Xoắn khuẩnFREEVi Sinh 1. Phương pháp nhuộm xoắn khuẩn giang mai là? D. Nhuộm Albert E. Nhuộm Fontana -Tribondeau C. Nhuộm Ziehl - Neelsen A. Nhuộm gram B. Nhuộm Wayson 2. Vi khuẩn gây bệnh sốt vàng da xuất huyết có tên là? B. Treponama E. Leptospira D. Rickettsia C. Yersinia A. Listeria 3. Chẩn đoán huyết thanh học bệnh Lyme người ta tìm? D. Kháng thể IgM bằng phản ứng kết hợp bổ thể A. kháng thể IgG bằng phản ứng ELISA C. Kháng thể IgG bằng phản ứng kết hợp bổ thể B. Kháng thể IgM bằng phản ứng ELISA 4. Bệnh nhân bị bệnh giang mai có khả năng lây bệnh vào thời kỳ? C. Giang mai giai đoạn I và II B. Giang mai giai đoạn III E. Cả 3 giai đoạn ủ bệnh A. Giang mai giai đoạn I D. Giang mai giai đoạn II và III 5. Tổn thương Chancre giang mai là dấu hiệu lâm sàng của? B. Giang mai giai đoạn I A. Giang mai giai đoạn II C. Giang mai giai đoạn III D. Xảy ra ở cả 3 giai đoạn E. Chủ yếu xảy ra ở giai đoạn II và III 6. Vi khuẩn gây bệnh giang mai cho người Là? A. Treponema pallidum D. Treponema reiter B. Treponema pinta C. Treponema macrodentium 7. Kháng sinh ưu tiên dùng điều trị bệnh giang mai là? B. Gentamycine D. Penicillin G A. Sulfamide C. Tetracycline E. Chloramphenicol 8. Cách nuôi cấy vi khuẩn giang mai hiện nay trong phòng thí nghiệm là? D. Cấy trên môi trường có chứa tinh chất tinh hoàn thỏ E. Cấy truyền vào tinh hoàn thỏ B. Cấy trên trứng gà lộn C. Cấy trên môi trường canh thang chiết xuất từ tinh hoàn thỏ A. Cấy trên môi trường thạch máu 9. Kỹ thuật VDRL (+)? A. Là phản ứng huyết thanh với kháng nguyên giang mai đặc hiệu D. Được dùng để theo dõi kết quả đáp ứng điều trị bệnh C. kháng nguyên dùng là hợp chất lipid từ tim lợn (cardiolipin) E. Tất cả đều sai B. Ít được dùng ở các phòng thí nghiệm 10. Cấu trúc kháng nguyên của xoắn khuẩn Leptospira là? D. Kháng nguyên thân polysaccarid B. Kháng nguyên thân lipoprotein và kháng nguyên vỏ A. Kháng nguyên thân polysaccarid và kháng nguyên lông C. Kháng nguyên vỏ polysaccarid và kháng nguyên lông E. Kháng nguyên thân lipoprotein 11. Kỹ thuật chẩn đoán trực tiếp vi khuẩn giang mai ở tổ chức tổn thương là A. Nhuộm thấm bạc B. Nhuộm huỳnh quang E. Các câu trên đều đúng D. Xác định DNA bằng PCR C. Soi tươi dưới kính hiển vi 12. Các phản ứng huyết thanh không đặc hiệu dùng để chẩn đoán giang mai hiện nay? D. VDRL, TPI C. FTA-Abs, phản ứng cố định bổ thể A. FTA - Abs, VDRL E. VDRL, RPR B. Phản ứng cố định bổ thể, ELISA 13. Xoắn khuẩn Borrelia gây bệnh sốt hồi quy ở người được truyền do? D. Vết cắn của động vật E. Tiếp xúc trực tiếp A. Muỗi C. Bọ chét B. Các loại ve 14. Biểu hiện bệnh lý của nhiễm trùng Leptospira liên hệ đến cơ quan sau? A. Chỉ tổn thương ở hệ thần kinh E. Gây tổn thương áp xe gan D. Gây tổn thương áp xe gan C. Là bệnh nhiễm trùng gây tổn thương nhiều cơ quan B. Gây xuất huyết da hoặc niêm mạc 15. Bệnh giang mai nếu không được phát hiện và điều trị sẽ đưa đến hậu quả D. Gây viêm gan mãn tính C. Bệnh có biểu hiện bệnh lý ở thận E. Tổn thương ở nhiều hệ thống cơ quan gây tàn phế B. Bệnh nhân bị liệt do tổn thương ở hệ thần kinh A. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch 16. Kháng nguyên cardiolipin dùng trong các phản ứng không đặc hiệu chẩn đoán giang mai là? E. Chất lipit lấy từ tim chó C. Chất lipit lấy từ tim cừu B. Chất lipit lấy từ tim bò con D. Chất lipit lấy từ tim bò cái A. Chất lipit lấy từ tim thỏ 17. Đường lây chủ yếu của bệnh giang mai là? B. Đường sinh dục giữa người lành và người bị bệnh A. Da bị xây xác hoặc niêm mạc E. Qua hô hấp D. Đường truyền máu C. Đường tiêu hóa qua thức ăn nước uống bị nhiễm bẩn 18. Chẩn đoán trực tiếp tìm vi khuẩn giang mai ở tổ chức tổn thương thực hiện vào D. Giang mai giai đoạn I E. Giang mai giai đoạn III C. Giang mai giai đoạn I và II B. Giang mai giai đoạn II A. Tất cả các giai đoạn của bệnh 19. Phản ứng huyết thanh dùng phát hiện sớm giang mai là? B. Cố định bổ thể C. ELISA (VISUWELL) D. VDRL A. FTA - Abs 20. Xoắn khuẩn Borrelia có hình thể sau? D. Xoắn khuẩn ngắn, mảnh, các vòng xoắn đều A. Xoắn khuẩn dài, mảnh, các vòng xoắn không đều C. Xoắn khuẩn ngắn, thô, các vòng xoắn không B. Xoắn khuẩn dài, thô, các vòng xoắn đều 21. Hình thể xoắn khuẩn giang mai là? B. Hình xoắn đều hoặc không,8 - 14 vòng E. Hình xoắn đều, có 8 - 14 vòng C. Hình xoắn đều, có 4 - 8 vòng A. Hình xoắn đều, đầu có móc D. Hình xoắn không đều, có 8 - 14 vòng xoắn 22. Xoắn khuẩn giang mai hoặc Leptospira có khả năng di động nhờ vào? C. Do vi khuẩn có móc ở đầu cùng A. Lông của vi khuẩn E. Do chuyển động quay quanh trục của vi khuẩn B. Do sự gấp khúc của vi khuẩn D. Sự uốn lượn các vòng xoắn 23. Trẻ em bị bệnh giang mai bẩm sinh do? A. Vi khuẩn đã tích hợp gen của mình vào gen trẻ sơ sinh C. Vi khuẩn qua nhau thai ở những bà mẹ bị bệnh giang mai B. Qua đường hô hấp khi sinh D. Vi khuẩn qua đường tiêu hóa E. Tất cả đều sai 24. Tính chất đề kháng của xoắn khuẩn giang mai là? B. Các chất sát khuẩn như iod, thủy ngân, xà phòng để giết chết vi khuẩn D. Vi khuẩn nhạy cảm với các thuốc kháng sinh như penicillin, tetracyclin A. Chúng khá nhạy cảm, vi khuẩn chết nhanh chóng khi ra khỏi cơ thể động vật C. Vi khuẩn bị giết chết ở nhiệt độ 42 độ C trong khoảng 30 phút E. Các chọn lựa trên 25. Phản ứng huyết thanh dùng kháng nguyên vi khuẩn giang mai là? A. Cố định bổ thể, FTA - Abs C. TPI, RPR B. VDRL, ELISA (VISUWELL) D. TPHA, FTA - Abs 26. Giang mai bẩm sinh ở trẻ em có thể đưa đến hậu quả? B. Không có biểu hiện gì về sau E. Chỉ biểu hiện những bất thường ở hệ thần kinh D. Có nhiều bất thường ở cơ quan làm đứa bé chậm phát triển A. Chết từ khi còn trong thời kỳ thai nhi C. Chết trong bụng mẹ hoặc có những bất thường cơ quan trong đời sống về sau 27. Cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn giang mai? D. Thành phần peptidoglycan và polypeptid B. Hợp chất lipit gọi là cardiolipin A. Cấu trúc phức tạp, dường như là lipopolysaccharide E. Ít được biết, thân vi khuẩn chứa phức hợp protein, lipid và polysaccharide C. Thành phần lipopolysaccharide Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai