Đề thuộc bài – Tiếp cận bệnh nhân chấn thương cơ quan vận độngPRONgoại cơ sở Y Hải Phòng 1. Để phát hiện vị trí gãy và mức độ di lệch ổ gãy, xét nghiệm cận lâm sàng hình ảnh đầu tay thường được chỉ định là gì? B. Chụp cộng hưởng từ A. Siêu âm Doppler C. Chụp cắt lớp vi tính D. Chụp X quang tư thế thẳng, nghiêng 2. Dấu hiệu lâm sàng nào được mô tả là đặc trưng cho trật khớp? C. Điểm đau chói A. Dấu hiệu lạo xạo xương D. Dấu hiệu lò xo B. Sưng nề và bầm tím 3. Hệ cơ trong cơ thể người gồm khoảng bao nhiêu cơ? A. 600 D. 800 C. 400 B. 206 4. Gãy xương mà ổ gãy thông với môi trường bên ngoài thông qua vết thương phần mềm được gọi là gì? A. Gãy xương kín C. Gãy xương hoàn toàn D. Gãy xương phạm khớp B. Gãy xương hở 5. Trục chi dưới được xác định là một đường thẳng nối từ đâu đến đâu? C. Mấu chuyển lớn đến mắt cá ngoài B. Gai chậu trước trên qua giữa khớp gối đến giữa nếp gấp cổ chân A. Mỏm cùng vai đến giữa nếp gấp cổ tay D. Đỉnh xương bánh chè đến nền xương bàn ngón 1 6. Khám lâm sàng để chẩn đoán tổn thương dây thần kinh ngoại biên cần đánh giá những rối loạn nào? C. Rối loạn hô hấp và tri giác D. Rối loạn chức năng gan, thận B. Rối loạn đông máu và tuần hoàn A. Rối loạn vận động, cảm giác, dinh dưỡng 7. Động tác dùng ống nghe đặt trên đường đi của động mạch để xác định có tiếng thổi hay không thuộc bước nào trong khám mạch máu? C. Gõ A. Nhìn D. Nghe B. Sờ 8. Đâu là triệu chứng không đặc hiệu, có thể gặp trong hầu hết các loại tổn thương sau chấn thương chi thể? A. Cử động bất thường B. Biến dạng chi thể C. Tiếng lạo xạo xương D. Sưng nề 9. Khi khám vận động chi trên, động tác nào dùng để so sánh hai bên? A. Nắm xoè bàn tay C. Co duỗi ngón chân B. Gấp duỗi cẳng chân D. Nhấc chân lên khỏi giường 10. Sự khác biệt cơ bản giữa chấn thương trực tiếp và chấn thương gián tiếp gây gãy xương là gì? A. Chấn thương trực tiếp luôn gây gãy hở, còn gián tiếp gây gãy kín D. Lực tác động trong chấn thương trực tiếp yếu hơn trong chấn thương gián tiếp B. Vị trí gãy xương trong chấn thương trực tiếp là tại nơi lực tác động, còn gián tiếp là ở xa nơi lực tác động C. Chấn thương gián tiếp thường gây gãy nhiều mảnh hơn chấn thương trực tiếp 11. Theo phân loại tổn thương dây chằng, tình trạng đứt toàn bộ dây chằng, làm khớp gần như mất khả năng vận động thuộc độ mấy? B. Độ II D. Độ IV C. Độ III A. Độ I 12. Gãy xương chỉ bị tổn thương một phần, không làm mất tính liên tục hoàn toàn của xương được gọi là gì? A. Gãy xương hoàn toàn C. Gãy xương di lệch B. Gãy xương không hoàn toàn D. Gãy xương nhiều mảnh 13. Trong chấn thương động mạch, biểu hiện điển hình khi mở băng vết thương là gì? C. Máu chảy dàn dụa, dễ cầm bằng băng ép D. Vết thương khô, có khối máu tụ lớn A. Máu phun thành tia, màu đỏ tươi B. Máu chảy rỉ rả, màu đen sẫm 14. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân thường gặp gây chấn thương cơ quan vận động được liệt kê trong bài? B. Tai nạn thể thao A. Tai nạn lao động C. Tai nạn giao thông D. Tai nạn do bệnh lý tự miễn 15. Chấn thương gián tiếp gây gãy xương xảy ra do các lực nào sau đây, ngoại trừ? D. Lực xoay C. Lực đè ép trực tiếp vào vị trí gãy A. Lực gãy gập góc B. Lực co kéo 16. Khi hỏi bệnh, thông tin nào cần được khai thác kỹ đối với trường hợp nghi ngờ gãy xương hở? C. Tiền sử bệnh lý gia đình B. Môi trường xảy ra tai nạn A. Tiền sử dị ứng thuốc D. Chế độ dinh dưỡng gần đây Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
Đề thuộc bài – Tổng quan đánh giá chương trình y tế PRO, Lập kế hoạch và đánh giá CTYT Y tế công cộng
2025 – Đề theo slide – Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa PRO, Dinh Dưỡng - Hệ Tiêu Hóa Khoa Y Nguyễn Tất Thành