Điều trị ngộ độc cấp tínhFREEDược Lý 1. Chỉ định thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo trong điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : D. Người già suy kiệt B. Ngộ độc cấp tính ở trẻ em < 5 tuổi. C. Khi có chống chỉ định dùng các thuốc “lợi niệu quai” A. Ngộ độc cấp tính nặng (các kim loại nặng, sulfamid, barbiturat liều cao…) 2. Rửa dạ dày chỉ có tác dụng trong 6 giờ đầu đối với nhiễm độc thuốc nào? C. Loratadin D. Tolbutamide B. Clorpheniramin A. Aspirin, cloroquin 3. Chỉ định thay máu khi ngộ độc cấp tính : A. Thuốc trợ tim digitalis B. Thuốc ngủ benzodiazepin C. Các chất gây Met-Hb : anilin, dẫn xuất anilin (paracetamol), nitrit, chloroquin… D. Hoá chất trừ sâu dạng lân hữu cơ 4. Thời gian nửa thải trừ của penicilamin: A. 2 - 3 giờ B. 4 - 5 giờ D. 12 giờ C. 10 giờ 5. Thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của các thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin ( warfarin, dicoumarol, tromexan, phenindion, marcoumar…) là : B. Caffeine D. Pentetrazol A. Heparin C. Vitamin K 6. Thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của insulin là: B. Caffeine C. Glucose D. Atropin A. Glycogen 7. Cần phải rửa dạ dày trong vòng 24 h (nếu không có chống chỉ định) trong trường hợp ngộ độc : C. Ngộ độc 1 loại thuốc B. Các thuốc có t1/2 > 12 h A. Thuốc ngủ benzodiazepine D. Các thuốc có chu kỳ gan – ruột 8. Các thuốc hay dùng để base hóa nước tiểu : D. NaCl 0,9 % B. Natri hydrocarbonat ( NaHCO3 ) 5,0 % C. Natri hydrocarbonat ( NaHCO3 ) 1,4 % A. Natri hydrocarbonat ( NaHCO3 ) 14,0 % 9. Các chất hấp phụ điều trị ngộ độc thuốc cấp tính là : B. Bột than củi, bột gạo, bột ngô rang cháy tán nhỏ D. Than hoạt C. Tro bếp A. Bột Dover 10. Cách dùng Cardiazol khi người bệnh ngộ độc các thuốc thải qua đường hô hấp? A. Tiêm tĩnh mạch ống 5 ml, dung dịch 10% B. Tiêm tĩnh mạch ống 10 ml, dung dịch 10% C. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 1% D. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 10% 11. Các thuốc hay dùng để acid hóa nước tiểu : A. NaCl 0,9 % C. Acid phosphoric B. Amoni chlorid D. Acid paraaminobenzoic 12. Rửa dạ dày chỉ có tác dụng trong 24 giờ đối với nhiễm độc trong trường hợp nào? A. Benzodiazepin D. Tất cả đều đúng B. Thuốc chống rung tim C. Nhiễm độc hỗn hợp 13. Các biện pháp loại trừ chất độc qua đường tiết niệu C. Dùng các thuốc lợi niệu thẩm thấu D. Base hóa nước tiểu khi ngộ độc các thuốc có bản chất acid yếu A. Dùng các thuốc lợi niệu thiazid B. Dùng các thuốc lợi niệu tiết kiệm K+/máu 14. Phương pháp "lọc máu liên tục" còn được gọi là : C. Chạy thận nhân tạo A. Chạy gan nhân tạo D. Tất cả đều đúng B. Chạy gan – thận hỗn hợp nhân tạo 15. Khi đưa ống vào rửa dạ dày thì rất dễ đưa nhầm vào đâu? B. Chất nôn quay ngược đường về phổi D. Cả hai đều sai A. Khí quản C. Cả hai đều đúng 16. Các chất tương kỵ hóa học dùng đường toàn thân điều trị ngộ độc thuốc cấp tính hay dùng : C. Tanin D. Than hoạt B. Natri carbonat (Na2CO3) 1,4 % A. EDTA (ethylen diamino tetraacetic acid) 17. EDTA dinatri là thuốc có tác dụng như thế nào? B. Vào cơ thể tạo phức với kali, thải qua đường nước tiểu A. Vào cơ thể tạo phức với canxi, thải qua đường nước tiểu C. Vào cơ thể tạo phức với canxi, thải qua phân D. Vào cơ thể tạo phức với kali, thải qua phân 18. Mục đích sử dụng các chất tương kỵ hóa học trong điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : C. Gây nôn A. Ngăn cản hấp thu các chất độc D. Duy trì ổn định tần số tim và tần số hô hấp B. Làm mất hoạt tính hoặc đối kháng với tác dụng của chất độc 19. Cần chú ý những bệnh nhân như thế nào để không làm rách thực quản khi rửa dạ dày? B. Trúng độc các chất của hệ thần kinh A. Trúng độc các chất ăn mòn như acid mạnh, base C. Trúng độc các chất có nồng độ PH trung tính D. Tất cả đều đúng 20. Các chất tương kị hóa học tại dạ dày hay dùng điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : B. Aspirin, cloroquin C. KMnO4 0,5 % D. Tanin 1 – 2 % A. NaCl 0,9 % 21. Ưu điểm của than hoạt trong điều trị ngộ độc thuốc cấp tính B. Rẻ tiền D. Tất cả đều đúng C. Sử dụng đơn giản, thuận tiện A. Hoàn toàn không độc 22. Dung dịch dùng để rửa dạ dày điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : D. Tanin ( acid tanic ) 5 % B. Thuốc tím ( KMnO4 ) 0,5 – 1,0 % C. Thuốc tím ( KMnO4 ) 5,0 – 10 % A. Thuốc tím ( KMnO4 ) 0,05 – 0,1 % 23. Penicilamin chống chỉ định với các trường hợp như thế nào: C. Chứng nhược cơ B. Dị ứng với penicilin D. Tất cả đều đúng A. Có thai 24. Tác dụng phụ của dimercaprol là: B. Tăng huyết áp A. Nhức đầu, buồn nôn , đau bụng C. Tim đập nhanh D. Tất cả đều đúng 25. EDTA canxi dinatri có tác dụng phụ như thế nào? B. Buồn nôn, đia lỏng C. Điều trị kéo dài cios thể gây mất magie D. Tất cả đều đúng A. Độc tính với thận 26. EDTA dinatri chống chỉ định trong trường hợp nào? D. Tất cả đều đúng B. Suy gan nặng A. Suy thận nặng C. Rối loạn chuyển hóa 27. Các loài cây chứa nhiều tanin điều trị ngộ độc thuốc cấp tính C. Hồng xiêm D. Bồ giác B. Sim A. Chè xanh 28. Chỉ định của EDTA (ethylen diamino tetraacetic acid) và các muối EDTA calci dinatri và EDTA dinatri (Na2EDTA): C. Ngộ độc thuốc ngủ benzodiazepin cấp tính A. Ngộ độc cấp tính các kim loại nặng hóa trị 2 (Pb, Fe, Cr, Cu) D. Ngộ độc hoá chất trừ sâu dạng lân hữu cơ cấp tính B. Ngộ độc thuốc ngủ barbiturat cấp tính 29. Cách loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể qua đường tiêu hóa: D. Tất cả đều đúng C. Ipeca A. Gây nôn B. Rửa dạ dày 30. Thuốc để làm tăng hô hấp khi bị nhiễm độc là: D. Benzodiazepin C. Clorpheniramin B. Aspirin, cloroquin A. Cardiazol, lobelin 31. Chống chỉ định rửa dạ dày : A. Suy dinh dưỡng nặng B. Suy kiệt nặng D. Ngộ độc rượu cấp C. Trẻ em < 10 tuổi 32. Vì sao sau rửa dạ dày, cho than hoạt tính vào: A. Hoàn toàn không độc B. Ngăn cản được chu kỳ gan- ruột đối với các thuốc thải theo đường mật C. Tăng thải theo phân D. Tất cả đều đúng 33. Các thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của các thuốc gây nghiện là : D. Levalorphan B. Naloxon C. Naltrexon A. Atropin 34. Chỉ định thay máu khi ngộ độc cấp tính : B. Các thuốc với liều chết : các thuốc chống sốt rét, chất độc tế bào (thuốc chống ung thư…), isoniazid, dẫn xuất salicylat (nhất là ở trẻ em)… D. Trẻ em < 5 tuổi C. Trẻ em < 10 tuổi A. Người > 60 tuổi 35. Các biện pháp loại trừ chất độc qua đường hô hấp : A. Để bệnh nhân nơi thoáng khí, nới bỏ áo, làm lưu thông đường hô hấp C. Dùng các thuốc kích thích hô hấp ( pentetrazol, lobelin…)( ít dùng ) B. Hô hấp nhân tạo D. Chạy thận nhân tạo 36. Chống chỉ định rửa dạ dày : C. Phồng động mạch chủ B. Ngộ độc các acid, base mạnh A. Hôn mê D. Ngộ độc thuốc ngủ barbiturat 37. Dimercaprol được chỉ định như thế nào? B. Ngộ độc thủy ngân D. Tất cả đều đúng A. Ngộ độc asen C. Ngộ độc muối vàng 38. Chỉ định rửa dạ dày : C. Ngộ độc hỗn hợp nhiều loại thuốc A. Ngộ độc thuốc cấp tính B. Ngộ độc các thuốc không rõ bản chất D. Trước khi phẫu thuật dạ dày nếu bệnh nhân đã ăn < 6 h 39. Biện pháp khắc phục chống chỉ định hôn mê để rửa dạ dày cho bệnh nhân là : C. Truyền dung dịch NaCl 0,9 % B. Mở khí quản A. Đặt nội khí quản D. Truyền dung dịch glucose 10 % 40. Thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của các thuốc ngủ benzodiazepine là: C. Caffeine A. Atropin D. Pentetrazol B. Flumazenil 41. Cách dùng Lobelin khi người bệnh ngộ độc các thuốc thải qua đường hô hấp? D. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 10% B. Tiêm tĩnh mạch ống 10 ml, dung dịch 10% A. Tiêm tĩnh mạch ống 5 ml, dung dịch 10% C. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 1% 42. EDTA canxi dinatri được chỉ định cho những trương fhowpj như thế nào? D. Suy gan nặng C. Suy thận nặng B. Tăng huyết áp A. Ngộ độc chì, kim loại nặng Time's up # Tổng Hợp# Dược Học