Đại cương về Dược lực họcFREEDược Lý 1. Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai cần lưu ý nhất thời điểm nào? D. 1 tháng cuối B. 3 tháng giữa A. 3 tháng đầu C. 3 tháng cuối 2. Receptor của thuốc có thể là D. Tất cả đều đúng B. Enzym A. Protein C. Ion 3. Khi dùng thuốc ở trẻ em cần chú ý những đặc điểm gì trên đối tượng này? B. Hệ enzym chuyển hoá thuốc, hệ thải trừ thuốc chưa phát triển. D. Tất cả đều đúng C. Tế bào chứa nhiều nước, không chịu được thuốc gây mất nước A. Hệ thần kinh chưa phát triển nên thuốc dễ thấm qua và tế bào thần kinh 4. Có 2 vị trí receptor đó là A. Trong nhân tế bào, ngoài bào tương B. Trong nhân tế bào, ngoài màng tế bào D. Trong nhân bào tương, ngoài màng tế bào C. Trong tế bào chất, ngoài màng tế bào 5. Những thuốc tác dụng không thông qua receptor như A. Magie sulphat, mannitol C. Cả hai câu đều đúng D. Cả hai câu đều sai B. hydroxyd nhôm, magnesi oxyd 6. Người thiếu enzym Methemoglobin Reductase dễ bị methemoglobin khi dùng các thuốc nào sau đây? A. Sulfonylureas D. Isoniazid C. Sulfamid B. Paracetamol, Cloramphenicol 7. Những chú ý khi dùng thuốc ở người cao tuổi là D. Tất cả đều đúng A. Các hệ enzym đều kém hoạt động vì đã "lão hoá". C. Phải dùng nhiều thuốc một lúc nên cần rất chú ý tương tác thuốc B. Các tế bào ít giữ nước nên cũng không chịu được thuốc gây mất nước 8. Vai trò của tá dược ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của thuốc? B. Ảnh hưởng đến độ hoà tan, khuếch tán...của thuốc D. Tất cả đều sai A. Tá dược chỉ là chất độn C. Tá dược làm viên thuốc to dễ dùng 9. Chọn câu sai khi nói về tác dụng tại chỗ của thuốc. D. Là những thuốc tác dụng ngoài da không đưa vào cơ thể A. Thuốc tác dụng ngay tại nơi thuốc tiếp xúc C. Thuốc sát khuẩn ngoài da, thuốc bọc niêm mạc đường tiêu hoá (kaolin, hydroxyd nhôm) là những thuốc tác dụng tại chỗ B. Khi thuốc chưa được hấp thu vào máu 10. Các phân tử thông tin của receptor con gọi là gì? C. Ligrand D. Bigrand A. Ligand B. Bigand 11. Chọn câu đúng về receptor nằm ngoài màng tế bào. B. Không tham gia trực tiếp vào các chương trình biểu hiện của gen D. Nằm trong các vùng điều hoà gen A. Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu C. Đóng vai trò là người truyền tin thứ 2 12. Khi nói về tác dụng chính thì A. Tác dụng chính là tác dụng để điều trị B. Chỉ có duy nhất tác dụng để điều trị C. Ví dụ tác dụng chính của Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci gây phù chân, tụt huyết áp 13. Ý nghĩa của một thuốc có tác dụng chọn lọc là A. Gíup cho việc điều trị trở nên dễ dàng hơn C. Gíup cho việc điều trị ít tác dụng phụ D. Tất cả đều đúng B. Gíup cho việc điều trị hiệu quả hơn 14. Chọn câu đúng. A. Từ dạng thuốc có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng D. Dopamin không qua được hàng rào máu não, nhưng l. dopamin (Levo dopa), chất tiền thân của doparnin thì qua được B. Ngoài ra dạng thuốc con được bào chế sao cho tiện bảo quản, vận chuyển, sử dụng C. Cùng một hoạt chất nhưng có thể bào chế thành nhiều dạng thuốc khác nhau 15. Nghiện thuốc làm cho người nghiện A. Phụ thuộc cả về tâm lý và thể chất D. Tất cả đều đúng C. Thuốc làm thay đổi tâm lý và thể chất theo hướng xấu B. Vật vả, lăn lộn, dị cảm, vã mồ hôi, tiêu chảy khi thiếu thuốc 16. ADR xảy ra với tỉ lệ bao nhiêu? B. 3-30% C. 10-40% A. 8-30% D. 5-20% 17. Tác động của thuốc lên receptor giống với tác động của chất nội sinh được gọi là A. Chất đồng hành B. Chất đồng hoạt C. Chất đồng vận D. Tất cả đều đúng 18. Các phân tử thông tin gắn với receptor ngoài màng tế bào D. Cả hai câu đều sai B. Làm sản xuất ra ATPv, GTPv, IPP3, Mg2+, diacetyl glycerol C. Cả hai câu đều đúng A. Làm sản xuất ra các phân tử nước 19. ADR xảy ra ở liều C. Thấp hơn liều thường dùng D. Bất kỳ liều nào B. Cao hơn liều thường dùng A. Thường dùng cho người 20. Receptor của adrenalin, benzodiazepine nằm ở đâu? D. Nằm trong bào tương A. Nằm trên nhiễm sắc thể C. Nằm trên màng tế bào B. Nằm trong nhân tế bào 21. Tác dụng phụ D. Tất cả đều sai C. Là tác dụng thứ phát của thuốc A. Là tác dụng của thuốc nhưng không có ý nghĩa trong điều trị B. Là tác dụng của thuốc nhưng ít xảy ra 22. Thay đổi tác dụng dược lý của thuốc liên quan đến B. Thay đổi về đối tượng dùng thuốc A. Thay đổi về đặc điểm của thuốc C. Cả hai câu đều sai D. Cả hai câu đều đúng 23. Chọn câu sai về vai trò của chất truyền tin thứ hai. A. Gây ra một loạt phản ứng trong tế bào C. Luôn không có sự thay đổi về biểu hiện gen D. Là các phân tử trung gian B. Dẫn tới một thay đổi chuyển hoá trong tế bào 24. Một trong những mục đích của phối hợp thuốc nhằm B. Giảm tác dụng không mong muốn D. Tất cả đều sai C. Tăng tác dụng chính và giảm tác dụng không mong muốn A. Tăng tác dụng chính 25. Những thuốc tránh dùng trên phụ nữ cho con bú như B. Thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống động kinh đều gây mơ màng và li bì cho trẻ A. Thuốc phiện và dẫn xuất của thuốc phiện (thuốc ho, codein..) D. Tất cả các thuốc trên C. Các loại corticoid, Cloramphenicol và thuốc phối hợp sulfametoxazol+ trimethoprim 26. Người thiếu G6PD thường gặp ở A. Nam giới, da đen B. Nữ giới, da đen D. Không phân biệt nam nữ, màu da C. Nữ giới, da trắng 27. Nhận định nào sau đây là đúng? C. Không có sự khacs biệt về dược động học ở trẻ em so với người lớn B. Chỉ cần giảm liều thuốc của người lớn thì thành liều của trẻ em A. Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại D. Tất cả đều sai 28. Hiện tượng quen thuốc là gì? D. Không cần tăng liều dùng C. Là độ nhạy cảm cá nhân bẩm sinh với thuốc A. Là hiện tượng không còn dị ứng với một thuốc như trước đây B. Là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với người bình thường dùng cùng liều 29. Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú cần quan tâm những gì? D. Cả hai câu đều sai C. Cả hai câu đều đúng A. Thuốc có thải trừ qua đường sữa hay không B. Nếu là thuốc thải trừ qua sữa mẹ thì chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết 30. Chọn câu đúng. A. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có ái lực cao hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra D. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có trọng lượng phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra B. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử nhỏ hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra C. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra 31. Chọn câu sai. A. Tác dụng toàn thân là tác dụng xảy ra sau khi thuốc đã được hấp thu vào máu D. Thuốc tác dụng toàn thân: thuốc lợi tiểu, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc trị suy tim... C. Tác dụng toàn thân có nghĩa là thuốc tác dụng khắp cơ thể B. Thuốc tác dụng toàn thân có thể được hấp thu qua các đường như đường hô hấp, đường tiêu hoá hay đường tiêm. 32. ADR có nghĩa là B. Phản ứng có hại của thuốc C. Viết tắt của từ tiếng anh "Adverse Drug Reactions" D. Có hai câu đúng A. Phản ứng chính 33. Tác dụng chọn lọc B. Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất, rõ rệt nhất C. Là tác dụng điều trị mà không có chống chỉ định A. Là tác dụng điều trị xảy ra hợp với chỉ định nhất D. Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất 34. Thay đổi cấu trúc của thuốc thì B. Luôn luôn thay đổi dược động của thuốc A. Chỉ thay đổi dược lực của thuốc C. Có thể thay đổi dược lực hoặc dược động của thuốc D. Tất cả đều đúng 35. Receptor của hormon steroid, vitamin D3 nằm ở đâu? C. Trên cảm thụ quan D. Trên mạng lưới nội bào tương A. Ngoài màng tế bào B. Trong nhân tế bào 36. Vì sao thầy thuốc cần phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân? D. Cả hai câu đều sai B. Vì phản ứng dị ứng không liên quan đến liều lượng thuốc dùng, số lần dùng và thường có dị ứng chéo C. Cả hai câu đều đúng A. Vì phản ứng dị ứng thuốc có thể rất nặng dẫn đến tử vong 37. Vì sao benzocain, procain, sulfonamid, sulfonylurea dễ gây mẫn cảm? A. Vì thuốc có mang nhóm -CH3 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên D. Tất cả đều sai B. Vì thuốc có mang nhóm -NH2 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên C. Vì thuốc có mang nhóm -SO2 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên 38. Nhận định nào sau đây là sai? C. Digitalis không gắn vào gan, phổi, thận A. Thuốc gắn vào receptor của tế bào có thể không gây ra tác dụng sinh lý B. Receptor câm là khi thuốc gắn vào mà không gây ra tác dụng gì D. Nơi tiếp nhận (acceptor) hoặc receptor câm (silent receptor) là một 39. Khi các phân tử thông tin gắn lên receptor trong nhân tế bào sẽ gây A. Sản xuất ra các phân tử trung gian C. Sản xuất các AMPv, GMPv, IP3, Ca2+, diacetyl glycerol D. Tất cả đều đúng B. Sản xuất các chất truyền tin thứ 2 40. Các phân tử thông tin gắn với receptor trong nhân tế bào B. Làm sản xuất ra các phân tử trung gian A. Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu C. Gây ra sự biến tính gen D. Tất cả đều sai 41. Tác dụng toàn thân D. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào tế bào C. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào máu B. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào não A. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào cơ quan 42. Khi nói về trạng thái dược chất của thuốc thì B. Dạng rắn vô định hình dễ tan hơn dạng tinh thể C. Hai dạng có độ tan như nhau A. Dạng tinh thể dễ tan hơn dạng rắn vô định hình D. Không phụ thuộc dạng chỉ phụ thuốc kích thước 43. Người thiếu G6PD hoặc glutathion reductase dễ bị thiếu máu tan máu khi dùng các thuốc sau C. Thuốc chống trầm cảm A. Thuốc chống dị ứng D. Thuốc sốt rét như Primaquin, Quinin, Pamaquin, Sulfamid, Nitrofuran B. Thuốc trợ tim mạch 44. Để tránh hiện tượng quen thuốc D. Thay đổi đường dùng A. Thường dùng thuốc ngắt quãng hoặc luân phiên thay đổi các nhóm thuốc B. Ngưng dùng khi có hiện tượng quen thuốc C. Giảm liều Time's up # Tổng Hợp# Dược Học
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai