2025 – Khám mắtFREETiền lâm sàng 2 Y Cần Thơ 1. Trong quy trình khám mắt, nếu bệnh nhân mất hướng sáng thì dùng phương pháp: C. Đo thị lực với bảng thị lực D. Thử cảm giác ánh sáng A. Đo thị lực với kính lỗ B. Thử bóng bàn tay 2. Chọn câu sai: Các loại bảng thị lực thường dùng: D. Bảng thị lực hình vẽ dùng cho trẻ em và người mù chữ A. Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoger C. Bảng thị lực vòng kín của Landolt B. Bảng thị lực chữ E của Armaignac 3. Để đảm bảo nguyên tắc đo thị lực, nếu bệnh nhân đi từ chỗ sáng vào thì cho bệnh nhân nghỉ: C. 10-15 phút A. 2-3 phút D. 5-10 phút B. 15-20 phút 4. Trong quy trình khám mắt, nếu ở khoảng cách 5m, bệnh nhân vẫn không đọc được hàng chữ lớn nhất trên bảng thị lực thi chuyển qua phương pháp: C. Đo thị lực với kính lỗ A. Thử cảm giác ánh sáng B. Đếm ngón tay D. Thử bóng bàn tay 5. Về điều kiện phòng khám mắt, nếu không đảm bảo chiều dài 5m, có thể treo gương soi lớn cách bảng thị lực 2,5m và bệnh nhân ngồi nhìn vào gương với vị trí: D. Cách bảng thị lực 5m A. Cách bảng thị lực 3m B. Cạnh bảng thị lực 2,5m C. Cách bảng thị lực 4m 6. Trong nguyên tắc lập bảng thị lực, để tránh ảnh hưởng sức điều tiết của mắt, thông thường, L (khoảng cách từ bảng thị lực đến mắt) tối thiểu là: A. 2m C. 2,5m B. 3m D. 5m 7. Bảng thị lực dành cho trẻ em và người mù chữ là: A. Bảng thị lực vòng hở B. Bảng thị lực chữ E D. Bảng thị lực chữ cái C. Bảng thị lực hình vẽ 8. Trong nguyên tắc lập bảng thị lực, với L là khoảng cách từ bảng thị lực đến mắt, e là độ lớn của chữ, a là góc phân ly thị giác, thị lực được xác định bằng công thức: C. e/L D. 1/tga B. e/tga A. L/tga 9. Trình tự khám mắt gồm: B. Quan sát vận nhãn, phần trước mắt, dịch kính và đáy mắt D. Quan sát phần trước mắt, vận nhãn, dịch kính và đáy mắt C. Quan sát vận nhãn, dịch kính và đáy mắt A. Quan sát phần trước mắt, dịch kính và đáy mắt, vận nhãn 10. Phương pháp đếm ngón tay trong quy trình khám mắt: A. Hướng dẫn bệnh nhân dùng ngón tay trỏ chỉ về hướng ngọn đèn C. Thầy thuốc xòe bàn tay trước mặt bệnh nhân, hỏi bệnh nhân có thấy bóng không B. Thầy thuốc di chuyển vị trí, xòe bàn tay trước mặt bệnh nhân, thay đổi số ngón tay và bảo bệnh nhân điếm D. Thầy thuốc rọi nguồn sáng vào mắt bệnh nhân theo các hướng giữa, trên, dưới, phải, trái Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai