1500 câu hỏi ôn tập – Bài 7FREENhi khoa 1. Sản phụ sinh con so, chuyển dạ 3 ngày. Sinh thường đường dưới, bé trai APGAR 8/ phút thứ 1, 9 / phút thứ 5. Sau sinh 9 giờ trẻ bú vào nôn ra, rồi bú kém dần đi. Theo bạn xử trí nào sau đây là đúng nhất? C. Theo dõi tiếp 4 dấu hiệu: nôn, bú kém, rối loạn thân nhiệt, ỉa chảy D. Theo dõi tiếp các dấu hiệu nôn, bú kém B. Theo dõi tiếp 4 dấu hiệu: nôn -bú kém, rối loạn thân nhiệt, ngủ nhiều, ít vận động A. Làm xét nghiệm công thức máu, theo dõi tiếp lâm sàng trong khi chờ kết quả xét nghiệm 2. Những biến chứng có thể gặp ở bệnh nhân thông liên thất lỗ nhỏ? C. Lao phổi, Osler B. Osler A. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, Osler D. Suy dinh dưỡng, Osler 3. Trước khi quyết định sử dụng thuốc chống động kinh thì cần có chẩn đoán xác định, mà tốt nhất là có EEG vì lý do nào sau đây, ngoại trừ lý do? B. Tất cả các thuốc chống động kinh đều có khả năng gây độc D. Một số thuốc chống động kinh do ngành tâm thần quản lý, phải có đơn thuốc độc mới mua được C. Tất cả các thuốc chống động kinh đều có một số tác dụng phụ nhất định A. Các thuốc chống động kinh đều đắt tiền 4. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây gây tăng áp lực động mạch phổi sớm? A. Thông liên thất lỗ nhỏ D. Thông sàn nhĩ thất hoàn toàn B. Thông liên thất + Hẹp van động mạch phổi C. Thông sàn nhĩ thất một phần 5. Bệnh tim bẩm sinh nào không có chỉ định phẫu thuật tim? B. Tứ chứng Fallot A. Thông sàn nhĩ thất hoàn toàn D. Đảo gốc động mạch C. Phức hợp Eissenmenger 6. Loại vi khuẩn thường gây nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện? A. Liên cầu khuẩn nhóm B D. Tuỳ theo sinh thái của từng khoa sơ sinh B. Klebshiella C. Tục cầu vàng 7. Tại tuyến y tế cơ sở, biện pháp được chương trình IMCI khuyến cáo để cắt cơn co giật là? D. Thụt giữ hậu môn 0,5 mg/kg Seduxen C. Đặt toạ dược phenobarbital A. Tiêm tĩnh mạch chậm 0,2 –0,3 mg/kg Diazepam B. Tiêm bắp 10 mg/kg Phenobarbital 8. Kháng sinh hàng đầu để điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai là Claforan? A. Đúng B. Sai 9. Uốn ván rốn thuộc loại? B. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh C. Viêm rốn (thuộc dạng nhiễm trùng sơ sinh sớm thể tại chỗ) A. hiễm trùng sơ sinh sớm D. Không thuộc bệnh lý nhiễm trùng 10. Khi làm bệnh án trẻ sơ sinh, khai thác bệnh sử phần diễn biến chuyển dạ của mẹ cần nắm yếu tố nào sau đây? D. Tiền sử những lần sinh trước B. Số con đã sinh A. Thời gian vỡ ối C. Đường sinh (đường dưới, mổ đẻ hoặc đẻ có can thiệp bằng thủ thuật sản khoa khác) 11. Cháu bé sơ sinh bị bệnh viêm màng não mủ ngày thứ 2 sau sinh. trẻ này thuôc bệnh? D. Bệnh lý nhiễm trùng A. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh B. Nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai C. Nhiễm trùng hệ thống thần kinh 12. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần, mẹ bị nhiễm trùng huyết nặng, sau đẻ 1 giờ trẻ xuất hiện suy hô hấp, chẩn đoán trường hợp này? D. Suy hô hấp do trung tâm hô hấp chưa hoàn chỉnh B. Suy hô hấp do nhiễm trùng sơ sinh sớm A. Suy hô hấp do bệnh màng trong C. Chẩn đoán phân biệt giữa một suy hô hấp do bệnh màng trong và viêm phổi của nhiễm trùng sơ sinh sớm 13. Sơ sinh 30 tuần thai, sau sinh có suy hô hấp được điều trị 3 loại kháng sinh kết hợp cho nhiễm trùng sơ sớm. Từ ngày thứ 5 sau đẻ trẻ xuất hiện da tái, nhịp thở không đều. Trong trường hợp này cần phải xử trí? C. Tiếp tục kháng sinh đang cho, chờ kết quả xét nghiệm sẽ đổi kháng sinh sau B. Xét nghiệm cấy máu và đổi kháng sinh điều trị A. Ngưng ngay các kháng sinh và theo dõi D. Không xét nghiệm phải đổi ngay kháng sinh 14. Bệnh tim bẩm sinh nào thuộc loại Shunt Trái-Phải? A. Tam chứng Fallot, tứ chứng Fallot, teo van 3 lá C. Tứ chứng Fallot, thông liên nhĩ kèm hẹp 2 lá, teo van 3 lá D. Tứ chứng Fallot, bệnh Ebstein, vỡ túi phình xoang Valsalva vào thất phải B. Tam chứng Fallot, tứ chứng Fallot, ống nhĩ thất, teo van 3 lá 15. Vị trí thông liên thất (TLT) thường gặp nhất là? C. TLT ở phần cơ bè B. TLT ở phần phễu A. TLT ở phần màng D. TLT ở phần buồng nhận 16. Yếu tố nguy cơ cao của bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm do vi khuẩn truyền bằng đường mẹ - thai? C. Mẹ bị nấm âm đạo A. Mẹ bị ngứa âm hộ không rõ nguyên nhân trước sinh B. Bàn tay chăm sóc của nhân viên y tế không vệ sinh D. Mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu 15 ngày trước sinh không được điều trị kháng sinh 17. Khi nghe tim ở trẻ em có 1 tiếng thổi liên tục ở gian sườn 2-3 cạnh ức trái trên lâm sàng phải nghĩ tới bệnh nào đầu tiên dưới đây? A. Còn ống động mạch D. Dò động mạch vành vào tim phải B. Thông liên thất+Hở van chủ(hội chứng Laubry-Pezzi) C. Hẹp hở van động mạch phổi 18. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây không gây tăng áp lực động mạch phổi? D. Thân chung động mạch A. Thông liên thất C. Hoán vị đại động mạch B. Tứ chứng Fallot 19. Trong đêm trực, một bà mẹ hớt hải bồng một trẻ 2 tuổi chạy vào phòng cấp cứu, bạn nhìn thấy trẻ đang co giật nhẹ môi bên trái, nhưng vẫn thở đều, hồng hào, mạch rõ, tay ấm, không có dấu xuất huyết bất thường và không thiếu máu. Việc nên làm là? B. Tiêm tĩnh mạch ngay 0,5 - 1 g Glucose/kg C. Nên làm cả 3 việc trên A. Cắt ngay cơn giật bằng cách tiêm tĩnh mạch 0,2 mg/kg Seduxen D. Trấn an bà mẹ, hỏi bệnh sử rồi khám lâm sàng cẩn thận trước khi có bất kỳ quyết định nào khác 20. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, mẹ không có bệnh lý nào đặt biệt, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Về điều trị, cần chỉ định kháng sinh? B. Claforan + Ampicilline C. Beta lactame + Aminosides A. Ceftriaxone + Ampicilline D. Claforan + Ampicilline + Gentamycine 21. Loại rối loạn chuyển hoá thường gặp nhất gây co giật ở trẻ em nước ta là? B. Tăng Natri máu A. Hạ Natri máu do ỉa chảy C. Hạ Calci máu D. Hạ đường máu 22. Một trẻ 10 tuổi, mẹ khai trẻ có cơn co giật, mà khởi đấu là các ngón tay trái co cứng trong vòng 30 giây rồi co giật, cơn co giật càng lúc càng nhanh và mạnh rồi lan rộng dần ra khắp nửa thân, khi đó trẻ vẫn tỉnh. Phân loại nào sau đây là chính xác nhất? B. Cơn cục bộ vận động đơn giản Bravais-Jackson C. Cơn cục bộ vận động đơn giản A. Cơn co giật cục bộ có đạo hành Bravais-Jackson D. Cơn nữa thân 23. Trong bệnh còn ống động mạch, tiếng thổi liên tục ở dưới xương đòn trái chỉ nghe thấy được ở? C. Giai đoạn khi đã có tăng áp lực động mạch phổi nặng A. Giai đoạn sơ sinh D. Giai đoạn đã có tăng áp lực động mạch phổi cố định B. Ngoài giai đoạn sơ sinh khi chưa có tăng áp lực động mạch phổi nặng 24. Sơ sinh dễ mắc nhiễm trùng vì có thể hít dịch tiết âm đạo mẹ có vi khuẩn rồi vi khuẩn ngấm vào da gây bệnh? B. Sai A. Đúng 25. Những bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây thuộc loại Shunt Trái-Phải? C. Thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, tam chứng Fallot D. Thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, teo van 3 lá A. Thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, tứ chứng Fallot B. Thông liên thất, thông liên nhĩ,còn ống động mạch,thông sàn nhĩ thất 26. Khi nghe tim ở trẻ em phát hiện có một tiếng thổi tâm thu mạnh >3/6 ở gian sườn 2 cạnh ức trái kèm tiếng T2 yếu phải nghĩ tới bệnh nào đầu tiên dưới đây? A. Thông liên thất C. Hẹp van động mạch chủ D. Hẹp van động mạch phổi B. Thông liên nhĩ lỗ lớn 27. Một trẻ sơ sinh đủ tháng 9 ngày tuổi từ nông thôn chuyển lên vì bỏ bú, bụng chướng, thở nhanh và sốt. Trẻ được chẩn đoán là viêm phổi sau sinh, về điều trị, cần chỉ định kháng sinh? D. Cephalosporine thế hệ thứ III A. Vancomycine B. Ampicillin + Gentamycine C. Amoxilline uống 28. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh thường xuất hiện? C. Sau sinh 84 giờ B. Sau sinh 72 giờ D. Sau sinh 96 giờ A. Sau sinh 48 giờ 29. Chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai thường khó. Trong một số trường hợp cần phải cho điều trị dù triệu chứng lâm sàng chưa rõ. Cần phải cho điều trị khi có? D. Có yếu tố nguy cơ, xét nghiệm cận lâm sàng âm tính A. Yếu tố nguy cơ chính trong tiền sử B. Yếu tố nguy cơ phụ trong tiền sử, CTM máu có số lượng bạch cầu 20 C. Không có yếu tố nguy cơ trong tiền sử, CRP làm12 giờ đầu có kết quả bất thường 30. Trước một trẻ 10 tuổi bị co giật mà có kèm sốt cao và xuất huyết dưới da, thì cần nghi ngờ đến khả năng nào sau đây, ngoại trừ? B. Co giật do sốt cao A. Sốt Dengue xuất huyết D. Xuất huyết não màng não do giảm tỷ lệ prothrombin C. Nhiễm trùng huyết do não mô cầu 31. Đặc điểm của nhiễm trùng mắc phải sau sinh là? A. Triệu chứng giống nhiễm trùng sơ sinh sớm D. Nổi vân tím toàn thân C. Triệu chứng nhiễm trùng huyết B. Điểm khởi phát tại chỗ 32. Có thể cho bú chủ động khi nuôi dưỡng tất cả trẻ sơ sinh đẻ non? B. Sai A. Đúng 33. Sản phụ sinh con rạ, lần mang thai đầu tiên lúc 6 tháng mẹ bị sốt rồi sẩy thai không được xác định nguyên nhân để điều trị, 10 tháng sau mẹ mang thai lại, tuổi thai 36 tuần, ối vỡ giờ thứ 13, mẹ không sốt, đẻ ra bé gái nặng 2800 gr, tuổi thai theo tiêu chuẩn hình thái là 35 - 36 tuần. Về điều trị kháng sinh cho em bé, câu nào sau đây là hợp lý nhất? B. Có 2 yếu tố nguy cơ chính trong chuyển dạ, cần điều trị D. Không nên cho kháng sinh, phải theo dõi trong ít nhất 48 giờ C. Có nhiều yếu tố nguy cơ, cần điều trị A. Có 1 yếu tố nguy cơ chính trong tiền sử mẹ, cần điều trị 34. Uốn ván rốn luôn là một bệnh nguy hiểm và hay gặp ở thời kỳ sơ sinh hiện nay? A. Đúng B. Sai 35. Sản phụ mang thai con so kinh nguyệt không đều, 2 tháng có kinh một lần, đã mất kinh một tháng nhưng làm siêu âm vẫn chưa thấy có thai trong tử cung. Lần này tính theo kỳ kinh cuối cùng sản phụ chuyển dạ ở tuổi thai 41 tuần. Với tình huống này câu nào sau đây là hợp lý nhất? D. Chỉ dựa vào phản xạ nguyên thuỷ tuỷ sống để khám và đánh giá tuổi thai B. Trẻ sơ sinh ra đời không thể có tuổi thai 41 tuần A. Trẻ sơ sinh sinh ra đời có khả năng ở tuổi thai 41 tuần C. Chỉ dựa vào tiêu chuẩn thần kinh để khám và đánh giá tuổi thai 36. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần thai, được nuôi dưỡng dịch chuyến và kháng sinh kết hợp 3 loại Claforan, Ampicilline, Gentamycine để điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm, từ ngày thứ 4 trẻ xuất hiện những dấu hiệu sau (không có trong 3 ngày đầu sau đẻ): thở nhanh, bụng chướng, phân xanh nhầy. Chẩn đoán nghi ngờ trong trường hợp này là? B. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh tiêu điểm đường tiêu hóa C. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện tiêu điểm đường tiêu hóa A. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh tiêu điểm đường hô hấp D. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện tiêu điểm đường hô hấp 37. Trước một trẻ 3 tuổi bị sốt đã 35 ngày; hôm nay lên cơn co giật có kèm hôn mê và dấu bóc vỏ não, cân nặng 8 kg ; nếu chỉ được chọn lựa 4 xét nghiệm, thì sẽ không chọn xét nghiệm nào sau đây? B. Điện giải đồ A. Công thức máu C. Đường máu D. Sinh hoá và tế bào nước não tuỷ 38. Ở nước ta, trước một trẻ bị co giật mà có kèm sốt, thì điều đầu tiên cần nghỉ đến để xác định hay loại trừ là? A. Co giật do sốt cao B. Động kinh D. Tất cả các nguyên nhân vừa nêu trên đều chưa thực chính xác C. Chấn thương sọ não 39. Yếu tố nào sau đây có khả năng tiên lượng sớm bệnh uốn ván rốn? D. Nhiệt độ C. Cơn ngưng thở B. Cơn co giật A. Thời gian ủ bệnh 40. Một trong những dạng lâm sàng điển hình của nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai? D. Suy hô hấp viêm phổi B. Viêm rốn A. Viêm vú C. Ỉa chảy 41. Định nghĩa sơ sinh đẻ non theo tuổi thai dưới hoặc bằng? A. 32 tuần B. 35 tuần C. 36 tuần D. 37 tuần 42. Tuổi thai được chẩn đoán theo tiêu chuẩn nhi khoa là dựa vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng và những dấu hiệu về hình thái? A. Đúng B. Sai 43. Nhiễm virus nào dưới đây trong 2 tháng đầu mang thai có thể gây ra tim bẩm sinh? D. Viêm gan B A. Coxackie B C. Rubéole B. Dengue 44. Trước một trẻ 40 ngày tuổi bị co giật mà có kèm sốt và xuất huyết dưới da, thì cần nghi ngờ đến khả năng nào sau đây, ngoại trừ? B. Nhiễm trùng huyết A. Viêm màng não mũ C. Xuất huyết não màng não do giảm tỷ lệ prothrombin D. Sốt Dengue xuất huyết, co giật do sốt cao 45. Đường gây bệnh thông thường nhất của uốn ván rốn là? D. Đường rốn A. Đường ngoài da C. Đường máu B. Đường tai giữa 46. Phương thức nào quan trọng nhất trong điều trị uốn ván rốn? D. Tất cả các phương thức trên đều quan trọng B. Điều trị hỗ trợ bằng chăm sóc, nuôi dưỡng đầy đủ năng lượng A. Điều trị thuốc an thần C. Điều trị bằng kháng độc tố chống uốn ván S 47. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có trục trái và dày thất trái đơn độc? D. Teo van 3 lá A. Thông liên nhĩ nặng B. Thông liên thất lỗ lớn có tăng áp lực động mạch phổi nặng C. Tứ chứng Fallot 48. Khi khai thác bệnh sử và tiền sử của một trẻ bị co giật, ta cần nhớ chìa khoá mã nào sau đây? A. I SPOUT A VEIN D. VIP - PS C. O! BE CALM B. I CUT A DIIP VEIN 49. Sản phụ sinh con so, thời kỳ chuyển dạ 16 giờ, ối vỡ 1 giờ, rặn đẻ > 45 phút. Đẻ can thiệp thủ thuật vì rặn đẻ lâu. Trẻ sinh ra khóc to, bú tốt. Đến 18 giờ sau sinh cháu bú vào nôn ra và sờ thấy 2 bàn chân lạnh. Em bé này có khả năng bị nhiễm trùng sơ sinh sớm vì? B. Rặn đẻ lâu và có triệu chứng lâm sàng A. Rặn đẻ lâu là yếu tố nguy cơ C. Có 2 triêu chứng lâm sàng D. Xét nghiệm CRP dương tính mới chẩn đoán được 50. Loại sơ sinh nào trong quá trình chăm sóc dễ bị hạ thân nhiệt nhất? C. Sơ sinh già tháng D. Sơ sinh đẻ yếu - đẻ non B. Sơ sinh đủ tháng bệnh lý A. Sơ sinh đẻ non 51. Trong đêm trực, một bà mẹ hớt hải bồng một trẻ 2 tuổi chạy vào phòng cấp cứu, bạn nhìn thấy trẻ đang co giật nhẹ môi bên trái, nhưng vẫn thở đều, hồng hào, mạch rõ, tay ấm, không có dấu xuất huyết bất thường và không thiếu máu. Việc nên làm ngay là đặt trẻ nằm ngửa cổ nhẹ lui sau, hút sạch chất tiết mũi-hầu họng và cho thở oxy. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 52. Loại trẻ sơ sinh nào khi chăm sóc nuôi dưỡng dễ bị hạ đường huyết nhất? D. Sơ sinh non yếu B. Sơ sinh đẻ yếu A. Sơ sinh đẻ non C. Sơ sinh già tháng 53. Để có kế hoạch chăm sóc sơ sinh tốt phải biết phân loại trẻ sơ sinh. Phân loại trẻ sơ sinh dựa vào? D. Tất cả các câu trả lời đều đúng B. Đánh giá tuổi thai và mức độ dinh dưỡng (cân nặng, chiều cao, vòng đầu so với tuổi thai ) A. Đánh giá mức độ trưởng thành theo tuổi thai C. Các chỉ số cân, nặng, vòng đầu, chiều cao 54. Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh sớm (mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu do E.Coli trong 3 tháng cuối trước khi sinh), trong trường hợp này chọn lựa kháng sinh cho điều trị? D. Claforan +Amoxilline B. PNC + Gentamycine A. PNC C. Ampicilline + Gentamycine 55. Bệnh tim bẩm sinh nào sẽ gây chết ngay sau sinh? D. Hoán vị đại động mạch B. Bloc nhĩ thất bẩm sinh A. Tim sang phải C. Tim một thất duy nhất 56. Theo khuyến cáo của chương trình IMCI thì có thể điều trị tại tuyến cơ sở những trường hợp kinh giật nào sau đây? C. Các trường hợp kinh giật tái diễn không có sốt đã được chẩn đoán xác định là động kinh trước đó tại bệnh viện A. Tất cả trẻ bị kinh giật đầu tiên mà chỉ giật khu trú nhẹ D. Không trường hợp nào nêu trên có thể giữ lại ở tuyến cơ sở cả B. Các trường hợp kinh giật do sốt cao mà nguyên nhân gây sốt đã được xác định ví dụ lỵ trực trùng 57. Bệnh tim bẩm sinh có tím nào dưới đây có tiên lượng tốt nhất? A. Đảo gốc động mạch C. Tim chỉ có một thất D. Thân chung động mạch B. Tứ chứng Fallot 58. Phương thức hữu hiệu nhất dự phòng nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện? D. Chùi phòng bệnh hàng ngày B. Dùng dụng cụ khám và chăm sóc riêng cho từng trẻ sơ sinh C. Chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng bệnh A. Rửa tay cẩn thận trước và sau khi chăm sóc mỗi trẻ sơ sinh 59. Nguyên nhân lây nhiễm thường gặp nhất của nhiễm trùng mắc phải sau sinh? D. Do ối vỡ sớm C. Do không rửa tay cẩn thận trước khi chăm sóc 1 trẻ sơ sinh A. Do đường sinh dục mẹ bị nhiễm khuẩn B. Do không chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng sơ sinh 60. Dịch ối xanh phân su là yếu tố nguy cơ cao của nhiễm trùng sơ sinh sớm sớm truyền bằng đường mẹ - thai? B. Sai A. Đúng 61. Khi trẻ bị co giật thì việc gì sau đây không nên làm? C. Nới rộng quần áo cho trẻ dễ thở D. Lấy 1 cái đè lưỡi để ngáng răng, đề phòng trẻ cắn lưỡi B. Cho thở oxy A. Đặt trẻ nằm tư thế thẳng, đầu cao 20 – 30 độ, cổ ngửa 62. Một sản phụ tính theo ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng ở tuổi thai 41 tuần. Sau sinh trẻ bú yếu, mẹ sợ cháu bị bệnh lý nhiễm trùng sơ sinh sớm. Bạn hỏi hay khám gì đầu tiên? B. Hỏi xem kinh nguyệt mẹ đều hay không đều A. Đánh giá tuổi thai theo tiêu chuẩn sản khoa C. Hỏi xem ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng là ngày nào D. Khám đánh giá tuổi thai theo tiêu chuẩn hình thái 63. Một trẻ trai 6 tháng tuổi, mẹ khai từ 5 hôm nay mẹ thấy có những lúc trẻ đang nằm thì 2 tay và 2 chân hơi co lại, đầu hơi nhấc lên khỏi giường, thường xảy ra thành hồi 5 - 10 cái, mỗi cái cách nhau 2 - 10 giây. Cơn này nên được phân loại là? A. Hội chứng West C. Cơn toàn thể D. Cơn vắng ý thức điển hình B. Cơn cục bộ phức tạp với triệu chứng tâm thần vận động 64. Cách nuôi dưỡng trẻ sơ sinh đẻ non < 1500 gr có suy hô hấp là? D. Cho bú mẹ C. Chuyền tĩnh mạch nuôi dưỡng bằng dung dịch Glucose, Lipide và Protide để đảm bảo năng lượng B. Chuyền tĩnh mạch nuôi dưỡng bằng dung dịch Glucose 10% cho đến khi suy hô hấp cải thiện A. Chuyền sữa mẹ nhỏ giọt qua sonde dạ dày trong những ngày đầu 65. Một trẻ sơ sinh đủ tháng có những yếu tố nguy cơ trong tiền sử nghi ngờ nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Lâm sàng cần phải theo dõi dấu hiệu chính? B. Nhịp tim, nhịp thở A. Thân nhiệt, bú nôn, thức tỉnh D. Màu sắc phân, màu sắc da C. Nhịp thở, trưong lực cơ, vận động nhiều hay ít 66. Bệnh tim bẩm sinh chiếm vị trí nào trong các loại dị tất bẩm sinh nói chung ở trẻ em? C. Thứ ba B. Thứ hai D. Thứ tư A. Thứ nhất 67. Một trẻ sơ sinh đủ tháng mẹ bị bệnh giống như cảm cúm 10 ngày trước sinh, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Về điều trị, cần chỉ định kháng sinh? B. Beta lactame + Aminosides A. Ampicilline + Gentamycine D. Ceftriaxone + Ampicilline C. Claforan + Ampicilline 68. Chỉ định kết hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai dựa vào vi khuẩn? C. Listeria Monocytogenese, Liên cầu khuẩn nhóm B, Pseudomonas D. E B. Liên cầu khuẩn nhóm B, Hemophilus Influenza, Salmonella A. Vi khuẩn gram dương, gram âm, kỵ khí 69. Theo dõi diễn biến chính xác quá trình thai nghén là theo dõi trong thai kỳ? A. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn nguy cơ bệnh lý bào thai D. Nhiễm vi khuẩn 3 tháng cuối nguy cơ nhiễ trùng sơ sinh sớm C. Nhiễm vi khuẩn 3 tháng giữa nguy cơ suy dinh dưỡng bào thai B. Nhiễm vi khuẩn 3 tháng đầu nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh sớm 70. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, đươc theo dõi nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ-thai, được điều trị kháng sinh kết hợp 2 loại Ampicilline và Gentamycine, sau 3 ngày điều trị, các kết quả xét nghiệm làm lúc mới sinh đều âm tính, trong tình huống này về điều trị cần? B. Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 7 ngày D. Cho kháng sinh tiếp tục để dự phòng nhiễm trùng C. Ngưng ngay kháng sinh A. Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 5 ngày 71. Trong đêm trực, một bà mẹ hớt hải bồng một trẻ 3 tuổi chạy vào phòng cấp cứu, bạn nhìn thấy ngay là trẻ đang co giật toàn thân, hai mắt nhìn ngước, miệng sùi bọt mép, môi tím tái. Việc nên làm đầu tiên là tiêm tĩnh mạch chậm 0, 1mg/kg Lorazepam để cắt ngay cơn giật. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 72. Theo dõi diễn biến chuyển dạ để xác định nguy cơ dị tật bẩm sinh là ghi nhận xem đa ối hay thiểu ối? B. Sai A. Đúng 73. Những nét chính trong chăm sóc sơ sinh tại nhà hộ sinh là? A. Cho bú, phát hiện bệnh lý điều trị B. Cho bú, phát hiện bệnh lý nội khoa để điều trị C. Cho bú, phát hiện bệnh lý ngoại khoa để điều trị D. Cho bú, chuyển khoa sơ sinh gần nhất nếu phát hiện bệnh lý vượt khả năng điều trị 74. Những biến chứng nào có thể gặp trong bệnh thông liên nhĩ? A. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, Osler B. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, loạn nhịp nhĩ D. Suy tim, ít bị viêm phổi, suy dinh dưỡng, Osler C. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, cơn thiếu oxy cấp 75. Sản phụ có tiền sử nhiễm độc thai nghén từ tháng thứ 7 của thai kỳ, đến khi chuyển dạ bị tiền sản giật. Sinh thường đường dưới, bé trai nặng 2500 gr, vòng đầu 31 cm. Tiên lượng của trẻ tuỳ thuộc vào? C. Loại sơ sinh chẩn đoán, bệnh não thiếu khí D. Không bị bệnh lý não thiếu khí, ối không xanh A. Loại sơ sinh chẩn đoán, những bệnh lý kèm theo B. Điểm số APGAR ở phút thứ 5, bú được không nôn 76. Việc nào sau đây không phải là mục đích của việc theo dõi một trẻ bị động kinh là? C. Theo dõi biến chứng của điều trị A. Theo dõi các biến chứng của kinh giật D. Theo dỏi sự phát triển thể chất của trẻ B. Theo dõi mức độ tăng giảm của cơn để điều chỉnh liều thuốc chống động kinh 77. Định nghĩa sơ sinh đủ tháng theo tuổi thai? D. Tuổi thai từ 38 - 41 tuần C. Tuổi thai từ 38 - 42 tuần A. Tuổi thai từ 37 - 40 tuần B. Tuổi thai từ 37- 42 tuần 78. Định nghĩa giai đoạn sơ sinh? A. Từ 1- 7 ngày sau sinh D. Từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 30 sau sinh B. Từ 1- 28 ngày sau sinh C. Từ tuần thai thứ 28 đến ngày thứ 7 sau sinh 79. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải tại cộng đồng thường gây kháng thuốc? B. Sai A. Đúng 80. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây thường gây tai biến thần kinh? D. Tứ chứng Fallot A. Thông liên thất lỗ lớn C. Thông sàn nhĩ thất thể hoàn toàn B. Thông liên nhĩ lỗ lớn 81. Nếu co giật xảy ra đột ngột ở một trẻ mà ngày trước đó khoẻ, không có sốt, thì cần nghĩ đến nguyên nhân nào, ngoại trừ? C. Chấn thương đầu D. Lao màng não A. Bệnh động kinh B. Ngộ độc cấp 82. Cần giải thích và hướng dẫn cho bố mẹ của các cháu bị động kinh những điều nào sau đây, ngoại trừ? A. Cần tránh cho trẻ những kích xúc tình cảm, các stress B. Cần tránh cho trẻ các tình trạng mệt mỏi C. Cần ngăn cấm trẻ chơi mọi môn thể thao D. Cần tránh tiếng động mạnh và ánh sáng nhấp nháy 83. Một trẻ 8 tuổi, mẹ khai hai hôm nay, có nhiều lần mẹ thấy trẻ dùng tay phải mân mê nút áo, vẻ mặt ngơ ngác, mẹ phải gọi đến 2-3 lần trẻ mới trả lời lại. Mẹ hỏi trẻ tại sao mân mê nút áo thì trẻ bảo không biết gì hết. Cơn này nên được phân loại là? C. Cơn cục bộ phức tạp với triệu chứng tâm thần vận động A. Cơn vắng ý thức không điển hình B. Cơn tâm thần vận động D. Không thuộc xếp loại nào kể trên cả 84. Trước một trẻ bị co giật mà có kèm tiêu chảy và sốt cao, thì cần nghi ngờ đến khả năng nào sau đây, ngoại trừ? A. Co giật do sốt cao C. Co giật do hạ Natri máu B. Lỵ trực trùng D. Co giật do hạ Kali máu 85. Mục đích cần đạt được khi hỏi bệnh và khám lâm sàng cho một trẻ bị co giật là xác định cho được, ngoại trừ? C. Loại kinh giật B. Các yếu tố thuận lợi gây co giật D. Hậu quả của cơn co giật A. Trình độ văn hoá 86. Nếu trẻ lên cơn động kinh cơn lớn tại nhà, khuyến cáo gia đình không nên làm việc nào sau đây? D. Đặt trẻ nằm ở chỗ thoáng khí B. Đặt một cán thìa hay cái đè lưỡi gỗ để ngáng răng, đề phòng trẻ cắn lưỡi C. Nới rộng quần áo cho trẻ dễ thở A. Đặt trẻ nằm tư thế thẳng, đầu cao 20 – 30 độ, cổ ngửa nhẹ lui sau 87. Trước một trẻ 3 tuổi bị sốt đã 15 ngày; hôm nay lên cơn co giật có kèm hôn mê và dấu bóc vỏ não, cân nặng 8 kg; thì cần nghi ngờ đến khả năng nào sau đây, ngoại trừ? D. Viêm màng não lao C. Co giật do sốt cao B. Hôn mê hạ đường máu đến muộn / một bệnh lý khác gây sốt A. Viêm nội tâm mạc bán cấp nhiễm khuẩn 88. Một trẻ gái 5 tuổi, mẹ khai gần đây có khi cháu đang ăn cơm thì ngừng nhai, vẻ mặt ngơ ngác; hai mắt nhìn sửng vào khoảng không; rồi vài giây sau trẻ tiếp tục nhai cơm lại. Hiện tượng đó lập đi lập lại nhiều lần. Cơn này nên được phân loại là? C. Cơn vắng ý thức không điển hình A. Cơn cục bộ phức tạp với triệu chứng tâm thần vận động D. Không thuộc xếp loại nào kể trên cả B. Cơn vắng ý thức điển hình 89. Khi đứa trẻ chỉ co giật nhẹ ở đầu chi, vẫn tỉnh táo, thì việc nên làm là? D. Cho thở oxy A. Lấy 1 cái đè lưỡi để ngáng răng, đề phòng trẻ cắn lưỡi B. Nới rộng quần áo cho trẻ dễ thở C. Trấn an gia đình và quan sát diễn tiến của cơn 90. Một trẻ 5 tuổi, mẹ khai trẻ có cơn co giật, mà khởi đấu là nhấp nháy mi mắt bên trái, sau đó là giật mép môi trái, rồi giật cơ nữa mặt trái sau đó là cả nửa người bên trái. Cơn kéo dài 1 phút thì hết. Trẻ vẫn tỉnh táo. Phân loại nào sau đây là chính xác nhất? A. Cơn co giật cục bộ có đạo hành Bravais-Jackson C. Cơn cục bộ vận động đơn giản Bravais-Jackson B. Cơn nữa thân D. Cơn cục bộ vận động đơn giản 91. Uốn ván rốn không còn là một bệnh hay gặp hiện nay trong giai đoạn sơ sinh? C. Tay nghề của nhân viên y tế đã nâng cao B. Thuốc sát khuẩn tốt D. Mẹ được tiêm phòng uốn ván A. Đẻ sạch 92. Mục đích của việc chăm sóc trẻ bị bệnh động kinh tại nhà ngoài cơn không phải là? B. Tránh được những nguy cơ gây tử vong tiềm tàng D. Hạn chế các hoạt động của trẻ C. Làm sao cho bệnh nhân có thể duy trì được những sinh hoạt bình thường trong đời sống A. Tránh các yếu tố làm khởi phát cơn 93. Triệu chứng lâm sàng của tăng áp lực động mạch phổi trong các bệnh tim bẩm sinh có Shunt trái-phải là, ngoại trừ? B. Hay bị viêm phổi tái đi tái lại A. Khó thở khi gắng sức D. Tiếng T2 mạnh C. Tím da và niêm mạc 94. Nguyên nhân thường gặp của nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện là? A. Qúa nhiều trẻ sinh ra ở nhà hộ sinh D. Không lau chùi lồng kính C. Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 10% B. Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 5% 95. Những dị tật bẩm sinh của tim thường xảy ra nhất vào thời gian nào trong thai kỳ? A. Trong tuần đầu B. Trong 2 tuần đầu C. Trong tháng đầu D. Trong 2 tháng đầu 96. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có thể chẩn đoán dễ dàng từ trong bào thai? D. Tất cả đều đúng A. Thông liên nhĩ C. Còn ống động mạch B. Thông liên thất 97. Trong đêm trực, một bà mẹ hớt hải bồng một trẻ 3 tuổi chạy vào phòng cấp cứu, bạn nhìn thấy ngay là trẻ đang co giật toàn thân, hai mắt nhìn ngước, miệng sùi bọt mép, môi tím tái. Trước hết ta cần? D. Trấn an bà mẹ, hỏi bệnh sử rồi khám lâm sàng cẩn thận trước khi có bất kỳ quyết định nào khác C. Tiêm tĩnh mạch chậm 0, 1mg/kg Lorazepam B. Tiêm tĩnh mạch ngay 0,5g Glucose/kg A. Đặt trẻ nằm ngửa cổ nhẹ lui sau, hút sạch chất tiết mũi-hầu họng và cho thở oxy 98. Trong bệnh còn ống động mạch, có thể có các triệu chứng sau? C. Mạch Corrigan, huyết áp tối đa bình thường, huyết áp tối thiểu tăng B. Mạch nảy mạnh chìm sâu, huyết áp kẹp A. Mạch nghịch lý, huyết áp tối đa tăng, huyết áp tối thiểu giảm D. Mạch nảy mạnh chìm sâu, huyết áp tối đa tăng, huyết áp tối thiểu giảm Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành