Điều trị ngộ độc cấp tínhFREEDược Lý 1. EDTA canxi dinatri được chỉ định cho những trương fhowpj như thế nào? B. Tăng huyết áp D. Suy gan nặng A. Ngộ độc chì, kim loại nặng C. Suy thận nặng 2. Rửa dạ dày chỉ có tác dụng trong 24 giờ đối với nhiễm độc trong trường hợp nào? B. Thuốc chống rung tim C. Nhiễm độc hỗn hợp D. Tất cả đều đúng A. Benzodiazepin 3. Cách loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể qua đường tiêu hóa: C. Ipeca D. Tất cả đều đúng B. Rửa dạ dày A. Gây nôn 4. Dimercaprol được chỉ định như thế nào? A. Ngộ độc asen C. Ngộ độc muối vàng B. Ngộ độc thủy ngân D. Tất cả đều đúng 5. Các chất tương kị hóa học tại dạ dày hay dùng điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : C. KMnO4 0,5 % A. NaCl 0,9 % D. Tanin 1 – 2 % B. Aspirin, cloroquin 6. EDTA canxi dinatri có tác dụng phụ như thế nào? D. Tất cả đều đúng A. Độc tính với thận C. Điều trị kéo dài cios thể gây mất magie B. Buồn nôn, đia lỏng 7. Các chất hấp phụ điều trị ngộ độc thuốc cấp tính là : A. Bột Dover B. Bột than củi, bột gạo, bột ngô rang cháy tán nhỏ C. Tro bếp D. Than hoạt 8. Cần phải rửa dạ dày trong vòng 24 h (nếu không có chống chỉ định) trong trường hợp ngộ độc : D. Các thuốc có chu kỳ gan – ruột B. Các thuốc có t1/2 > 12 h C. Ngộ độc 1 loại thuốc A. Thuốc ngủ benzodiazepine 9. Mục đích sử dụng các chất tương kỵ hóa học trong điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : B. Làm mất hoạt tính hoặc đối kháng với tác dụng của chất độc A. Ngăn cản hấp thu các chất độc D. Duy trì ổn định tần số tim và tần số hô hấp C. Gây nôn 10. Chỉ định thay máu khi ngộ độc cấp tính : A. Thuốc trợ tim digitalis B. Thuốc ngủ benzodiazepin C. Các chất gây Met-Hb : anilin, dẫn xuất anilin (paracetamol), nitrit, chloroquin… D. Hoá chất trừ sâu dạng lân hữu cơ 11. Tác dụng phụ của dimercaprol là: C. Tim đập nhanh B. Tăng huyết áp A. Nhức đầu, buồn nôn , đau bụng D. Tất cả đều đúng 12. Khi đưa ống vào rửa dạ dày thì rất dễ đưa nhầm vào đâu? D. Cả hai đều sai B. Chất nôn quay ngược đường về phổi A. Khí quản C. Cả hai đều đúng 13. Thuốc để làm tăng hô hấp khi bị nhiễm độc là: B. Aspirin, cloroquin C. Clorpheniramin D. Benzodiazepin A. Cardiazol, lobelin 14. Chỉ định của EDTA (ethylen diamino tetraacetic acid) và các muối EDTA calci dinatri và EDTA dinatri (Na2EDTA): D. Ngộ độc hoá chất trừ sâu dạng lân hữu cơ cấp tính A. Ngộ độc cấp tính các kim loại nặng hóa trị 2 (Pb, Fe, Cr, Cu) B. Ngộ độc thuốc ngủ barbiturat cấp tính C. Ngộ độc thuốc ngủ benzodiazepin cấp tính 15. Rửa dạ dày chỉ có tác dụng trong 6 giờ đầu đối với nhiễm độc thuốc nào? D. Tolbutamide A. Aspirin, cloroquin C. Loratadin B. Clorpheniramin 16. EDTA dinatri là thuốc có tác dụng như thế nào? B. Vào cơ thể tạo phức với kali, thải qua đường nước tiểu D. Vào cơ thể tạo phức với kali, thải qua phân A. Vào cơ thể tạo phức với canxi, thải qua đường nước tiểu C. Vào cơ thể tạo phức với canxi, thải qua phân 17. Các thuốc hay dùng để base hóa nước tiểu : B. Natri hydrocarbonat ( NaHCO3 ) 5,0 % D. NaCl 0,9 % A. Natri hydrocarbonat ( NaHCO3 ) 14,0 % C. Natri hydrocarbonat ( NaHCO3 ) 1,4 % 18. Biện pháp khắc phục chống chỉ định hôn mê để rửa dạ dày cho bệnh nhân là : A. Đặt nội khí quản C. Truyền dung dịch NaCl 0,9 % B. Mở khí quản D. Truyền dung dịch glucose 10 % 19. Các loài cây chứa nhiều tanin điều trị ngộ độc thuốc cấp tính B. Sim C. Hồng xiêm A. Chè xanh D. Bồ giác 20. Penicilamin chống chỉ định với các trường hợp như thế nào: A. Có thai B. Dị ứng với penicilin C. Chứng nhược cơ D. Tất cả đều đúng 21. Chỉ định thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo trong điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : A. Ngộ độc cấp tính nặng (các kim loại nặng, sulfamid, barbiturat liều cao…) B. Ngộ độc cấp tính ở trẻ em < 5 tuổi. D. Người già suy kiệt C. Khi có chống chỉ định dùng các thuốc “lợi niệu quai” 22. Thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của các thuốc ngủ benzodiazepine là: B. Flumazenil A. Atropin C. Caffeine D. Pentetrazol 23. Các biện pháp loại trừ chất độc qua đường tiết niệu C. Dùng các thuốc lợi niệu thẩm thấu B. Dùng các thuốc lợi niệu tiết kiệm K+/máu A. Dùng các thuốc lợi niệu thiazid D. Base hóa nước tiểu khi ngộ độc các thuốc có bản chất acid yếu 24. Dung dịch dùng để rửa dạ dày điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : A. Thuốc tím ( KMnO4 ) 0,05 – 0,1 % C. Thuốc tím ( KMnO4 ) 5,0 – 10 % B. Thuốc tím ( KMnO4 ) 0,5 – 1,0 % D. Tanin ( acid tanic ) 5 % 25. Chỉ định thay máu khi ngộ độc cấp tính : D. Trẻ em < 5 tuổi B. Các thuốc với liều chết : các thuốc chống sốt rét, chất độc tế bào (thuốc chống ung thư…), isoniazid, dẫn xuất salicylat (nhất là ở trẻ em)… C. Trẻ em < 10 tuổi A. Người > 60 tuổi 26. Các chất tương kỵ hóa học dùng đường toàn thân điều trị ngộ độc thuốc cấp tính hay dùng : B. Natri carbonat (Na2CO3) 1,4 % C. Tanin A. EDTA (ethylen diamino tetraacetic acid) D. Than hoạt 27. Cách dùng Lobelin khi người bệnh ngộ độc các thuốc thải qua đường hô hấp? C. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 1% A. Tiêm tĩnh mạch ống 5 ml, dung dịch 10% D. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 10% B. Tiêm tĩnh mạch ống 10 ml, dung dịch 10% 28. Các thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của các thuốc gây nghiện là : B. Naloxon C. Naltrexon D. Levalorphan A. Atropin 29. Các thuốc hay dùng để acid hóa nước tiểu : A. NaCl 0,9 % B. Amoni chlorid D. Acid paraaminobenzoic C. Acid phosphoric 30. Phương pháp "lọc máu liên tục" còn được gọi là : A. Chạy gan nhân tạo C. Chạy thận nhân tạo B. Chạy gan – thận hỗn hợp nhân tạo D. Tất cả đều đúng 31. Thời gian nửa thải trừ của penicilamin: D. 12 giờ B. 4 - 5 giờ C. 10 giờ A. 2 - 3 giờ 32. EDTA dinatri chống chỉ định trong trường hợp nào? B. Suy gan nặng A. Suy thận nặng D. Tất cả đều đúng C. Rối loạn chuyển hóa 33. Cách dùng Cardiazol khi người bệnh ngộ độc các thuốc thải qua đường hô hấp? B. Tiêm tĩnh mạch ống 10 ml, dung dịch 10% D. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 10% C. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 1% A. Tiêm tĩnh mạch ống 5 ml, dung dịch 10% 34. Thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của insulin là: D. Atropin C. Glucose A. Glycogen B. Caffeine 35. Cần chú ý những bệnh nhân như thế nào để không làm rách thực quản khi rửa dạ dày? A. Trúng độc các chất ăn mòn như acid mạnh, base B. Trúng độc các chất của hệ thần kinh D. Tất cả đều đúng C. Trúng độc các chất có nồng độ PH trung tính 36. Vì sao sau rửa dạ dày, cho than hoạt tính vào: C. Tăng thải theo phân A. Hoàn toàn không độc D. Tất cả đều đúng B. Ngăn cản được chu kỳ gan- ruột đối với các thuốc thải theo đường mật 37. Chỉ định rửa dạ dày : B. Ngộ độc các thuốc không rõ bản chất C. Ngộ độc hỗn hợp nhiều loại thuốc D. Trước khi phẫu thuật dạ dày nếu bệnh nhân đã ăn < 6 h A. Ngộ độc thuốc cấp tính 38. Ưu điểm của than hoạt trong điều trị ngộ độc thuốc cấp tính B. Rẻ tiền D. Tất cả đều đúng A. Hoàn toàn không độc C. Sử dụng đơn giản, thuận tiện 39. Thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của các thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin ( warfarin, dicoumarol, tromexan, phenindion, marcoumar…) là : D. Pentetrazol B. Caffeine C. Vitamin K A. Heparin 40. Chống chỉ định rửa dạ dày : C. Phồng động mạch chủ B. Ngộ độc các acid, base mạnh D. Ngộ độc thuốc ngủ barbiturat A. Hôn mê 41. Các biện pháp loại trừ chất độc qua đường hô hấp : C. Dùng các thuốc kích thích hô hấp ( pentetrazol, lobelin…)( ít dùng ) D. Chạy thận nhân tạo A. Để bệnh nhân nơi thoáng khí, nới bỏ áo, làm lưu thông đường hô hấp B. Hô hấp nhân tạo 42. Chống chỉ định rửa dạ dày : C. Trẻ em < 10 tuổi A. Suy dinh dưỡng nặng B. Suy kiệt nặng D. Ngộ độc rượu cấp Time's up # Tổng Hợp# Dược Học