Nhập mônFREEGiải Phẫu Bệnh 1. Điểm vượt trội của tế bào học so với mô bệnh học là: E. Cả 3 đều đúng C. Có thể lặp lại xét nghiệm khi cần A. Cho kết quả nhanh B. Đơn giản, tiết kiệm D. Cả 3 đều sai 2. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, việc cần làm nhất là hỏi kỹ: B. Nghề nghiệp bệnh nhân A. Tuổi giới của bệnh nhân D. Sự đáp ứng với điều trị E. Giải thích tính chất an toàn của xét nghiệm để bệnh nhân yên tâm C. Tính chất và sự phát triển của khối u 3. Trong giai đoạn hiện nay, để chẩn đoán xác định một trường hợp ung thư người ta chọn xét nghiệm nào đáng tin cậy nhất: B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) A. Chụp cộng hưởng từ (MRI) E. Xét nghiệm tế bào và mô bệnh học D. Xét nghiệm sinh hóa máu C. Siêu âm màu 4. Xét nghiệm tế bào học khác xét nghiệm mô bệnh học ở chỗ: C. Không thấy được hình thái tế bào D. Thấy được cấu trúc mô và hình thái tế bào B. Thấy được cấu trúc mô. A. Thấy được hình thái tế bào E. Chọn B và D. 5. Việc mổ tử thi đối với các trường hợp chết chưa rõ nguyên nhân có tác dụng: A. Làm sáng tỏ nguyên nhân tử vong C. Giúp cho các thầy thuốc rút kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị B. Tránh được thắc mắc về nguyên nhân chết của người nhà bệnh nhân. D. Cả 3 đều đúng E. Cả 3 đều sai 6. Bệnh nhân có một khối u sùi to ở mặt trên lưỡi, chọn xét nghiệm nào phù hợp để chẩn đoán: D. Chọn A, B và C B. Tế bào học áp A. Tế bào học chọc C. Sinh thiết bấm E. Tế bào học bong 7. Một bệnh nhân bị u giáp, có triệu chứng cường giáp có thể chọc hút tế bào bằng kim nhỏ khi: A. Mạch < 100 l/phút B. Mạch < 120 l/phút D. Mạch > 120 l/phút E. Chọn A, B và C C. Từ 100 - 120 l/phút 8. Trong các phương pháp của giải phẫu bệnh, phương pháp nào có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh: A. Phương pháp mô bệnh học C. Phương pháp miễn dịch B. Phương pháp hóa mô D. Kỹ thuật hiển vi điện tử 9. Một bệnh nhân siêu âm phát hiện thấy u bất thường ở nội mạc tử cung, bạn nên chọn xét nghiệm nào phù hợp nhất để chẩn đoán: A. Phiến đồ túi cùng sau âm đạo C. Chọc hút tế bào cổ tử cung D. Nạo buồng tử cung B. Phiến đồ cổ tử cung E. Chọn A, B và C 10. Kết quả chẩn đoán chính xác của giải phẫu bệnh đạt từ 80- 90- 96% tuỳ thuộc vào: B. Kỹ năng, kinh nghiệm thầy thuốc C. Phương tiện, trang thiết bị D. Sự phối hợp giữa các xét nghiệm tế bào học và mô bệnh học A. Chọn B,C và D E. Loại bệnh 11. Trong các phương tiện dưới đây, phương tiện nào có ý nghĩa quyết định cho sự ra đời của giải phẫu bệnh học. D. Máy vùi mô E. Kính hiển vi quang học A. Máy chuyển bệnh phẩm C. Máy cắt tiêu bản B. Máy nhuộm tự động 12. Khi cắt một bệnh phẩm sau phẫu thuật gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, tốt nhất mẫu bệnh nên gửi: E. Chọn B và D A. Chưa cố định, trong vòng 1 giờ C. Chưa cố định, trong vòng 1 ngày D. Cố định sẵn, trong vòng 1 giờ B. Cố định sẵn, trong vòng 1 ngày 13. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d=5cm, vị trí kim nên chọc là: B. 1/2 chiều dày của u D. 3/4 chiều dày của u E. Chọn A, C và D C. Xuyên qua u A. 1/4 chiều dày của u 14. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, cần phải: D. Cả 3 đều đúng. B. Khám kỹ vùng tổn thương. C. Giải thích để bệnh nhân yên tâm, hợp tác. E. Cả 3 đều sai A. Hỏi kỹ tiền sử bệnh 15. Trên hình ảnh vi thể, người ta có thể gặp hình ảnh nhiều típ mô bệnh học khác nhau, chọn cách ghi trả lời kết quả xét nghiệm: B. Tip mô học nào có tính chất ác tính nhất D. Tip mô học nào có kèm tổn thương hoại tử, chảy máu E. Chọn A và B. A. Tip mô học nào chiếm ưu thế nhất C. Típ mô học nào thường chiếm tỷ lệ cao trong ung thư phổi nói chung 16. Trong bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày giả sử kết quả đọc đều đúng, tế bào học được đọc là K nhưng sinh thiết lại là viêm, tình huống xảy ra là do: D. Do sinh thiết bị âm tính giả B. Do sinh thiết lấy không đủ thành phần A. Do sinh thiết lấy sai vị trí E. Chọn A và B C. Do tế bào học bị dương tính giả 17. Khi ghi xét nghiệm cho 1 bệnh nhân làm tế bào học ở hạch nên đề trong phiếu yêu cầu xét nghiệm là: E. Chọn B và C. D. Chọc hạch làm tế bào B. Hạch đồ A. Sinh thiết C. Giải phẫu bệnh 18. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d=1cm, vị trí kim nên chọc là: A. 1/4 chiều dày của u B. 1/2 chiều dày của u C. Xuyên qua u E. Chọn A, C và D D. 3/4 chiều dày của u 19. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu không hút ra được bệnh phẩm điều đó có nghĩa là: D. Cả 3 đều sai E. Cả 3 đều đúng B. Không có u A. Không chọc đúng tổn thương C. Tổ chức u quá rắn chắc 20. Ngành học nào liên quan chặt chẽ nhất đối với Giải phẫu bệnh học: D. Sản phụ khoa E. Tất cả các ngành trên C. Bệnh học nội khoa A. Giải phẫu học B. Mô học 21. Mảnh bệnh phẩm nội soi (dạ dày, phế quản, đại tràng.v...) gửi làm sinh thiết lạnh tốt nhất nên: D. Ap ra một vài lam rồi cố định, gửi trong ngày A. Ap ra một vài lam rồi gửi tươi ngay trong 15 phút C. Không cố định, gửi ngay trong 15 phút B. Cố định ngay trong dung dịch phù hợp, gửi trong ngày 22. Độ chính xác của một xét nghiệm giải phẫu bệnh còn phụ thuộc vào: B. Lấy đủ bệnh phẩm A. Lấy đúng vị trí tổn thương . D. Cả 3 đều đúng E. Cả 3 đều sai C. Bảo quản tốt bệnh phẩm. 23. Phương pháp tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ chính xác hơn các phương pháp tế bào học khác vì: C. Chủ động lấy đúng vị trí tổn thương nghi ngờ D. Trực tiếp khám, đánh giá tính chất u E. Chọn C và D A. Dễ thực hiện hơn B. Khó thực hiện hơn 24. Trong giai đoạn phát triển của giải phẫu bệnh, giai đoạn nào có ý nghĩa quan trọng nhất: A. Giai đoạn giải phẫu bệnh kinh nghiệm B. Giai đoạn giải phẫu bệnh bệnh căn C. Giai đoạn giải phẫu bệnh kinh điển D. Giai đoạn giải phẫu bệnh hiện đại 25. Khi cắt một bệnh phẩm gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, mẫu bệnh nên gửi: B. Càng nhỏ càng tốt A. Càng to càng tốt D. Gửi toàn bộ bệnh phẩm sau phẫu thuật E. Gửi các thông tin lâm sàng C. Cắt nhiều mảnh khác nhau 26. Khi chọc tế bào bằng kim nhỏ xảy ra tai biến bệnh nhân bị choáng ngất bạn nhận định đây là: C. Chọn A và B D. Sốc do đau đớn A. Sốc phản vệ E. Sốc chảy máu B. Choáng ngất do tâm lý 27. Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở nước ta từ: B. 25 năm A. 30 năm C. 20 năm D. 15 năm E. 10 năm 28. Xét nghiệm tế bào học thường được làm: E. Cả 3 đều đúng D. Cả 3 đều sai C. Cả trước và sau phẫu thuật B. Trước phẫu thuật A. Sau phẫu thuật 29. Phương pháp đại thể trong giải phẫu bệnh có tác dụng D. Chẩn đoán sơ bộ C. Chẩn đoán hồi cứu E. Chọn A và D B. Chẩn đoán xác định A. Định hướng cho vi thể 30. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu hút ra được toàn máu điều đó có nghĩa là: E. Cả 3 đều sai C. U mạch máu A. Chọc phải mạch máu B. Chọc vào nang máu tụ D. Cả 3 đều đúng 31. Sự cố không mong muốn thường xảy ra khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ là: C. Di căn ung thư theo đường chọc B. Chảy máu nhỏ không cần xử trí D. Gẫy kim E. Choáng phản vệ A. Chảy máu khó cầm 32. Khi cố định một bệnh phẩm làm sinh thiết mô bệnh học cần một lượng dịch cố định nhiều hơn thể tích bệnh phẩm gấp : A. Chọn E hoặc D E. 60 lần D. 20 lần C. 10 lần B. 5 lần 33. Chẩn đoán tế bào học dễ xảy ra hiện tượng: E. Chọn C và D D. Dương tính giả C. Âm tính giả thấp B. Âm tính giả cao A. Dương tính giả cao 34. Khi chọc làm xét nghiệm các khối u ở ổ bụng, biến chứng đáng lo ngại nhất là: D. Di căn ung thư C. Viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng E. Choáng nặng A. Chảy máu B. Nhiễm trùng tại chỗ kim chọc 35. Phương pháp tế bào học có ở nước ta từ: A. 50 năm D. 20 năm B. 40 năm E. 10 năm C. 30 năm 36. Nội dung giải phẫu bệnh học đại cương bao gồm: A. Bệnh học U E. Tất cả đều đúng D. Rối loạn tuần hoàn C. Bệnh học viêm B. Rối loạn chuyển hóa 37. Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở Đ HY Huế từ: E. 1995 D. 1990 A. 1975 C. 1985 B. 1980 Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở