Đại cương về Dược lực họcFREEDược Lý 1. Các phân tử thông tin gắn với receptor trong nhân tế bào B. Làm sản xuất ra các phân tử trung gian C. Gây ra sự biến tính gen D. Tất cả đều sai A. Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu 2. Hiện tượng quen thuốc là gì? A. Là hiện tượng không còn dị ứng với một thuốc như trước đây C. Là độ nhạy cảm cá nhân bẩm sinh với thuốc B. Là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với người bình thường dùng cùng liều D. Không cần tăng liều dùng 3. Vai trò của tá dược ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của thuốc? C. Tá dược làm viên thuốc to dễ dùng B. Ảnh hưởng đến độ hoà tan, khuếch tán...của thuốc D. Tất cả đều sai A. Tá dược chỉ là chất độn 4. Tác dụng toàn thân A. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào cơ quan B. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào não C. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào máu D. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào tế bào 5. Receptor của hormon steroid, vitamin D3 nằm ở đâu? A. Ngoài màng tế bào B. Trong nhân tế bào D. Trên mạng lưới nội bào tương C. Trên cảm thụ quan 6. Khi nói về trạng thái dược chất của thuốc thì A. Dạng tinh thể dễ tan hơn dạng rắn vô định hình D. Không phụ thuộc dạng chỉ phụ thuốc kích thước B. Dạng rắn vô định hình dễ tan hơn dạng tinh thể C. Hai dạng có độ tan như nhau 7. ADR xảy ra ở liều C. Thấp hơn liều thường dùng B. Cao hơn liều thường dùng A. Thường dùng cho người D. Bất kỳ liều nào 8. Nhận định nào sau đây là đúng? C. Không có sự khacs biệt về dược động học ở trẻ em so với người lớn A. Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại D. Tất cả đều sai B. Chỉ cần giảm liều thuốc của người lớn thì thành liều của trẻ em 9. Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú cần quan tâm những gì? A. Thuốc có thải trừ qua đường sữa hay không D. Cả hai câu đều sai C. Cả hai câu đều đúng B. Nếu là thuốc thải trừ qua sữa mẹ thì chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết 10. Ý nghĩa của một thuốc có tác dụng chọn lọc là C. Gíup cho việc điều trị ít tác dụng phụ B. Gíup cho việc điều trị hiệu quả hơn D. Tất cả đều đúng A. Gíup cho việc điều trị trở nên dễ dàng hơn 11. Nhận định nào sau đây là sai? D. Nơi tiếp nhận (acceptor) hoặc receptor câm (silent receptor) là một C. Digitalis không gắn vào gan, phổi, thận B. Receptor câm là khi thuốc gắn vào mà không gây ra tác dụng gì A. Thuốc gắn vào receptor của tế bào có thể không gây ra tác dụng sinh lý 12. Một trong những mục đích của phối hợp thuốc nhằm D. Tất cả đều sai C. Tăng tác dụng chính và giảm tác dụng không mong muốn A. Tăng tác dụng chính B. Giảm tác dụng không mong muốn 13. Chọn câu đúng về receptor nằm ngoài màng tế bào. D. Nằm trong các vùng điều hoà gen C. Đóng vai trò là người truyền tin thứ 2 A. Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu B. Không tham gia trực tiếp vào các chương trình biểu hiện của gen 14. Thay đổi tác dụng dược lý của thuốc liên quan đến A. Thay đổi về đặc điểm của thuốc D. Cả hai câu đều đúng B. Thay đổi về đối tượng dùng thuốc C. Cả hai câu đều sai 15. Những thuốc tránh dùng trên phụ nữ cho con bú như D. Tất cả các thuốc trên A. Thuốc phiện và dẫn xuất của thuốc phiện (thuốc ho, codein..) C. Các loại corticoid, Cloramphenicol và thuốc phối hợp sulfametoxazol+ trimethoprim B. Thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống động kinh đều gây mơ màng và li bì cho trẻ 16. Tác dụng phụ C. Là tác dụng thứ phát của thuốc B. Là tác dụng của thuốc nhưng ít xảy ra D. Tất cả đều sai A. Là tác dụng của thuốc nhưng không có ý nghĩa trong điều trị 17. Tác động của thuốc lên receptor giống với tác động của chất nội sinh được gọi là B. Chất đồng hoạt C. Chất đồng vận D. Tất cả đều đúng A. Chất đồng hành 18. Chọn câu sai. A. Tác dụng toàn thân là tác dụng xảy ra sau khi thuốc đã được hấp thu vào máu B. Thuốc tác dụng toàn thân có thể được hấp thu qua các đường như đường hô hấp, đường tiêu hoá hay đường tiêm. C. Tác dụng toàn thân có nghĩa là thuốc tác dụng khắp cơ thể D. Thuốc tác dụng toàn thân: thuốc lợi tiểu, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc trị suy tim... 19. Chọn câu sai về vai trò của chất truyền tin thứ hai. C. Luôn không có sự thay đổi về biểu hiện gen D. Là các phân tử trung gian A. Gây ra một loạt phản ứng trong tế bào B. Dẫn tới một thay đổi chuyển hoá trong tế bào 20. Khi các phân tử thông tin gắn lên receptor trong nhân tế bào sẽ gây D. Tất cả đều đúng C. Sản xuất các AMPv, GMPv, IP3, Ca2+, diacetyl glycerol B. Sản xuất các chất truyền tin thứ 2 A. Sản xuất ra các phân tử trung gian 21. Để tránh hiện tượng quen thuốc A. Thường dùng thuốc ngắt quãng hoặc luân phiên thay đổi các nhóm thuốc B. Ngưng dùng khi có hiện tượng quen thuốc D. Thay đổi đường dùng C. Giảm liều 22. Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai cần lưu ý nhất thời điểm nào? A. 3 tháng đầu D. 1 tháng cuối B. 3 tháng giữa C. 3 tháng cuối 23. Nghiện thuốc làm cho người nghiện D. Tất cả đều đúng B. Vật vả, lăn lộn, dị cảm, vã mồ hôi, tiêu chảy khi thiếu thuốc C. Thuốc làm thay đổi tâm lý và thể chất theo hướng xấu A. Phụ thuộc cả về tâm lý và thể chất 24. Những thuốc tác dụng không thông qua receptor như C. Cả hai câu đều đúng B. hydroxyd nhôm, magnesi oxyd D. Cả hai câu đều sai A. Magie sulphat, mannitol 25. Chọn câu sai khi nói về tác dụng tại chỗ của thuốc. B. Khi thuốc chưa được hấp thu vào máu D. Là những thuốc tác dụng ngoài da không đưa vào cơ thể A. Thuốc tác dụng ngay tại nơi thuốc tiếp xúc C. Thuốc sát khuẩn ngoài da, thuốc bọc niêm mạc đường tiêu hoá (kaolin, hydroxyd nhôm) là những thuốc tác dụng tại chỗ 26. Khi dùng thuốc ở trẻ em cần chú ý những đặc điểm gì trên đối tượng này? C. Tế bào chứa nhiều nước, không chịu được thuốc gây mất nước B. Hệ enzym chuyển hoá thuốc, hệ thải trừ thuốc chưa phát triển. A. Hệ thần kinh chưa phát triển nên thuốc dễ thấm qua và tế bào thần kinh D. Tất cả đều đúng 27. Chọn câu đúng. B. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử nhỏ hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra D. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có trọng lượng phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra C. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra A. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có ái lực cao hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra 28. Những chú ý khi dùng thuốc ở người cao tuổi là B. Các tế bào ít giữ nước nên cũng không chịu được thuốc gây mất nước D. Tất cả đều đúng A. Các hệ enzym đều kém hoạt động vì đã "lão hoá". C. Phải dùng nhiều thuốc một lúc nên cần rất chú ý tương tác thuốc 29. Vì sao thầy thuốc cần phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân? A. Vì phản ứng dị ứng thuốc có thể rất nặng dẫn đến tử vong C. Cả hai câu đều đúng B. Vì phản ứng dị ứng không liên quan đến liều lượng thuốc dùng, số lần dùng và thường có dị ứng chéo D. Cả hai câu đều sai 30. Khi nói về tác dụng chính thì B. Chỉ có duy nhất tác dụng để điều trị C. Ví dụ tác dụng chính của Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci gây phù chân, tụt huyết áp A. Tác dụng chính là tác dụng để điều trị 31. Receptor của thuốc có thể là C. Ion A. Protein B. Enzym D. Tất cả đều đúng 32. Thay đổi cấu trúc của thuốc thì C. Có thể thay đổi dược lực hoặc dược động của thuốc A. Chỉ thay đổi dược lực của thuốc D. Tất cả đều đúng B. Luôn luôn thay đổi dược động của thuốc 33. Có 2 vị trí receptor đó là C. Trong tế bào chất, ngoài màng tế bào D. Trong nhân bào tương, ngoài màng tế bào B. Trong nhân tế bào, ngoài màng tế bào A. Trong nhân tế bào, ngoài bào tương 34. Người thiếu G6PD hoặc glutathion reductase dễ bị thiếu máu tan máu khi dùng các thuốc sau C. Thuốc chống trầm cảm A. Thuốc chống dị ứng B. Thuốc trợ tim mạch D. Thuốc sốt rét như Primaquin, Quinin, Pamaquin, Sulfamid, Nitrofuran 35. Các phân tử thông tin của receptor con gọi là gì? B. Bigand D. Bigrand C. Ligrand A. Ligand 36. Người thiếu enzym Methemoglobin Reductase dễ bị methemoglobin khi dùng các thuốc nào sau đây? C. Sulfamid D. Isoniazid B. Paracetamol, Cloramphenicol A. Sulfonylureas 37. Chọn câu đúng. B. Ngoài ra dạng thuốc con được bào chế sao cho tiện bảo quản, vận chuyển, sử dụng D. Dopamin không qua được hàng rào máu não, nhưng l. dopamin (Levo dopa), chất tiền thân của doparnin thì qua được C. Cùng một hoạt chất nhưng có thể bào chế thành nhiều dạng thuốc khác nhau A. Từ dạng thuốc có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng 38. ADR xảy ra với tỉ lệ bao nhiêu? A. 8-30% C. 10-40% B. 3-30% D. 5-20% 39. Receptor của adrenalin, benzodiazepine nằm ở đâu? A. Nằm trên nhiễm sắc thể B. Nằm trong nhân tế bào D. Nằm trong bào tương C. Nằm trên màng tế bào 40. Các phân tử thông tin gắn với receptor ngoài màng tế bào A. Làm sản xuất ra các phân tử nước D. Cả hai câu đều sai C. Cả hai câu đều đúng B. Làm sản xuất ra ATPv, GTPv, IPP3, Mg2+, diacetyl glycerol 41. Tác dụng chọn lọc A. Là tác dụng điều trị xảy ra hợp với chỉ định nhất C. Là tác dụng điều trị mà không có chống chỉ định B. Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất, rõ rệt nhất D. Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất 42. Vì sao benzocain, procain, sulfonamid, sulfonylurea dễ gây mẫn cảm? A. Vì thuốc có mang nhóm -CH3 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên D. Tất cả đều sai B. Vì thuốc có mang nhóm -NH2 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên C. Vì thuốc có mang nhóm -SO2 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên 43. Người thiếu G6PD thường gặp ở B. Nữ giới, da đen A. Nam giới, da đen C. Nữ giới, da trắng D. Không phân biệt nam nữ, màu da 44. ADR có nghĩa là B. Phản ứng có hại của thuốc C. Viết tắt của từ tiếng anh "Adverse Drug Reactions" A. Phản ứng chính D. Có hai câu đúng Time's up # Tổng Hợp# Dược Học