1500 câu hỏi ôn tập – Bài 7FREENhi khoa 1. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần thai, được nuôi dưỡng dịch chuyến và kháng sinh kết hợp 3 loại Claforan, Ampicilline, Gentamycine để điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm, từ ngày thứ 4 trẻ xuất hiện những dấu hiệu sau (không có trong 3 ngày đầu sau đẻ): thở nhanh, bụng chướng, phân xanh nhầy. Chẩn đoán nghi ngờ trong trường hợp này là? B. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh tiêu điểm đường tiêu hóa A. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh tiêu điểm đường hô hấp D. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện tiêu điểm đường hô hấp C. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện tiêu điểm đường tiêu hóa 2. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải tại cộng đồng thường gây kháng thuốc? B. Sai A. Đúng 3. Trong bệnh còn ống động mạch, có thể có các triệu chứng sau? C. Mạch Corrigan, huyết áp tối đa bình thường, huyết áp tối thiểu tăng B. Mạch nảy mạnh chìm sâu, huyết áp kẹp A. Mạch nghịch lý, huyết áp tối đa tăng, huyết áp tối thiểu giảm D. Mạch nảy mạnh chìm sâu, huyết áp tối đa tăng, huyết áp tối thiểu giảm 4. Một trẻ trai 6 tháng tuổi, mẹ khai từ 5 hôm nay mẹ thấy có những lúc trẻ đang nằm thì 2 tay và 2 chân hơi co lại, đầu hơi nhấc lên khỏi giường, thường xảy ra thành hồi 5 - 10 cái, mỗi cái cách nhau 2 - 10 giây. Cơn này nên được phân loại là? A. Hội chứng West D. Cơn vắng ý thức điển hình C. Cơn toàn thể B. Cơn cục bộ phức tạp với triệu chứng tâm thần vận động 5. Nếu co giật xảy ra đột ngột ở một trẻ mà ngày trước đó khoẻ, không có sốt, thì cần nghĩ đến nguyên nhân nào, ngoại trừ? D. Lao màng não B. Ngộ độc cấp C. Chấn thương đầu A. Bệnh động kinh 6. Định nghĩa giai đoạn sơ sinh? B. Từ 1- 28 ngày sau sinh C. Từ tuần thai thứ 28 đến ngày thứ 7 sau sinh A. Từ 1- 7 ngày sau sinh D. Từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 30 sau sinh 7. Bệnh tim bẩm sinh nào sẽ gây chết ngay sau sinh? D. Hoán vị đại động mạch A. Tim sang phải B. Bloc nhĩ thất bẩm sinh C. Tim một thất duy nhất 8. Tại tuyến y tế cơ sở, biện pháp được chương trình IMCI khuyến cáo để cắt cơn co giật là? A. Tiêm tĩnh mạch chậm 0,2 –0,3 mg/kg Diazepam C. Đặt toạ dược phenobarbital D. Thụt giữ hậu môn 0,5 mg/kg Seduxen B. Tiêm bắp 10 mg/kg Phenobarbital 9. Đặc điểm của nhiễm trùng mắc phải sau sinh là? A. Triệu chứng giống nhiễm trùng sơ sinh sớm B. Điểm khởi phát tại chỗ C. Triệu chứng nhiễm trùng huyết D. Nổi vân tím toàn thân 10. Theo dõi diễn biến chuyển dạ để xác định nguy cơ dị tật bẩm sinh là ghi nhận xem đa ối hay thiểu ối? B. Sai A. Đúng 11. Nếu trẻ lên cơn động kinh cơn lớn tại nhà, khuyến cáo gia đình không nên làm việc nào sau đây? D. Đặt trẻ nằm ở chỗ thoáng khí A. Đặt trẻ nằm tư thế thẳng, đầu cao 20 – 30 độ, cổ ngửa nhẹ lui sau C. Nới rộng quần áo cho trẻ dễ thở B. Đặt một cán thìa hay cái đè lưỡi gỗ để ngáng răng, đề phòng trẻ cắn lưỡi 12. Một trẻ 10 tuổi, mẹ khai trẻ có cơn co giật, mà khởi đấu là các ngón tay trái co cứng trong vòng 30 giây rồi co giật, cơn co giật càng lúc càng nhanh và mạnh rồi lan rộng dần ra khắp nửa thân, khi đó trẻ vẫn tỉnh. Phân loại nào sau đây là chính xác nhất? A. Cơn co giật cục bộ có đạo hành Bravais-Jackson B. Cơn cục bộ vận động đơn giản Bravais-Jackson D. Cơn nữa thân C. Cơn cục bộ vận động đơn giản 13. Bệnh tim bẩm sinh nào thuộc loại Shunt Trái-Phải? A. Tam chứng Fallot, tứ chứng Fallot, teo van 3 lá D. Tứ chứng Fallot, bệnh Ebstein, vỡ túi phình xoang Valsalva vào thất phải C. Tứ chứng Fallot, thông liên nhĩ kèm hẹp 2 lá, teo van 3 lá B. Tam chứng Fallot, tứ chứng Fallot, ống nhĩ thất, teo van 3 lá 14. Yếu tố nào sau đây có khả năng tiên lượng sớm bệnh uốn ván rốn? C. Cơn ngưng thở B. Cơn co giật A. Thời gian ủ bệnh D. Nhiệt độ 15. Sản phụ có tiền sử nhiễm độc thai nghén từ tháng thứ 7 của thai kỳ, đến khi chuyển dạ bị tiền sản giật. Sinh thường đường dưới, bé trai nặng 2500 gr, vòng đầu 31 cm. Tiên lượng của trẻ tuỳ thuộc vào? B. Điểm số APGAR ở phút thứ 5, bú được không nôn A. Loại sơ sinh chẩn đoán, những bệnh lý kèm theo C. Loại sơ sinh chẩn đoán, bệnh não thiếu khí D. Không bị bệnh lý não thiếu khí, ối không xanh 16. Loại rối loạn chuyển hoá thường gặp nhất gây co giật ở trẻ em nước ta là? C. Hạ Calci máu B. Tăng Natri máu A. Hạ Natri máu do ỉa chảy D. Hạ đường máu 17. Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh sớm (mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu do E.Coli trong 3 tháng cuối trước khi sinh), trong trường hợp này chọn lựa kháng sinh cho điều trị? C. Ampicilline + Gentamycine B. PNC + Gentamycine A. PNC D. Claforan +Amoxilline 18. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây gây tăng áp lực động mạch phổi sớm? D. Thông sàn nhĩ thất hoàn toàn B. Thông liên thất + Hẹp van động mạch phổi A. Thông liên thất lỗ nhỏ C. Thông sàn nhĩ thất một phần 19. Khi nghe tim ở trẻ em phát hiện có một tiếng thổi tâm thu mạnh >3/6 ở gian sườn 2 cạnh ức trái kèm tiếng T2 yếu phải nghĩ tới bệnh nào đầu tiên dưới đây? B. Thông liên nhĩ lỗ lớn C. Hẹp van động mạch chủ D. Hẹp van động mạch phổi A. Thông liên thất 20. Uốn ván rốn luôn là một bệnh nguy hiểm và hay gặp ở thời kỳ sơ sinh hiện nay? B. Sai A. Đúng 21. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh thường xuất hiện? D. Sau sinh 96 giờ C. Sau sinh 84 giờ A. Sau sinh 48 giờ B. Sau sinh 72 giờ 22. Ở nước ta, trước một trẻ bị co giật mà có kèm sốt, thì điều đầu tiên cần nghỉ đến để xác định hay loại trừ là? B. Động kinh C. Chấn thương sọ não D. Tất cả các nguyên nhân vừa nêu trên đều chưa thực chính xác A. Co giật do sốt cao 23. Những biến chứng nào có thể gặp trong bệnh thông liên nhĩ? D. Suy tim, ít bị viêm phổi, suy dinh dưỡng, Osler A. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, Osler B. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, loạn nhịp nhĩ C. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, cơn thiếu oxy cấp 24. Triệu chứng lâm sàng của tăng áp lực động mạch phổi trong các bệnh tim bẩm sinh có Shunt trái-phải là, ngoại trừ? B. Hay bị viêm phổi tái đi tái lại D. Tiếng T2 mạnh C. Tím da và niêm mạc A. Khó thở khi gắng sức 25. Nguyên nhân lây nhiễm thường gặp nhất của nhiễm trùng mắc phải sau sinh? D. Do ối vỡ sớm C. Do không rửa tay cẩn thận trước khi chăm sóc 1 trẻ sơ sinh B. Do không chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng sơ sinh A. Do đường sinh dục mẹ bị nhiễm khuẩn 26. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây thường gây tai biến thần kinh? C. Thông sàn nhĩ thất thể hoàn toàn A. Thông liên thất lỗ lớn B. Thông liên nhĩ lỗ lớn D. Tứ chứng Fallot 27. Nhiễm virus nào dưới đây trong 2 tháng đầu mang thai có thể gây ra tim bẩm sinh? B. Dengue C. Rubéole A. Coxackie B D. Viêm gan B 28. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, đươc theo dõi nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ-thai, được điều trị kháng sinh kết hợp 2 loại Ampicilline và Gentamycine, sau 3 ngày điều trị, các kết quả xét nghiệm làm lúc mới sinh đều âm tính, trong tình huống này về điều trị cần? B. Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 7 ngày A. Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 5 ngày C. Ngưng ngay kháng sinh D. Cho kháng sinh tiếp tục để dự phòng nhiễm trùng 29. Việc nào sau đây không phải là mục đích của việc theo dõi một trẻ bị động kinh là? C. Theo dõi biến chứng của điều trị D. Theo dỏi sự phát triển thể chất của trẻ A. Theo dõi các biến chứng của kinh giật B. Theo dõi mức độ tăng giảm của cơn để điều chỉnh liều thuốc chống động kinh 30. Sản phụ sinh con so, chuyển dạ 3 ngày. Sinh thường đường dưới, bé trai APGAR 8/ phút thứ 1, 9 / phút thứ 5. Sau sinh 9 giờ trẻ bú vào nôn ra, rồi bú kém dần đi. Theo bạn xử trí nào sau đây là đúng nhất? A. Làm xét nghiệm công thức máu, theo dõi tiếp lâm sàng trong khi chờ kết quả xét nghiệm D. Theo dõi tiếp các dấu hiệu nôn, bú kém B. Theo dõi tiếp 4 dấu hiệu: nôn -bú kém, rối loạn thân nhiệt, ngủ nhiều, ít vận động C. Theo dõi tiếp 4 dấu hiệu: nôn, bú kém, rối loạn thân nhiệt, ỉa chảy 31. Trước một trẻ 10 tuổi bị co giật mà có kèm sốt cao và xuất huyết dưới da, thì cần nghi ngờ đến khả năng nào sau đây, ngoại trừ? C. Nhiễm trùng huyết do não mô cầu B. Co giật do sốt cao A. Sốt Dengue xuất huyết D. Xuất huyết não màng não do giảm tỷ lệ prothrombin 32. Dịch ối xanh phân su là yếu tố nguy cơ cao của nhiễm trùng sơ sinh sớm sớm truyền bằng đường mẹ - thai? B. Sai A. Đúng 33. Sơ sinh dễ mắc nhiễm trùng vì có thể hít dịch tiết âm đạo mẹ có vi khuẩn rồi vi khuẩn ngấm vào da gây bệnh? B. Sai A. Đúng 34. Một trẻ 5 tuổi, mẹ khai trẻ có cơn co giật, mà khởi đấu là nhấp nháy mi mắt bên trái, sau đó là giật mép môi trái, rồi giật cơ nữa mặt trái sau đó là cả nửa người bên trái. Cơn kéo dài 1 phút thì hết. Trẻ vẫn tỉnh táo. Phân loại nào sau đây là chính xác nhất? D. Cơn cục bộ vận động đơn giản C. Cơn cục bộ vận động đơn giản Bravais-Jackson A. Cơn co giật cục bộ có đạo hành Bravais-Jackson B. Cơn nữa thân 35. Mục đích cần đạt được khi hỏi bệnh và khám lâm sàng cho một trẻ bị co giật là xác định cho được, ngoại trừ? C. Loại kinh giật B. Các yếu tố thuận lợi gây co giật A. Trình độ văn hoá D. Hậu quả của cơn co giật 36. Sản phụ sinh con so, thời kỳ chuyển dạ 16 giờ, ối vỡ 1 giờ, rặn đẻ > 45 phút. Đẻ can thiệp thủ thuật vì rặn đẻ lâu. Trẻ sinh ra khóc to, bú tốt. Đến 18 giờ sau sinh cháu bú vào nôn ra và sờ thấy 2 bàn chân lạnh. Em bé này có khả năng bị nhiễm trùng sơ sinh sớm vì? A. Rặn đẻ lâu là yếu tố nguy cơ B. Rặn đẻ lâu và có triệu chứng lâm sàng D. Xét nghiệm CRP dương tính mới chẩn đoán được C. Có 2 triêu chứng lâm sàng 37. Theo khuyến cáo của chương trình IMCI thì có thể điều trị tại tuyến cơ sở những trường hợp kinh giật nào sau đây? A. Tất cả trẻ bị kinh giật đầu tiên mà chỉ giật khu trú nhẹ D. Không trường hợp nào nêu trên có thể giữ lại ở tuyến cơ sở cả B. Các trường hợp kinh giật do sốt cao mà nguyên nhân gây sốt đã được xác định ví dụ lỵ trực trùng C. Các trường hợp kinh giật tái diễn không có sốt đã được chẩn đoán xác định là động kinh trước đó tại bệnh viện 38. Sơ sinh 30 tuần thai, sau sinh có suy hô hấp được điều trị 3 loại kháng sinh kết hợp cho nhiễm trùng sơ sớm. Từ ngày thứ 5 sau đẻ trẻ xuất hiện da tái, nhịp thở không đều. Trong trường hợp này cần phải xử trí? B. Xét nghiệm cấy máu và đổi kháng sinh điều trị C. Tiếp tục kháng sinh đang cho, chờ kết quả xét nghiệm sẽ đổi kháng sinh sau A. Ngưng ngay các kháng sinh và theo dõi D. Không xét nghiệm phải đổi ngay kháng sinh 39. Một trẻ 8 tuổi, mẹ khai hai hôm nay, có nhiều lần mẹ thấy trẻ dùng tay phải mân mê nút áo, vẻ mặt ngơ ngác, mẹ phải gọi đến 2-3 lần trẻ mới trả lời lại. Mẹ hỏi trẻ tại sao mân mê nút áo thì trẻ bảo không biết gì hết. Cơn này nên được phân loại là? D. Không thuộc xếp loại nào kể trên cả C. Cơn cục bộ phức tạp với triệu chứng tâm thần vận động B. Cơn tâm thần vận động A. Cơn vắng ý thức không điển hình 40. Có thể cho bú chủ động khi nuôi dưỡng tất cả trẻ sơ sinh đẻ non? A. Đúng B. Sai 41. Những dị tật bẩm sinh của tim thường xảy ra nhất vào thời gian nào trong thai kỳ? C. Trong tháng đầu B. Trong 2 tuần đầu D. Trong 2 tháng đầu A. Trong tuần đầu 42. Nguyên nhân thường gặp của nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện là? B. Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 5% D. Không lau chùi lồng kính C. Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 10% A. Qúa nhiều trẻ sinh ra ở nhà hộ sinh 43. Trước một trẻ 40 ngày tuổi bị co giật mà có kèm sốt và xuất huyết dưới da, thì cần nghi ngờ đến khả năng nào sau đây, ngoại trừ? B. Nhiễm trùng huyết A. Viêm màng não mũ C. Xuất huyết não màng não do giảm tỷ lệ prothrombin D. Sốt Dengue xuất huyết, co giật do sốt cao 44. Trước khi quyết định sử dụng thuốc chống động kinh thì cần có chẩn đoán xác định, mà tốt nhất là có EEG vì lý do nào sau đây, ngoại trừ lý do? B. Tất cả các thuốc chống động kinh đều có khả năng gây độc A. Các thuốc chống động kinh đều đắt tiền C. Tất cả các thuốc chống động kinh đều có một số tác dụng phụ nhất định D. Một số thuốc chống động kinh do ngành tâm thần quản lý, phải có đơn thuốc độc mới mua được 45. Khi làm bệnh án trẻ sơ sinh, khai thác bệnh sử phần diễn biến chuyển dạ của mẹ cần nắm yếu tố nào sau đây? C. Đường sinh (đường dưới, mổ đẻ hoặc đẻ có can thiệp bằng thủ thuật sản khoa khác) D. Tiền sử những lần sinh trước B. Số con đã sinh A. Thời gian vỡ ối 46. Sản phụ sinh con rạ, lần mang thai đầu tiên lúc 6 tháng mẹ bị sốt rồi sẩy thai không được xác định nguyên nhân để điều trị, 10 tháng sau mẹ mang thai lại, tuổi thai 36 tuần, ối vỡ giờ thứ 13, mẹ không sốt, đẻ ra bé gái nặng 2800 gr, tuổi thai theo tiêu chuẩn hình thái là 35 - 36 tuần. Về điều trị kháng sinh cho em bé, câu nào sau đây là hợp lý nhất? D. Không nên cho kháng sinh, phải theo dõi trong ít nhất 48 giờ A. Có 1 yếu tố nguy cơ chính trong tiền sử mẹ, cần điều trị C. Có nhiều yếu tố nguy cơ, cần điều trị B. Có 2 yếu tố nguy cơ chính trong chuyển dạ, cần điều trị 47. Trong đêm trực, một bà mẹ hớt hải bồng một trẻ 3 tuổi chạy vào phòng cấp cứu, bạn nhìn thấy ngay là trẻ đang co giật toàn thân, hai mắt nhìn ngước, miệng sùi bọt mép, môi tím tái. Việc nên làm đầu tiên là tiêm tĩnh mạch chậm 0, 1mg/kg Lorazepam để cắt ngay cơn giật. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 48. Cần giải thích và hướng dẫn cho bố mẹ của các cháu bị động kinh những điều nào sau đây, ngoại trừ? A. Cần tránh cho trẻ những kích xúc tình cảm, các stress B. Cần tránh cho trẻ các tình trạng mệt mỏi D. Cần tránh tiếng động mạnh và ánh sáng nhấp nháy C. Cần ngăn cấm trẻ chơi mọi môn thể thao 49. Bệnh tim bẩm sinh nào không có chỉ định phẫu thuật tim? D. Đảo gốc động mạch A. Thông sàn nhĩ thất hoàn toàn C. Phức hợp Eissenmenger B. Tứ chứng Fallot 50. Mục đích của việc chăm sóc trẻ bị bệnh động kinh tại nhà ngoài cơn không phải là? C. Làm sao cho bệnh nhân có thể duy trì được những sinh hoạt bình thường trong đời sống A. Tránh các yếu tố làm khởi phát cơn D. Hạn chế các hoạt động của trẻ B. Tránh được những nguy cơ gây tử vong tiềm tàng 51. Khi khai thác bệnh sử và tiền sử của một trẻ bị co giật, ta cần nhớ chìa khoá mã nào sau đây? D. VIP - PS B. I CUT A DIIP VEIN A. I SPOUT A VEIN C. O! BE CALM 52. Uốn ván rốn thuộc loại? C. Viêm rốn (thuộc dạng nhiễm trùng sơ sinh sớm thể tại chỗ) B. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh D. Không thuộc bệnh lý nhiễm trùng A. hiễm trùng sơ sinh sớm 53. Loại trẻ sơ sinh nào khi chăm sóc nuôi dưỡng dễ bị hạ đường huyết nhất? D. Sơ sinh non yếu A. Sơ sinh đẻ non B. Sơ sinh đẻ yếu C. Sơ sinh già tháng 54. Phương thức hữu hiệu nhất dự phòng nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện? D. Chùi phòng bệnh hàng ngày B. Dùng dụng cụ khám và chăm sóc riêng cho từng trẻ sơ sinh A. Rửa tay cẩn thận trước và sau khi chăm sóc mỗi trẻ sơ sinh C. Chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng bệnh 55. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây không gây tăng áp lực động mạch phổi? C. Hoán vị đại động mạch A. Thông liên thất D. Thân chung động mạch B. Tứ chứng Fallot 56. Uốn ván rốn không còn là một bệnh hay gặp hiện nay trong giai đoạn sơ sinh? D. Mẹ được tiêm phòng uốn ván C. Tay nghề của nhân viên y tế đã nâng cao B. Thuốc sát khuẩn tốt A. Đẻ sạch 57. Trong đêm trực, một bà mẹ hớt hải bồng một trẻ 2 tuổi chạy vào phòng cấp cứu, bạn nhìn thấy trẻ đang co giật nhẹ môi bên trái, nhưng vẫn thở đều, hồng hào, mạch rõ, tay ấm, không có dấu xuất huyết bất thường và không thiếu máu. Việc nên làm ngay là đặt trẻ nằm ngửa cổ nhẹ lui sau, hút sạch chất tiết mũi-hầu họng và cho thở oxy. Điều đó đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 58. Những nét chính trong chăm sóc sơ sinh tại nhà hộ sinh là? D. Cho bú, chuyển khoa sơ sinh gần nhất nếu phát hiện bệnh lý vượt khả năng điều trị A. Cho bú, phát hiện bệnh lý điều trị B. Cho bú, phát hiện bệnh lý nội khoa để điều trị C. Cho bú, phát hiện bệnh lý ngoại khoa để điều trị 59. Một trẻ sơ sinh đủ tháng mẹ bị bệnh giống như cảm cúm 10 ngày trước sinh, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Về điều trị, cần chỉ định kháng sinh? B. Beta lactame + Aminosides C. Claforan + Ampicilline A. Ampicilline + Gentamycine D. Ceftriaxone + Ampicilline 60. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần, mẹ bị nhiễm trùng huyết nặng, sau đẻ 1 giờ trẻ xuất hiện suy hô hấp, chẩn đoán trường hợp này? B. Suy hô hấp do nhiễm trùng sơ sinh sớm D. Suy hô hấp do trung tâm hô hấp chưa hoàn chỉnh A. Suy hô hấp do bệnh màng trong C. Chẩn đoán phân biệt giữa một suy hô hấp do bệnh màng trong và viêm phổi của nhiễm trùng sơ sinh sớm 61. Một trong những dạng lâm sàng điển hình của nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai? B. Viêm rốn D. Suy hô hấp viêm phổi A. Viêm vú C. Ỉa chảy 62. Để có kế hoạch chăm sóc sơ sinh tốt phải biết phân loại trẻ sơ sinh. Phân loại trẻ sơ sinh dựa vào? A. Đánh giá mức độ trưởng thành theo tuổi thai C. Các chỉ số cân, nặng, vòng đầu, chiều cao D. Tất cả các câu trả lời đều đúng B. Đánh giá tuổi thai và mức độ dinh dưỡng (cân nặng, chiều cao, vòng đầu so với tuổi thai ) 63. Chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai thường khó. Trong một số trường hợp cần phải cho điều trị dù triệu chứng lâm sàng chưa rõ. Cần phải cho điều trị khi có? D. Có yếu tố nguy cơ, xét nghiệm cận lâm sàng âm tính B. Yếu tố nguy cơ phụ trong tiền sử, CTM máu có số lượng bạch cầu 20 C. Không có yếu tố nguy cơ trong tiền sử, CRP làm12 giờ đầu có kết quả bất thường A. Yếu tố nguy cơ chính trong tiền sử 64. Bệnh tim bẩm sinh có tím nào dưới đây có tiên lượng tốt nhất? D. Thân chung động mạch C. Tim chỉ có một thất A. Đảo gốc động mạch B. Tứ chứng Fallot 65. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có trục trái và dày thất trái đơn độc? B. Thông liên thất lỗ lớn có tăng áp lực động mạch phổi nặng D. Teo van 3 lá C. Tứ chứng Fallot A. Thông liên nhĩ nặng 66. Trong bệnh còn ống động mạch, tiếng thổi liên tục ở dưới xương đòn trái chỉ nghe thấy được ở? D. Giai đoạn đã có tăng áp lực động mạch phổi cố định C. Giai đoạn khi đã có tăng áp lực động mạch phổi nặng B. Ngoài giai đoạn sơ sinh khi chưa có tăng áp lực động mạch phổi nặng A. Giai đoạn sơ sinh 67. Một trẻ sơ sinh đủ tháng có những yếu tố nguy cơ trong tiền sử nghi ngờ nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Lâm sàng cần phải theo dõi dấu hiệu chính? C. Nhịp thở, trưong lực cơ, vận động nhiều hay ít A. Thân nhiệt, bú nôn, thức tỉnh B. Nhịp tim, nhịp thở D. Màu sắc phân, màu sắc da 68. Trước một trẻ 3 tuổi bị sốt đã 15 ngày; hôm nay lên cơn co giật có kèm hôn mê và dấu bóc vỏ não, cân nặng 8 kg; thì cần nghi ngờ đến khả năng nào sau đây, ngoại trừ? A. Viêm nội tâm mạc bán cấp nhiễm khuẩn B. Hôn mê hạ đường máu đến muộn / một bệnh lý khác gây sốt D. Viêm màng não lao C. Co giật do sốt cao 69. Tuổi thai được chẩn đoán theo tiêu chuẩn nhi khoa là dựa vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng và những dấu hiệu về hình thái? B. Sai A. Đúng 70. Một trẻ gái 5 tuổi, mẹ khai gần đây có khi cháu đang ăn cơm thì ngừng nhai, vẻ mặt ngơ ngác; hai mắt nhìn sửng vào khoảng không; rồi vài giây sau trẻ tiếp tục nhai cơm lại. Hiện tượng đó lập đi lập lại nhiều lần. Cơn này nên được phân loại là? C. Cơn vắng ý thức không điển hình B. Cơn vắng ý thức điển hình A. Cơn cục bộ phức tạp với triệu chứng tâm thần vận động D. Không thuộc xếp loại nào kể trên cả 71. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, mẹ không có bệnh lý nào đặt biệt, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Về điều trị, cần chỉ định kháng sinh? C. Beta lactame + Aminosides B. Claforan + Ampicilline D. Claforan + Ampicilline + Gentamycine A. Ceftriaxone + Ampicilline 72. Cháu bé sơ sinh bị bệnh viêm màng não mủ ngày thứ 2 sau sinh. trẻ này thuôc bệnh? B. Nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai C. Nhiễm trùng hệ thống thần kinh D. Bệnh lý nhiễm trùng A. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh 73. Khi đứa trẻ chỉ co giật nhẹ ở đầu chi, vẫn tỉnh táo, thì việc nên làm là? B. Nới rộng quần áo cho trẻ dễ thở A. Lấy 1 cái đè lưỡi để ngáng răng, đề phòng trẻ cắn lưỡi D. Cho thở oxy C. Trấn an gia đình và quan sát diễn tiến của cơn 74. Những bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây thuộc loại Shunt Trái-Phải? D. Thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, teo van 3 lá C. Thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, tam chứng Fallot A. Thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, tứ chứng Fallot B. Thông liên thất, thông liên nhĩ,còn ống động mạch,thông sàn nhĩ thất 75. Trong đêm trực, một bà mẹ hớt hải bồng một trẻ 2 tuổi chạy vào phòng cấp cứu, bạn nhìn thấy trẻ đang co giật nhẹ môi bên trái, nhưng vẫn thở đều, hồng hào, mạch rõ, tay ấm, không có dấu xuất huyết bất thường và không thiếu máu. Việc nên làm là? C. Nên làm cả 3 việc trên B. Tiêm tĩnh mạch ngay 0,5 - 1 g Glucose/kg D. Trấn an bà mẹ, hỏi bệnh sử rồi khám lâm sàng cẩn thận trước khi có bất kỳ quyết định nào khác A. Cắt ngay cơn giật bằng cách tiêm tĩnh mạch 0,2 mg/kg Seduxen 76. Một sản phụ tính theo ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng ở tuổi thai 41 tuần. Sau sinh trẻ bú yếu, mẹ sợ cháu bị bệnh lý nhiễm trùng sơ sinh sớm. Bạn hỏi hay khám gì đầu tiên? B. Hỏi xem kinh nguyệt mẹ đều hay không đều A. Đánh giá tuổi thai theo tiêu chuẩn sản khoa D. Khám đánh giá tuổi thai theo tiêu chuẩn hình thái C. Hỏi xem ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng là ngày nào 77. Những biến chứng có thể gặp ở bệnh nhân thông liên thất lỗ nhỏ? D. Suy dinh dưỡng, Osler A. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, Osler B. Osler C. Lao phổi, Osler 78. Vị trí thông liên thất (TLT) thường gặp nhất là? B. TLT ở phần phễu D. TLT ở phần buồng nhận A. TLT ở phần màng C. TLT ở phần cơ bè 79. Cách nuôi dưỡng trẻ sơ sinh đẻ non < 1500 gr có suy hô hấp là? B. Chuyền tĩnh mạch nuôi dưỡng bằng dung dịch Glucose 10% cho đến khi suy hô hấp cải thiện A. Chuyền sữa mẹ nhỏ giọt qua sonde dạ dày trong những ngày đầu C. Chuyền tĩnh mạch nuôi dưỡng bằng dung dịch Glucose, Lipide và Protide để đảm bảo năng lượng D. Cho bú mẹ 80. Trước một trẻ 3 tuổi bị sốt đã 35 ngày; hôm nay lên cơn co giật có kèm hôn mê và dấu bóc vỏ não, cân nặng 8 kg ; nếu chỉ được chọn lựa 4 xét nghiệm, thì sẽ không chọn xét nghiệm nào sau đây? A. Công thức máu C. Đường máu B. Điện giải đồ D. Sinh hoá và tế bào nước não tuỷ 81. Phương thức nào quan trọng nhất trong điều trị uốn ván rốn? A. Điều trị thuốc an thần D. Tất cả các phương thức trên đều quan trọng C. Điều trị bằng kháng độc tố chống uốn ván S B. Điều trị hỗ trợ bằng chăm sóc, nuôi dưỡng đầy đủ năng lượng 82. Trong đêm trực, một bà mẹ hớt hải bồng một trẻ 3 tuổi chạy vào phòng cấp cứu, bạn nhìn thấy ngay là trẻ đang co giật toàn thân, hai mắt nhìn ngước, miệng sùi bọt mép, môi tím tái. Trước hết ta cần? B. Tiêm tĩnh mạch ngay 0,5g Glucose/kg D. Trấn an bà mẹ, hỏi bệnh sử rồi khám lâm sàng cẩn thận trước khi có bất kỳ quyết định nào khác A. Đặt trẻ nằm ngửa cổ nhẹ lui sau, hút sạch chất tiết mũi-hầu họng và cho thở oxy C. Tiêm tĩnh mạch chậm 0, 1mg/kg Lorazepam 83. Kháng sinh hàng đầu để điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai là Claforan? B. Sai A. Đúng 84. Bệnh tim bẩm sinh chiếm vị trí nào trong các loại dị tất bẩm sinh nói chung ở trẻ em? A. Thứ nhất B. Thứ hai D. Thứ tư C. Thứ ba 85. Định nghĩa sơ sinh đủ tháng theo tuổi thai? B. Tuổi thai từ 37- 42 tuần C. Tuổi thai từ 38 - 42 tuần D. Tuổi thai từ 38 - 41 tuần A. Tuổi thai từ 37 - 40 tuần 86. Theo dõi diễn biến chính xác quá trình thai nghén là theo dõi trong thai kỳ? C. Nhiễm vi khuẩn 3 tháng giữa nguy cơ suy dinh dưỡng bào thai B. Nhiễm vi khuẩn 3 tháng đầu nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh sớm D. Nhiễm vi khuẩn 3 tháng cuối nguy cơ nhiễ trùng sơ sinh sớm A. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn nguy cơ bệnh lý bào thai 87. Loại sơ sinh nào trong quá trình chăm sóc dễ bị hạ thân nhiệt nhất? B. Sơ sinh đủ tháng bệnh lý A. Sơ sinh đẻ non D. Sơ sinh đẻ yếu - đẻ non C. Sơ sinh già tháng 88. Khi trẻ bị co giật thì việc gì sau đây không nên làm? A. Đặt trẻ nằm tư thế thẳng, đầu cao 20 – 30 độ, cổ ngửa C. Nới rộng quần áo cho trẻ dễ thở D. Lấy 1 cái đè lưỡi để ngáng răng, đề phòng trẻ cắn lưỡi B. Cho thở oxy 89. Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có thể chẩn đoán dễ dàng từ trong bào thai? D. Tất cả đều đúng B. Thông liên thất C. Còn ống động mạch A. Thông liên nhĩ 90. Đường gây bệnh thông thường nhất của uốn ván rốn là? A. Đường ngoài da C. Đường máu B. Đường tai giữa D. Đường rốn 91. Trước một trẻ bị co giật mà có kèm tiêu chảy và sốt cao, thì cần nghi ngờ đến khả năng nào sau đây, ngoại trừ? C. Co giật do hạ Natri máu A. Co giật do sốt cao D. Co giật do hạ Kali máu B. Lỵ trực trùng 92. Sản phụ mang thai con so kinh nguyệt không đều, 2 tháng có kinh một lần, đã mất kinh một tháng nhưng làm siêu âm vẫn chưa thấy có thai trong tử cung. Lần này tính theo kỳ kinh cuối cùng sản phụ chuyển dạ ở tuổi thai 41 tuần. Với tình huống này câu nào sau đây là hợp lý nhất? A. Trẻ sơ sinh sinh ra đời có khả năng ở tuổi thai 41 tuần C. Chỉ dựa vào tiêu chuẩn thần kinh để khám và đánh giá tuổi thai B. Trẻ sơ sinh ra đời không thể có tuổi thai 41 tuần D. Chỉ dựa vào phản xạ nguyên thuỷ tuỷ sống để khám và đánh giá tuổi thai 93. Một trẻ sơ sinh đủ tháng 9 ngày tuổi từ nông thôn chuyển lên vì bỏ bú, bụng chướng, thở nhanh và sốt. Trẻ được chẩn đoán là viêm phổi sau sinh, về điều trị, cần chỉ định kháng sinh? B. Ampicillin + Gentamycine C. Amoxilline uống A. Vancomycine D. Cephalosporine thế hệ thứ III 94. Chỉ định kết hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai dựa vào vi khuẩn? A. Vi khuẩn gram dương, gram âm, kỵ khí D. Liên cầu khuẩn nhóm B và Listeria Monocytogenese B. Liên cầu khuẩn nhóm B, Hemophilus Influenza, Salmonella C. Listeria Monocytogenese, Liên cầu khuẩn nhóm B, Pseudomonas 95. Khi nghe tim ở trẻ em có 1 tiếng thổi liên tục ở gian sườn 2-3 cạnh ức trái trên lâm sàng phải nghĩ tới bệnh nào đầu tiên dưới đây? D. Dò động mạch vành vào tim phải C. Hẹp hở van động mạch phổi A. Còn ống động mạch B. Thông liên thất+Hở van chủ(hội chứng Laubry-Pezzi) 96. Định nghĩa sơ sinh đẻ non theo tuổi thai dưới hoặc bằng? D. 37 tuần A. 32 tuần C. 36 tuần B. 35 tuần 97. Loại vi khuẩn thường gây nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện? C. Tục cầu vàng D. Tuỳ theo sinh thái của từng khoa sơ sinh A. Liên cầu khuẩn nhóm B B. Klebshiella 98. Yếu tố nguy cơ cao của bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm do vi khuẩn truyền bằng đường mẹ - thai? B. Bàn tay chăm sóc của nhân viên y tế không vệ sinh A. Mẹ bị ngứa âm hộ không rõ nguyên nhân trước sinh D. Mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu 15 ngày trước sinh không được điều trị kháng sinh C. Mẹ bị nấm âm đạo Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai