Điều trị ngộ độc cấp tínhFREEDược Lý 1. Chống chỉ định rửa dạ dày : C. Phồng động mạch chủ B. Ngộ độc các acid, base mạnh A. Hôn mê D. Ngộ độc thuốc ngủ barbiturat 2. Dung dịch dùng để rửa dạ dày điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : B. Thuốc tím ( KMnO4 ) 0,5 – 1,0 % D. Tanin ( acid tanic ) 5 % A. Thuốc tím ( KMnO4 ) 0,05 – 0,1 % C. Thuốc tím ( KMnO4 ) 5,0 – 10 % 3. Phương pháp "lọc máu liên tục" còn được gọi là : D. Tất cả đều đúng B. Chạy gan – thận hỗn hợp nhân tạo C. Chạy thận nhân tạo A. Chạy gan nhân tạo 4. Cách loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể qua đường tiêu hóa: A. Gây nôn D. Tất cả đều đúng C. Ipeca B. Rửa dạ dày 5. Các thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của các thuốc gây nghiện là : B. Naloxon C. Naltrexon D. Levalorphan A. Atropin 6. Cần phải rửa dạ dày trong vòng 24 h (nếu không có chống chỉ định) trong trường hợp ngộ độc : D. Các thuốc có chu kỳ gan – ruột A. Thuốc ngủ benzodiazepine B. Các thuốc có t1/2 > 12 h C. Ngộ độc 1 loại thuốc 7. Cách dùng Lobelin khi người bệnh ngộ độc các thuốc thải qua đường hô hấp? D. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 10% C. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 1% A. Tiêm tĩnh mạch ống 5 ml, dung dịch 10% B. Tiêm tĩnh mạch ống 10 ml, dung dịch 10% 8. Ưu điểm của than hoạt trong điều trị ngộ độc thuốc cấp tính C. Sử dụng đơn giản, thuận tiện D. Tất cả đều đúng B. Rẻ tiền A. Hoàn toàn không độc 9. EDTA dinatri là thuốc có tác dụng như thế nào? D. Vào cơ thể tạo phức với kali, thải qua phân C. Vào cơ thể tạo phức với canxi, thải qua phân A. Vào cơ thể tạo phức với canxi, thải qua đường nước tiểu B. Vào cơ thể tạo phức với kali, thải qua đường nước tiểu 10. Mục đích sử dụng các chất tương kỵ hóa học trong điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : A. Ngăn cản hấp thu các chất độc D. Duy trì ổn định tần số tim và tần số hô hấp B. Làm mất hoạt tính hoặc đối kháng với tác dụng của chất độc C. Gây nôn 11. Thuốc để làm tăng hô hấp khi bị nhiễm độc là: B. Aspirin, cloroquin D. Benzodiazepin A. Cardiazol, lobelin C. Clorpheniramin 12. Rửa dạ dày chỉ có tác dụng trong 24 giờ đối với nhiễm độc trong trường hợp nào? D. Tất cả đều đúng A. Benzodiazepin B. Thuốc chống rung tim C. Nhiễm độc hỗn hợp 13. Các loài cây chứa nhiều tanin điều trị ngộ độc thuốc cấp tính A. Chè xanh B. Sim D. Bồ giác C. Hồng xiêm 14. Các thuốc hay dùng để acid hóa nước tiểu : B. Amoni chlorid D. Acid paraaminobenzoic A. NaCl 0,9 % C. Acid phosphoric 15. Thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của các thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin ( warfarin, dicoumarol, tromexan, phenindion, marcoumar…) là : B. Caffeine C. Vitamin K A. Heparin D. Pentetrazol 16. Rửa dạ dày chỉ có tác dụng trong 6 giờ đầu đối với nhiễm độc thuốc nào? D. Tolbutamide B. Clorpheniramin A. Aspirin, cloroquin C. Loratadin 17. Cần chú ý những bệnh nhân như thế nào để không làm rách thực quản khi rửa dạ dày? C. Trúng độc các chất có nồng độ PH trung tính A. Trúng độc các chất ăn mòn như acid mạnh, base D. Tất cả đều đúng B. Trúng độc các chất của hệ thần kinh 18. Các chất hấp phụ điều trị ngộ độc thuốc cấp tính là : B. Bột than củi, bột gạo, bột ngô rang cháy tán nhỏ C. Tro bếp A. Bột Dover D. Than hoạt 19. Khi đưa ống vào rửa dạ dày thì rất dễ đưa nhầm vào đâu? D. Cả hai đều sai C. Cả hai đều đúng B. Chất nôn quay ngược đường về phổi A. Khí quản 20. Cách dùng Cardiazol khi người bệnh ngộ độc các thuốc thải qua đường hô hấp? A. Tiêm tĩnh mạch ống 5 ml, dung dịch 10% C. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 1% B. Tiêm tĩnh mạch ống 10 ml, dung dịch 10% D. Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml, dung dịch 10% 21. Penicilamin chống chỉ định với các trường hợp như thế nào: A. Có thai B. Dị ứng với penicilin D. Tất cả đều đúng C. Chứng nhược cơ 22. Chỉ định của EDTA (ethylen diamino tetraacetic acid) và các muối EDTA calci dinatri và EDTA dinatri (Na2EDTA): B. Ngộ độc thuốc ngủ barbiturat cấp tính A. Ngộ độc cấp tính các kim loại nặng hóa trị 2 (Pb, Fe, Cr, Cu) D. Ngộ độc hoá chất trừ sâu dạng lân hữu cơ cấp tính C. Ngộ độc thuốc ngủ benzodiazepin cấp tính 23. EDTA canxi dinatri được chỉ định cho những trương fhowpj như thế nào? D. Suy gan nặng C. Suy thận nặng B. Tăng huyết áp A. Ngộ độc chì, kim loại nặng 24. Chỉ định rửa dạ dày : B. Ngộ độc các thuốc không rõ bản chất A. Ngộ độc thuốc cấp tính D. Trước khi phẫu thuật dạ dày nếu bệnh nhân đã ăn < 6 h C. Ngộ độc hỗn hợp nhiều loại thuốc 25. Các biện pháp loại trừ chất độc qua đường hô hấp : B. Hô hấp nhân tạo D. Chạy thận nhân tạo A. Để bệnh nhân nơi thoáng khí, nới bỏ áo, làm lưu thông đường hô hấp C. Dùng các thuốc kích thích hô hấp ( pentetrazol, lobelin…)( ít dùng ) 26. Thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của insulin là: C. Glucose A. Glycogen D. Atropin B. Caffeine 27. Chống chỉ định rửa dạ dày : A. Suy dinh dưỡng nặng C. Trẻ em < 10 tuổi D. Ngộ độc rượu cấp B. Suy kiệt nặng 28. Các chất tương kỵ hóa học dùng đường toàn thân điều trị ngộ độc thuốc cấp tính hay dùng : C. Tanin B. Natri carbonat (Na2CO3) 1,4 % D. Than hoạt A. EDTA (ethylen diamino tetraacetic acid) 29. Dimercaprol được chỉ định như thế nào? A. Ngộ độc asen B. Ngộ độc thủy ngân C. Ngộ độc muối vàng D. Tất cả đều đúng 30. Chỉ định thay máu khi ngộ độc cấp tính : B. Các thuốc với liều chết : các thuốc chống sốt rét, chất độc tế bào (thuốc chống ung thư…), isoniazid, dẫn xuất salicylat (nhất là ở trẻ em)… C. Trẻ em < 10 tuổi A. Người > 60 tuổi D. Trẻ em < 5 tuổi 31. EDTA dinatri chống chỉ định trong trường hợp nào? A. Suy thận nặng C. Rối loạn chuyển hóa D. Tất cả đều đúng B. Suy gan nặng 32. Tác dụng phụ của dimercaprol là: D. Tất cả đều đúng C. Tim đập nhanh A. Nhức đầu, buồn nôn , đau bụng B. Tăng huyết áp 33. EDTA canxi dinatri có tác dụng phụ như thế nào? C. Điều trị kéo dài cios thể gây mất magie A. Độc tính với thận D. Tất cả đều đúng B. Buồn nôn, đia lỏng 34. Biện pháp khắc phục chống chỉ định hôn mê để rửa dạ dày cho bệnh nhân là : D. Truyền dung dịch glucose 10 % B. Mở khí quản C. Truyền dung dịch NaCl 0,9 % A. Đặt nội khí quản 35. Các thuốc hay dùng để base hóa nước tiểu : D. NaCl 0,9 % C. Natri hydrocarbonat ( NaHCO3 ) 1,4 % B. Natri hydrocarbonat ( NaHCO3 ) 5,0 % A. Natri hydrocarbonat ( NaHCO3 ) 14,0 % 36. Chỉ định thay máu khi ngộ độc cấp tính : D. Hoá chất trừ sâu dạng lân hữu cơ B. Thuốc ngủ benzodiazepin C. Các chất gây Met-Hb : anilin, dẫn xuất anilin (paracetamol), nitrit, chloroquin… A. Thuốc trợ tim digitalis 37. Chỉ định thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo trong điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : B. Ngộ độc cấp tính ở trẻ em < 5 tuổi. C. Khi có chống chỉ định dùng các thuốc “lợi niệu quai” A. Ngộ độc cấp tính nặng (các kim loại nặng, sulfamid, barbiturat liều cao…) D. Người già suy kiệt 38. Thuốc đối kháng dược lý đặc hiệu của các thuốc ngủ benzodiazepine là: B. Flumazenil D. Pentetrazol A. Atropin C. Caffeine 39. Các chất tương kị hóa học tại dạ dày hay dùng điều trị ngộ độc thuốc cấp tính : C. KMnO4 0,5 % A. NaCl 0,9 % D. Tanin 1 – 2 % B. Aspirin, cloroquin 40. Các biện pháp loại trừ chất độc qua đường tiết niệu B. Dùng các thuốc lợi niệu tiết kiệm K+/máu A. Dùng các thuốc lợi niệu thiazid D. Base hóa nước tiểu khi ngộ độc các thuốc có bản chất acid yếu C. Dùng các thuốc lợi niệu thẩm thấu 41. Thời gian nửa thải trừ của penicilamin: D. 12 giờ C. 10 giờ A. 2 - 3 giờ B. 4 - 5 giờ 42. Vì sao sau rửa dạ dày, cho than hoạt tính vào: C. Tăng thải theo phân A. Hoàn toàn không độc B. Ngăn cản được chu kỳ gan- ruột đối với các thuốc thải theo đường mật D. Tất cả đều đúng Time's up # Tổng Hợp# Dược Học
2025 – Ôn tập chạy trạm tổng hợp các tiêu bản – Phần 6 – Bài 8 FREE, Chạy Trạm Mô Phôi Y Phạm Ngọc Thạch
2025 – Ôn tập chạy trạm tổng hợp các tiêu bản – Phần 6 – Bài 7 FREE, Chạy Trạm Mô Phôi Y Phạm Ngọc Thạch
2025 – Ôn tập chạy trạm tổng hợp các tiêu bản – Phần 6 – Bài 6 FREE, Chạy Trạm Mô Phôi Y Phạm Ngọc Thạch
2025 – Ôn tập chạy trạm tổng hợp các tiêu bản – Phần 6 – Bài 5 FREE, Chạy Trạm Mô Phôi Y Phạm Ngọc Thạch