Kết hợp kháng nguyên – kháng thểFREEMiễn Dịch Học 1. Đặc điểm của phản ứng ngưng kết: A. Độ nhạy kém so với phản ứng tủa B. IgG gây ngưng kết mạnh nhất D. IgA trước đây gọi là "ngưng kết tố" C. Là phản ứng liên kết các tiểu thể (tế bào, hồng cầu,...) 2. Đặc điểm của phản ứng chẩn đoán giang mai: B. Kháng nguyên có thể lấy từ tim bê, giá đỡ là tinh thể cholesterol A. Là phản ứng ngưng kết thụ động C. Kháng nguyên có thể là xoắn khuẩn, giá đỡ là hồng cầu xử lý bằng formol D. Tất cả đều đúng 3. Ưu điểm của phương pháp miễn dịch huỳnh quan gián tiếp so với miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: A. Tốc độ phản ứng dần dần và từ từ hơn B. Không cần phải loại bỏ kháng thể thừa C. Không cần sử dụng kháng thể chống IgG nên nhanh hơn D. Không cần phải gắn chất phát huỳnh quang cho toàn bộ kháng thể dùng để tìm các kháng nguyên khác nhau 4. Phản ứng dùng để chẩn đoán giang mai là: B. Phản ứng ngưng kết thụ động C. Phản ứng ngưng kết hồng cầu thụ động đảo ngược D. Phản ứng ngưng kết gián tiếp E. Phản ứng ngưng kết hồng cầu thụ động A. Phản ứng ngưng kết trực tiếp 5. Để kháng thể liên kết với kháng nguyên thì cấu hình epitop của kháng thể phải phù hợp với paratop của kháng nguyên: A. Đúng B. Sai 6. Háo tính của kháng thể cho biết tốc độ kết hợp kháng nguyên - kháng thể: A. Đúng B. Sai 7. Chứng minh sự có mặt của kháng nguyên virus herpes simplex trên tổn thương bằng kỹ thuật sau: C. Phản ứng trung hòa virus D. Kính hiển vi điện tử B. Phản ứng cố định bổ thể E. Miễn dịch blot A. Miễn dịch huỳnh quang 8. Giả sử cùng lượng kháng nguyên, kháng thể và số lượng epitop trên các kháng thể như nhau thì kháng thể nào có tốc độ kết hợp cao nhất: B. IgA E. IgF D. IgE A. IgM C. IgG 9. Để phân tích định tính một hỗn hợp kháng nguyên người ta dùng: E. Điện di miễn dịch B. Kĩ thuật Coombs D. Miễn dịch phóng xạ A. Điện di ngược dòng C. Miễn dịch khuếch tán vòng tròn 10. Ái tính trong phản ứng kết hợp kháng nguyên - kháng thể là: A. Ái tính của kháng thể là lực liên kết của phản ứng giữa một quyết định kháng nguyên và một vị trí kết hợp trên kháng thể E. IgA B. Là tổng hợp lực hút giữa một quyết định kháng nguyên và vị trí kết hợp kháng thể C. Ái tính của kháng thể là lực liên kết của phản ứng giữa nhiều quyết định kháng nguyên với nhiều vị trí kết hợp trên kháng thể D. Hầu hết các kháng thể có ái tính thấp với kháng nguyên của nó 11. Điều kiện tốt nhất để tạo tủa kháng nguyên - kháng thể: C. Tỉ lệ kháng thể càng nhiều thì càng dễ tạo tủa D. Tỉ lệ kháng nguyên càng nhiều thì càng dễ tạo tủa E. Bất kì tỉ lệ nào B. Kháng nguyên - kháng thể phải trộn theo một tỉ lệ thích hợp riêng A. Kháng nguyên gấp pi lần kháng thể 12. Lớp kháng thể nào có nồng độ trong huyết thanh cao nhất E. IgD D. IgE C. IgG A. IgA B. IgM 13. Chẩn đoán viêm gan virus C hiện nay là: A. Tìm kháng nguyên virus trong huyết thanh bệnh nhân B. Tìm kháng nguyên virus trong tế bào gan bệnh nhân C. Tìm kháng thể HCV trong huyết thanh bằng kỹ thuật miễn dịch D. Tiêm truyền máu bệnh nhân cho khỉ hoặc vượn E. Chưa có phương pháp chẩn đoán 14. Cấu trúc hóa học có liên quan đến phương thức đáp ứng miễn dịch, trong đó kháng nguyên protein có khả năng gây nên: A. Đáp ứng miễn dịch tiên phát D. Đáp ứng miễn dịch tế bào B. Đáp ứng miễn dịch thứ phát C. Đáp ứng miễn dịch dịch thể E. Đáp ứng miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào 15. Trong kĩ thuật tủa Macini: B. Hình thành kết tủa hình tên lửa C. Khi có 2 vòng tròn trở lên xuất hiện thì cho biết có nhiều hơn một kháng nguyên hoặc kháng thể đã phản ứng trong mẫu thử D. Khi không có kháng thể tương ứng vẫn có thể xuất hiện kết tủa A. Đây không phải là một kĩ thuật định lượng 16. Kĩ thuật khuếch tán Ouchterlony cho biết: C. Nhận định các kháng nguyên có đồng nhất hay không D. Tất cả đều đúng B. Có thể dùng một hỗn hợp các kháng thể để phân biệt nhiều kháng nguyên A. Có hay không kháng thể (hay kháng nguyên) trong dung dịch đã biết trước kháng thể (hay kháng nguyên) 17. Đặc tính của phản ứng kết hợp kháng nguyên kháng thể: A. Là phản ứng hóa học C. Đây là phản ứng không đặc hiệu E. Sau khi kết hợp phức hợp kháng nguyên - kháng thể không thể bị phân ly B. Các kháng thể chống Rh phản ứng tốt ở 37 độ C D. Một kháng thể có thể kết hợp với nhiều kháng nguyên 18. Những kháng thể "chưa hoàn chỉnh": D. Tất cả đều đúng A. Có thể dùng phản ứng Coombs để phát hiện C. Nếu chỉ trộn kháng thể chống Rh vào hồng cầu mang Rh(+) thì không thể gây ngưng kết B. Phải có kháng thể chống IgG ở người mới có thể gây ngưng kết 19. Phương pháp tủa kháng nguyên - kháng thể Heiderbenger - Kendall: E. Lượng tủa tăng dần khi lượng kháng thể cho vào tăng dần B. Dung dịch bù thể tích là CuSO4 C. Thực hiện bằng cách cho một lượng ngẫu nhiên kháng thể vào các ống đã chứa kháng nguyên A. Không thể tìm tỉ lệ thích hợp cho phản ứng kháng nguyên - kháng thể D. Các ống đầu và ống cuối thường ít tủa 20. Tính sinh miễn dịch của kháng nguyên không phụ thuộc vào những yếu tố nào trong các yếu tố sau? C. Độ tinh khiết của kháng nguyên (trong trường hợp gây miễn dịch trên động vật thực nghiệm) B. Cấu trúc hoá học của kháng nguyên D. Liều lượng kháng nguyên và đường đưa kháng nguyên vào cơ thể A. Tính lạ của kháng nguyên E. Khả năng đáp ứng của cơ thể túc chủ 21. Phản ứng huyết thanh Widal là: C. Phản ứng ngưng kết hồng cầu thụ động đảo ngược E. Phản ứng ngưng kết hồng cầu thụ động A. Phản ứng ngưng kết trực tiếp B. Phản ứng ngưng kết thụ động D. Phản ứng ngưng kết gián tiếp 22. Nếu phân tử kháng nguyên chỉ có 1 epitop thì không thể tạo tủa: B. Sai A. Đúng 23. Đặc điểm của háo tính: B. Phụ thuộc vào pH C. Phụ thuộc vào Ion D. Phụ thuộc vào số phân tử kháng thể E. Tất cả đều đúng A. Phụ thuộc vào số epitop mà kháng nguyên mang 24. Xét nghiệm để tìm kháng nguyên virus thủy đậu - zona trên mẫu bệnh phẩm: D. Phản ứng trung hòa C. Phản ứng miễn dịch huỳnh quang A. Kính hiển vi điện tử B. Phản ứng cố định bổ thể E. phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở