Cạnh tranh và độc quyềnFREEKinh Tế - Chính Trị 1. Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 các nước đế quốc có thuộc địa nhiều nhất xếp theo thứ tự nào là đúng? D. Nga - Anh - Mỹ - Pháp C. Pháp - Anh - Nga - Mỹ B. Anh - Pháp - Nga - Mỹ A. Anh - Nga - Pháp - Mỹ 2. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây? A. Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh C. Cạnh tranh sinh ra độc quyền, chúng không đối lập nhau. B. Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh tranh. D. Cả A, B và C 3. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị có hình thức biểu hiện là gì? B. Quy luật giá cả độc quyền A. Quy luật giá cả thị trường C. Quy luật lợi nhuận bình quân D. Quy luật giá cả sản xuất 4. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của? B. Của CNTB C. Của CNTB độc quyền D. Của CNTB tự do cạnh tranh A. Các nước giàu có 5. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là? A. Sự kết hợp tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản B. Nhà nước tư sản can thiệp vào kinh tế, chi phối độc quyền C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước D. Sự thoả hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền 6. Nguyên nhân hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân? A. Do cạnh tranh D. Do cạnh tranh trong nội bộ ngành C. Do cạnh tranh giữa các ngành B. Do chạy theo giá trị thặng dư 7. Trong giai đoạn CNTB độc quyền? D. Quy luật giá trị hoạt động kém hiệu quả B. Quy luật giá trị vẫn hoạt động A. Quy luật giá trị không còn hoạt động C. Quy luật giá trị lúc hoạt động, lúc không hoạt động 8. Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước gồm? D. Cơ chế thị trường và sự điều tiết của nhà nước C. Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước A. Cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân B. Độc quyền tư nhân và sự điều tiết của nhà nước 9. Trình độ xã hội hoá lực lượng sản xuất phát triển cao đặt ra? C. Nhà nước chỉ nên đóng vai trò "người gác cổng" A. Nhà nước can thiệp vào kinh tế với vai trò quản lý chung D. Nhà nước chỉ nên can thiệp vào kinh tế đối ngoại B. Nhà nước không nên can thiệp vào kinh tế 10. Vì sao trong CNTB độc quyền cạnh tranh không bị thủ tiêu? A. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau D. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá C. Vì các xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau B. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền 11. Kết quả canh tranh trong nội bộ ngành? B. Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân A. Hình thành giá trị thị trường D. Hình thành lợi nhuận bình quân C. Hình thành giá cả sản xuất 12. Về kinh tế, xuất khẩu tư bản nhà nước nhằm mục đích? C. Khống chế kinh tế các nước nhập khẩu tư bản. D. Tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu tư bản tư nhân. B. Tạo điều kiện cho các nước nhập khẩu tư bản phát triển A. Thu nhiều lợi nhuận 13. Kết luận sau đây là của ai? "Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền"? C. Lênin D. Cả C.Mác và Ph. Ăng ghen A. C.Mác B. Ph. Ăng ghen 14. Trong giai đoạn CNTB độc quyền quy luật giá trị có biểu hiện mới, thành? C. Quy luật lợi nhuận độc quyền D. Quy luật lợi nhuận bình quân B. Quy luật giá cả độc quyền A. Quy luật giá cả sản xuất 15. Xuất khẩu tư bản nhà nước nhằm mục đích? C. Chính trị B. Kinh tế A. Quân sự D. Cả A, B và C 16. Xuất khẩu hàng hoá phát triển mạnh vào giai đoạn nào? D. Cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20 A. Từ cuối thế kỷ 17 C. Cuối thế kỷ 18 - thế kỷ 19 B. Trong thế kỷ 18 17. Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền nhà nước là do? C. Xu hướng quốc tế hoá kinh tế D. Cả A, B và C B. Do mâu thuẫn cơ bản của CNTB A. Trình độ xã hội hoá cao của lực lượng sản xuất 18. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển? B. Sự phát triển của thị trường tài chính A. Độc quyền ngân hàng D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp C. Độc quyền công nghiệp 19. Sở hữu độc quyền nhà nước là sự kết hợp của? D. Sở hữu của nhiều nước tư bản A. Sở hữu nhà nước và sở hữu tư nhân TBCN B. Sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân C. Sở hữu của nhà nước tư sản 20. Mục đích cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền là? B. Giành tỷ lệ sản xuất cao hơn A. Giành thị phần C. Cả a và b D. Thôn tính nhau 21. Khi CNTB độc quyền ra đời sẽ? A. Phủ định các quy luật trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh C. Làm cho các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá và của CNTB có hình thức biểu hiện mới B. Phủ định các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá D. Không làm thay đổi các quy luật kinh tế nói chung. 22. Các tổ chức độc quyền sử dụng giá cả độc quyền để? A. Chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác B. Khống chế thị trường D. Củng cố vai trò tổ chức độc quyền C. Gây thiệt hại cho các đối thủ cạnh tranh 23. Chọn các ý sai về quan hệ giá cả độc quyền với giá trị? A. Giá cả độc quyền cao > giá trị B. Giá cả độc quyền thấp < giá trị C. Giá cả độc quyền thoát ly giá trị D. Giá cả độc quyền vẫn dựa trên cơ sở giá trị 24. Vai trò mới của ngân hàng trong giai đoạn CNTB độc quyền là? C. Trung tâm tín dụng D. Trung tâm thanh toán A. Đầu tư tư bản B. Khống chế hoạt động của nền kinh tế TBCN 25. Mục đích của xuất khẩu tư bản là? D. Giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển C. Thực hiện giá trị và chiếm các nguồn lợi khác của nước nhập khẩu tư bản B. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản A. Để giải quyết nguồn tư bản "thừa" trong nước 26. CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào? A. Cuối thế kỷ 17 đầu thế kỷ 18 C. Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 B. Cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19 D. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 27. Sự ra đời của CNTB độc quyền nhà nước nhằm mục đích? D. Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân và cứu nguy cho CNTB B. Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân A. Phục vụ lợi ích của CNTB C. Phục vụ lợi ích của nhà nước tư sản 28. Nguyên nhân hình thành lợi nhuận độc quyền là? D. Cả A, B và C C. Do địa vị độc quyền đem lại A. Do cạnh tranh nội bộ ngành B. Do sự thèm kkhát giá trị thặng dư của các nhà tư bản 29. Chế độ tham dự của tư bản tài chính được thiết lập do? B. Yêu cầu tổ chức của các ngân hàng D. Số cổ phiếu khống chế nắm công ty mẹ, con, cháu. C. Yêu cầu của các tổ chức độc quyền công nghiệp A. Quyết định của nhà nước62 30. Trong giai đoạn CNTB độc quyền có những hình thức cạnh tranh nào? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau? D. Cả A, B và C A. Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền C. Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền B. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau 31. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành? B. Quy luật tích luỹ tư bản D. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao C. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân A. Quy luật giá cả sản xuất 32. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành? B. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao A. Quy luật giá cả độc quyền C. Quy luật lợi nhuận bình quân D. Quy luật giá cả sản xuất 33. Phương thức sản xuất TBCN có những giai đoạn nào? C. CNTB hiện đại và CNTB tự do cạnh tranh A. CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền D. CNTB ngày nay và CNTB độc quyền B. CNTB hiện đại và CNTB độc quyền 34. Về kinh tế, xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào? A. Ngành có lợi nhuận cao B. Ngành công nghệ mới C. Ngành kết cấu hạ tầng D. Ngành có vốn chu chuyển nhanh 35. Xuất khẩu hàng hoá là đặc điểm của? B. Của CNTB A. Sản xuất hàng hoá giản đơn D. Của CNTB độc quyền C. Của CNTB tự do cạnh tranh 36. Nhà nước tư sản đảm nhận đầu tư vào ngành nào? A. Đầu tư lớn, thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận ít D. Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận ít B. Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận cao C. Đầu tư không lớn, thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận cao 37. Xuất khẩu tư bản tư nhân thường hướng vào ngành? D. Kết cấu hạ tầng sản xuất, xã hội C. Lợi nhuận cao, vốn chu chuyển chậm B. Vốn chu chuyển nhanh, lợi nhuận cao A. Vốn chu chuyển nhanh 38. Các cuộc xâm chiếm thuộc địa của các nước đế quốc diễn ra mạnh mẽ vào thời kỳ nào? C. Cuối thế kỷ 18 - đầu thế kỷ 19 D. Cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20 B. Thế kỷ 18 A. Thế kỷ 17 39. Trong cơ chế của CNTB độc quyền nhà nước thì? D. Nhà nước chi phối tổ chức độc quyền C. Nhà nước không phụ thuộc vào tổ chức độc quyền A. Tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước. B. Nhà nước phụ thuộc vào tổ chức độc quyền 40. Sự xuất hiện của CNTB độc quyền nhà nước làm cho? D. Cả A, B và C A. Mâu thuẫn giai cấp vô sản và tư sản giảm đi B. Làm cho mâu thuẫn trên sâu sắc hơn C. Làm hạn chế tác động tiêu cực của độc quyền 41. Trong thời kỳ CNTB độc quyền? B. Mâu thuẫn trên có phần dịu đi A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản không thay đổi D. Đời sống của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dần dần được cải thiện hơn C. Mâu thuẫn trên ngày càng sâu sắc hơn 42. Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế dẫn đến? D. Cả A, B và C A. Thôn tính nhau C. Thoả hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế B. Đấu tranh không khoan nhượng 43. Xuất khẩu tư bản là? A. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài B. Cho nước ngoài vay D. Cả a và b C. Mang hàng hoá ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị 44. CNTB độc quyền là? C. Một hình thái kinh tế- xã hội B. Một giai đoạn phát triển của PTSX-TBCN A. Một PTSX mới D. Một nấc thang phát triển của LLSX 45. Biện pháp canh tranh mà tổ chức độc quyền thường sử dụng đối với các xí nghiệp độc quyền? A. Thương lượng C. Phân chia thị trường, nguồn nguyên liệu… D. Độc chiếm nguồn nguyên liệu, sức lao động… B. Thôn tính 46. Trong thời kỳ CNTB độc quyền quan hệ giá trị và giá cả hàng hoá sẽ thế nào nếu xét toàn bộ hệ thống kinh tế TBCN? C. Tổng giá cả = tổng giá trị A. Tổng giá cả > tổng giá trị D. Tổng giá cả khác tổng giá trị B. Tổng giá cả < tổng giá trị 47. Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là? C. Do sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng- khoa học - công nghệ D. Cả A, B và C A. Do cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản 48. Xuất khẩu hàng hoá là? A. Đưa hàng hoá ra nước ngoài B. Đưa hàng hoá ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị C. Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài D. Cả A, B và C 49. Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở? A. Sản xuất nhỏ phân tán C. Sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học B. Tích tụ tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn D. Sự hoàn thiện QHSX - TBCN 50. Các tổ chức độc quyền sử dụng loại giá cả nào? D. Cả a, b A. Giá cả chính trị C. Giá cả độc quyền thấp B. Giá cả độc quyền cao 51. Sở hữu nhà nước được hình thành bằng cách? D. Cả A, B và C C. Mua cổ phần của doanh nghiệp tư nhân B. Quốc hữu hoá A. Xây dựng xí nghiệp nhà nước bằng ngân sách 52. Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là? A. Một sự thoả hiệp D. Một sự thoả hiệp hoặc một bên phá sản C. Hai bên cùng phát triển B. Một bên phá sản 53. Trong lịch sử hình thức can thiệp phi kinh tế là của nhà nước nào? D. Cả A, B và C C. CNTB độc quyền A. Phong kiến B. CNTB tự do cạnh tranh 54. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là? B. Phần lao động không công của công nhân trong xí nghiệp ngoài độc quyền. A. Lao động không công của công nhân trong xí nghiệp độc quyền D. Cả A, B và C C. Phần giá trị thặng dư của các xí nghiệp tư bản vừa, nhỏ 55. Các cường quốc đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm? D. Cả A, B và C A. Đảm bảo nguồn nguyên liệu C. Thực hiện mục đích kinh tế - chính trị - quân sự B. Khống chế thị trường 56. Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền? B. Ph.Ăng ghen C. C.Mác và Ăng ghen D. V.I.Lênin A. C.Mác 57. CNTB độc quyền nhà nước là? B. Một chính sách trong giai đoạn độc quyền D. Một cơ chế điều tiết của nhà nước tư sản A. Một quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội C. Một kiểu tổ chức kinh tế - xã hội Time's up # Tổng Hợp