Nhập mônFREEGiải Phẫu Bệnh 1. Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở Đ HY Huế từ: B. 1980 C. 1985 A. 1975 E. 1995 D. 1990 2. Chẩn đoán tế bào học dễ xảy ra hiện tượng: C. Âm tính giả thấp D. Dương tính giả B. Âm tính giả cao E. Chọn C và D A. Dương tính giả cao 3. Ngành học nào liên quan chặt chẽ nhất đối với Giải phẫu bệnh học: A. Giải phẫu học E. Tất cả các ngành trên D. Sản phụ khoa B. Mô học C. Bệnh học nội khoa 4. Trong các phương tiện dưới đây, phương tiện nào có ý nghĩa quyết định cho sự ra đời của giải phẫu bệnh học. C. Máy cắt tiêu bản E. Kính hiển vi quang học A. Máy chuyển bệnh phẩm B. Máy nhuộm tự động D. Máy vùi mô 5. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d=5cm, vị trí kim nên chọc là: D. 3/4 chiều dày của u E. Chọn A, C và D B. 1/2 chiều dày của u C. Xuyên qua u A. 1/4 chiều dày của u 6. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, cần phải: E. Cả 3 đều sai C. Giải thích để bệnh nhân yên tâm, hợp tác. B. Khám kỹ vùng tổn thương. D. Cả 3 đều đúng. A. Hỏi kỹ tiền sử bệnh 7. Khi cắt một bệnh phẩm gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, mẫu bệnh nên gửi: D. Gửi toàn bộ bệnh phẩm sau phẫu thuật A. Càng to càng tốt E. Gửi các thông tin lâm sàng B. Càng nhỏ càng tốt C. Cắt nhiều mảnh khác nhau 8. Một bệnh nhân siêu âm phát hiện thấy u bất thường ở nội mạc tử cung, bạn nên chọn xét nghiệm nào phù hợp nhất để chẩn đoán: B. Phiến đồ cổ tử cung A. Phiến đồ túi cùng sau âm đạo C. Chọc hút tế bào cổ tử cung E. Chọn A, B và C D. Nạo buồng tử cung 9. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d=1cm, vị trí kim nên chọc là: E. Chọn A, C và D D. 3/4 chiều dày của u B. 1/2 chiều dày của u C. Xuyên qua u A. 1/4 chiều dày của u 10. Khi cắt một bệnh phẩm sau phẫu thuật gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, tốt nhất mẫu bệnh nên gửi: A. Chưa cố định, trong vòng 1 giờ D. Cố định sẵn, trong vòng 1 giờ B. Cố định sẵn, trong vòng 1 ngày E. Chọn B và D C. Chưa cố định, trong vòng 1 ngày 11. Trên hình ảnh vi thể, người ta có thể gặp hình ảnh nhiều típ mô bệnh học khác nhau, chọn cách ghi trả lời kết quả xét nghiệm: A. Tip mô học nào chiếm ưu thế nhất C. Típ mô học nào thường chiếm tỷ lệ cao trong ung thư phổi nói chung E. Chọn A và B. B. Tip mô học nào có tính chất ác tính nhất D. Tip mô học nào có kèm tổn thương hoại tử, chảy máu 12. Khi chọc tế bào bằng kim nhỏ xảy ra tai biến bệnh nhân bị choáng ngất bạn nhận định đây là: E. Sốc chảy máu C. Chọn A và B B. Choáng ngất do tâm lý D. Sốc do đau đớn A. Sốc phản vệ 13. Một bệnh nhân bị u giáp, có triệu chứng cường giáp có thể chọc hút tế bào bằng kim nhỏ khi: A. Mạch < 100 l/phút C. Từ 100 - 120 l/phút D. Mạch > 120 l/phút B. Mạch < 120 l/phút E. Chọn A, B và C 14. Độ chính xác của một xét nghiệm giải phẫu bệnh còn phụ thuộc vào: A. Lấy đúng vị trí tổn thương . C. Bảo quản tốt bệnh phẩm. D. Cả 3 đều đúng B. Lấy đủ bệnh phẩm E. Cả 3 đều sai 15. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu không hút ra được bệnh phẩm điều đó có nghĩa là: E. Cả 3 đều đúng D. Cả 3 đều sai C. Tổ chức u quá rắn chắc B. Không có u A. Không chọc đúng tổn thương 16. Kết quả chẩn đoán chính xác của giải phẫu bệnh đạt từ 80- 90- 96% tuỳ thuộc vào: D. Sự phối hợp giữa các xét nghiệm tế bào học và mô bệnh học B. Kỹ năng, kinh nghiệm thầy thuốc C. Phương tiện, trang thiết bị E. Loại bệnh A. Chọn B,C và D 17. Xét nghiệm tế bào học thường được làm: D. Cả 3 đều sai C. Cả trước và sau phẫu thuật B. Trước phẫu thuật E. Cả 3 đều đúng A. Sau phẫu thuật 18. Khi ghi xét nghiệm cho 1 bệnh nhân làm tế bào học ở hạch nên đề trong phiếu yêu cầu xét nghiệm là: D. Chọc hạch làm tế bào B. Hạch đồ C. Giải phẫu bệnh A. Sinh thiết E. Chọn B và C. 19. Phương pháp đại thể trong giải phẫu bệnh có tác dụng E. Chọn A và D D. Chẩn đoán sơ bộ A. Định hướng cho vi thể C. Chẩn đoán hồi cứu B. Chẩn đoán xác định 20. Khi chọc làm xét nghiệm các khối u ở ổ bụng, biến chứng đáng lo ngại nhất là: B. Nhiễm trùng tại chỗ kim chọc E. Choáng nặng C. Viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng A. Chảy máu D. Di căn ung thư 21. Nội dung giải phẫu bệnh học đại cương bao gồm: C. Bệnh học viêm E. Tất cả đều đúng B. Rối loạn chuyển hóa A. Bệnh học U D. Rối loạn tuần hoàn 22. Bệnh nhân có một khối u sùi to ở mặt trên lưỡi, chọn xét nghiệm nào phù hợp để chẩn đoán: C. Sinh thiết bấm E. Tế bào học bong B. Tế bào học áp D. Chọn A, B và C A. Tế bào học chọc 23. Xét nghiệm tế bào học khác xét nghiệm mô bệnh học ở chỗ: B. Thấy được cấu trúc mô. E. Chọn B và D. D. Thấy được cấu trúc mô và hình thái tế bào C. Không thấy được hình thái tế bào A. Thấy được hình thái tế bào 24. Điểm vượt trội của tế bào học so với mô bệnh học là: C. Có thể lặp lại xét nghiệm khi cần D. Cả 3 đều sai A. Cho kết quả nhanh E. Cả 3 đều đúng B. Đơn giản, tiết kiệm 25. Khi cố định một bệnh phẩm làm sinh thiết mô bệnh học cần một lượng dịch cố định nhiều hơn thể tích bệnh phẩm gấp : B. 5 lần E. 60 lần C. 10 lần A. Chọn E hoặc D D. 20 lần 26. Trong giai đoạn hiện nay, để chẩn đoán xác định một trường hợp ung thư người ta chọn xét nghiệm nào đáng tin cậy nhất: C. Siêu âm màu D. Xét nghiệm sinh hóa máu E. Xét nghiệm tế bào và mô bệnh học B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) A. Chụp cộng hưởng từ (MRI) 27. Trong bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày giả sử kết quả đọc đều đúng, tế bào học được đọc là K nhưng sinh thiết lại là viêm, tình huống xảy ra là do: E. Chọn A và B D. Do sinh thiết bị âm tính giả C. Do tế bào học bị dương tính giả A. Do sinh thiết lấy sai vị trí B. Do sinh thiết lấy không đủ thành phần 28. Trong các phương pháp của giải phẫu bệnh, phương pháp nào có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh: A. Phương pháp mô bệnh học D. Kỹ thuật hiển vi điện tử C. Phương pháp miễn dịch B. Phương pháp hóa mô 29. Sự cố không mong muốn thường xảy ra khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ là: B. Chảy máu nhỏ không cần xử trí A. Chảy máu khó cầm E. Choáng phản vệ D. Gẫy kim C. Di căn ung thư theo đường chọc 30. Trong giai đoạn phát triển của giải phẫu bệnh, giai đoạn nào có ý nghĩa quan trọng nhất: D. Giai đoạn giải phẫu bệnh hiện đại C. Giai đoạn giải phẫu bệnh kinh điển B. Giai đoạn giải phẫu bệnh bệnh căn A. Giai đoạn giải phẫu bệnh kinh nghiệm 31. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu hút ra được toàn máu điều đó có nghĩa là: A. Chọc phải mạch máu C. U mạch máu B. Chọc vào nang máu tụ E. Cả 3 đều sai D. Cả 3 đều đúng 32. Mảnh bệnh phẩm nội soi (dạ dày, phế quản, đại tràng.v...) gửi làm sinh thiết lạnh tốt nhất nên: B. Cố định ngay trong dung dịch phù hợp, gửi trong ngày C. Không cố định, gửi ngay trong 15 phút D. Ap ra một vài lam rồi cố định, gửi trong ngày A. Ap ra một vài lam rồi gửi tươi ngay trong 15 phút 33. Việc mổ tử thi đối với các trường hợp chết chưa rõ nguyên nhân có tác dụng: E. Cả 3 đều sai A. Làm sáng tỏ nguyên nhân tử vong B. Tránh được thắc mắc về nguyên nhân chết của người nhà bệnh nhân. D. Cả 3 đều đúng C. Giúp cho các thầy thuốc rút kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị 34. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, việc cần làm nhất là hỏi kỹ: E. Giải thích tính chất an toàn của xét nghiệm để bệnh nhân yên tâm C. Tính chất và sự phát triển của khối u D. Sự đáp ứng với điều trị A. Tuổi giới của bệnh nhân B. Nghề nghiệp bệnh nhân 35. Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở nước ta từ: C. 20 năm D. 15 năm A. 30 năm E. 10 năm B. 25 năm 36. Phương pháp tế bào học có ở nước ta từ: A. 50 năm B. 40 năm C. 30 năm E. 10 năm D. 20 năm 37. Phương pháp tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ chính xác hơn các phương pháp tế bào học khác vì: A. Dễ thực hiện hơn B. Khó thực hiện hơn E. Chọn C và D D. Trực tiếp khám, đánh giá tính chất u C. Chủ động lấy đúng vị trí tổn thương nghi ngờ Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai