1500 câu hỏi ôn tập – Bài 15FREENhi khoa 1. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp có người bị chất độc tiếp xúc với da thì cần? B. Dội nhiều nước sạch trong 10 phút lên vùng da bị nhiễm độc D. Làm lần lượt cả 3 việc trên A. Cởi hết phần vải có chất độc C. Sau khi dội nước sạch thì rửa vùng da đó bằng xà phòng và nước nhưng không chà xát mạnh 2. Chất kháng độc không đặc hiệu thường hay được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị ngộ độc cấp là than hoạt.Điều đó đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 3. Một trẻ 6 tuổi sốt đã 10 ngày, thăm khám bạn phát hiện một hội chứng nhiễm trùng, gan lớn 3cm, ấn đau toàn bụng, bụng sình, trẻ tiếp xúc được, không phát hiện dấu chứng gì thêm, bạn háy cho xét nghiệm bổ sung thì đầu? A. CTM CRP, KSTRS, siêu âm bụng, nước tiểu sinh hóa, tế bào vi trùng B. CTM , KSTSR, đường máu, nước não tủy sinh hóa, tế bào vi trùng C. CTM, tiểu cầu, Hct , siêu âm bụng D. CTM, KSTRS, cấy máu, Widal, siêu âm bụng 4. Những tai biến nào có thể xảy ra khi gây nôn, ngoại trừ? D. Rách thực quản gây xuất huyết A. Sặc chất nôn vào đường thở C. Phản xạ phế vị gây ngừng thở ngừng tim B. Nhiễm toan máu do nôn nhiều 5. Khi khai thác bệnh sử ở một trẻ bị nghi ngờ ngộ độc cấp, cần lưu ý kỹ đến những yếu tố nào sau đây, ngoại trừ? C. Các yếu tố xung đột về tâm lý - tình cảm trước đó A. Nghề nghiệp D. Trong gia đình đang có nhiều người có cùng triệu chứng tương tự hay không B. Hoàn cảnh phát hiện và diễn biến của các triệu chứng 6. Trong việc thăm khám một bệnh nhân bị ngộ độc cấp, ta phải thăm khám chức năng thận đầu tiên? C. Cả 3 ý trên đều đúng, vì vậy thận là chức năng cần ưu tiên đánh giá đầu tiên D. Ý kiến này chưa xác đáng vì thận không phải là chức năng cần ưu tiên đánh giá đầu tiên B. Vì thận là chức năng hay bị rối loạn nhất trong các trường hợp ngộ độc A. Vì rối loạn chức năng thận sẽ dẫn đến rối loạn nước điện giải và thăng bằng toan kiềm rất nguy hiểm 7. Điều kiện cần có để biện pháp gây nôn đạt kết quả là? B. Trương lực cơ thành bụng đủ mạnh C. Dạ dày có chất chứa để bóp A. Bệnh nhân thật sự có ngộ độc qua đường tiêu hoá D. Tất cả các điều kiện trên đều đúng 8. Biện pháp gây nôn có thể chọn lựa là? D. Tất cả các biện pháp trên C. Cho uống bột d’Ipeca với liều là 30 -50 mg/kg/lần B. Cho uống Siro d’Ipeca với liều là 1ml/kg/ lần A. Kích thích thành sau họng 9. Ngộ độc thuốc ở trẻ em dưới 5 tuổi thường không phải do? C. Do trẻ đã cầm nắm vững nhưng chưa có trí phán đoán D. Do trẻ em tự tử B. Do tính trẻ tò mò A. Bố mẹ cho trẻ uống lầm thuốc về liều lượng và chủng loại thuốc 10. Trong các biện pháp điều trị triệu chứng khi xử trí ngộ độc cấp thì biện pháp cần tiến hành ưu tiên hàng đầu là? C. Chống hạ đường máu nếu có A. Chống co giật nếu có D. Giữ thông đường thở B. Chống toan máu nếu có 11. Sốt là một dấu hiệu bệnh lý xấu cần cho thuốc hạ sốt ngay? B. Sai A. Đúng 12. Nguyên nhân gây viêm cơ tim trong bệnh bạch hầu là do? B. Chủng vi khuẩn tiết ra độc tố (tox +) D. Vi khuẩn bạch hầu kết hợp với liên cầu có giả mạc C. Vi khuẩn bạch hầu kết hợp với tụ cầu A. Chủng vi khuẩn không tiết ra độc tố (tox +) 13. Nước rữa dạ dày nên là nước sạch bình thường có nhiệt độ 37 – 38 độ C và có pha thêm? D. 8 – 10 gram muối ăn/lít C. 4 – 6 gram muối ăn/lít A. 1 – 2 gram muối ăn/lít B. 2 – 4 gram muối ăn/lít 14. Biện pháp nào sau đây là không phải là biện pháp điều trị tống độc? C. Rữa dạ dày B. Gây nôn D. Rửa các vùng da niêm mạc bị vấy chất độc bằng nước sạch A. Cho thuốc lợi tiểu 15. Một trẻ 4,5 tuổi, sốt cao đã 3 hôm, xuất huyết trên da, chảy máu lợi răng, nôn ra máu, bạn thăm khám thấy huyết động bình thường, gan 2 cm, không thiếu máu, các cơ quan khác bình thường, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây? D. Sốt xuất huyết Dengue A. Xuất huyết giảm tiểu cầu C. Bệnh bạch cầu cấp B. Nhiễm trùng huyết do não mô cầu 16. Kháng độc đặc hiệu là biện pháp xử trí? B. Cần được ưu tiên tiến hành đầu tiên khi điều trị ngộ độc cấp A. Đem lại kết quả tốt nhất trong điều trị ngộ độc cấp D. Khó khăn nhất trong điều trị ngộ độc cấp C. Tốn kém nhất trong điều trị ngộ độc cấp 17. Giai đoạn sốt tăng trẻ có các biểu hiện sau ngoại trừ? A. Co mạch ngoại biên C. Lạnh, rét run D. Vã mồ hôi B. Da nhợt nhạt 18. Dựa vào các đặc điểm nào người ta chia vi khuẩn bạch hầu làm 3 biotypes? A. Vi khuẩn bạch hầu di động rất tốt C. Hoạt tính tan huyết, lên men đường và các phản ứng sinh hóa B. Vi khuẩn tạo ra độc tố gây viêm cơ tim D. Vi khuẩn nhạy cảm với acid và không chịu được nhiệt 19. Triệu chứng lâm sàng thường gặp của bạch hầu họng-amygdales như sau, ngoại trừ? D. Màng giả xuất hiện trong vòng 1-2 ngày C. Sốt vừa phải 38 – 3805C A. Sốt rất cao trên 410C B. Viêm họng 20. Mục đích của điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp là? C. Bảo đảm đường thở thông và thông khí phổi thích đáng D. Bảo đảm một tuần hoàn tối ưu B. Ổn định các chức năng sống tối thiết A. Thực hiện tốt các bước ABCD của hồi sức 21. Chất kháng độc đặc hiệu trong trường hợp ngộ độc cấp thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ là Atropin .Điều đó đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 22. Bạn nghi ngờ một apxe của cơ quan trong ổ bụng, bạn ưu tiên chọn xét nghiệm nào thì đầu sau đây để phát hiện? B. Nước tiểu sinh hóa và tế bào vi trùng A. Chọc dò màng bụng D. Siêu âm bụng C. Nội soi tiêu hóa trên 23. Người trong gia đình của một trẻ bị bạch hầu họng, nên sử dụng các loại thuốc sau? D. Uống Erythromycine trong 10 ngày A. Uống ampicilline trong 10 ngày C. Tiêm phòng SAD B. Tiêm Vancomycine trong 5 ngày 24. Theo IMCI, trẻ có dấu hiệu li bì khó đánh thức là dấu nguy hiểm toàn thân cần chuyển viện gấp, tình huống nào sau đây bạn có thể giữ lại điều trị? B. Khi trẻ không có sốt và bạn đánh gía không có cổ cứng hoặc thóp phồng C. Khi trẻ không có sốt và không có xuất huyết D. Trẻ mất nước nặng mà không kèm theo một phân loại nào trong ô màu hồng A. Khi trẻ có ho và được phân loại là viêm phổi 25. Chỉ ra một điểm không phù hợp khi nói đến tính chất của độc tố bạch hầu? A. Độc tố bị tiêu hủy bởi men amylase nước bọt và tụy B. Độc tố gây tổn thương bất kỳ cơ quan và mô nào trong cơ thể C. Một lượng rất nhỏ của độc tố có thể gây hoại tử ngoài da D. Độc tố khi đã ngấm vào tế bào thì kháng độc tố không có hiệu quả 26. Thuộc tính nào sau đây không phù hợp với vi khuẩn bạch hầu? B. Không di động, không tạo bào tử D. Kết dính rất chặt với kháng thể vật chủ A. Hiếu khí C. Phình to 1 hoặc 2 đầu như quả tạ 27. Muốn tìm vi khuẩn bạch hầu, cách tốt nhất là soi cấy dịch tiết ở mũi họng? B. Sai A. Đúng 28. Ở trẻ em , đa số ngộ độc là xảy ra tại trường học vì đây là nơi trẻ có cơ hội tiếp xúc với nhiều chất có khả năng gây ngộ độc mà lại thiếu sự giám sát của bố mẹ ).Ý kiến này đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 29. Hãy xếp theo thứ tự, diễn biến sinh lý bệnh chung của mọi trường hợp ngộ độc cấp: (a = Chất độc ở ngoài cơ thể; b = Chất độc được hấp thu vào máu; c = Chất độc theo máu đến các cơ quan; d = Chất độc gây rối loạn chức năng các cơ quan; e = Chất độc vào cơ thể hay tiếp xúc với cơ thể nhưng chưa vào máu )? A. a , b , c , d , e B. a , b , d , e , c D. a , e , b , c , d C. a , e , c , d , b 30. Chỉ một biểu hiện không phải là hậu quả xấu của sốt? A. Gây vỡ hồng cầu B. Gây kiềm hô hấp C. Mất nước và điện giải D. Gây vàng da 31. Độc tố của vi khuẩn bạch hầu có trọng lượng phân tử là 52. 000 Daltons và có 2 thành phần C và D? B. Sai A. Đúng 32. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp? A. Nằm ngửa cổ D. Thở máy C. Chuyền dịch để gây lợi niệu cưỡng bức B. Hút sạch chất tiết mũi hầu họng nếu có 33. Một trẻ sốt cao không uống được hoặc nôn, bạn nên ưu tiên chọn lựa thuốc hạ sốt bằng đường tiêm tĩnh mạch? A. Đúng B. Sai 34. Bệnh lý nào sau đây không gây sốt kéo dài? B. Cytomegalovirus trên bệnh nhân suy miễn dịch A. Bệnh Hodgkin C. Bệnh thương hàn D. Sốt xuất huyết Dengue 35. Ngộ độc cấp là một vấn đề quan trọng trong Nhi khoa, không phải vì? B. Tỷ lệ tử vong của ngộ độc cấp còn rất cao C. Nếu được chẩn đoán và xử trí tốt thì ta có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tàn tật D. Ngộ độc cấp là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em A. Ngộ độc cấp là một tình huống cấp cứu khá thường gặp 36. Ưu tiên hàng đầu trong thăm khám một bệnh nhân nghi ngờ bị ngộ độc cấp là? C. Đánh giá chức năng hô hấp B. Đánh giá chức năng thận D. Đánh giá chức năng tuần hoàn A. Đánh giá chức năng gan mật 37. Yếu tố nào liên quan đến sự hình thành dấu cổ bò trong bạch hầu họng thanh quản? B. Độc tố gây phản ứng hệ hạch bạch huyết và phù nề mô mềm vùng cổ D. Bội nhiễm tụ cầu, liên cầu gây nên viêm amygdales có mủ A. Vi khuẩn bạch hầu gây áp xe cơ ức đòn chủm C. Độc tố tạo nên áp xe vùng cơ cắn và cơ nhai 38. Hôn mệ là chống chỉ định tuyệt đối của rữa dạ dày. Nói như vậy có hoàn toàn đúng không? B. Sai A. Đúng 39. Paracetamol có thể gây suy gan, liều paracetamol nào sau đây được xem là quá liều và gây triệu chứng lâm sàng có thể đưa đến hoại tử tế bào gan không hồi phục? B. 150 mg/Kg/1 lần C. 50 mg/Kg/1 lần A. 100 mg/Kg/1 lần D. 60mg/ Kg/ ngày 40. Một trẻ 8 tháng tuổi, sốt cao và co giật, thăm khám trẻ không bú được, mắt nhìn ngước, da xanh tái, thóp phồng, trẻ đang co giật lại khi thăm khám, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây? A. Viêm não virus B. Xuất huyết não màng não C. Viêm màng não virus D. Viêm màng não mủ 41. Một số đặc điểm về dịch tễ học của bệnh bạch hầu như sau, ngoại trừ? D. Bệnh lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp khi tiếp xúc với người bệnh C. Bệnh lây truyền bởi chất tiết đường hô hấp khi tiếp xúc người lành mang trùng B. Người là ổ chứa vi khuẩn bạch hầu A. Các loài khỉ, vượn, hầu nhân là ổ chứa vi khuẩn trong thiên nhiên 42. Một trẻ có sốt, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng nặng, tuy vậy bạn chưa phát hiện một tiêu điểm nhiễm trùng nào, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu? C. CTM, VSS, x quang phổi, ASLO, ECG, siêu âm tim B. CTM, VSS, CRP, cấy máu A. CTM, tiểu cầu, Hct, SGOT, SGPT D. CTM, KSTSR, huyết đồ, chọc tủy sống sinh hóa và tế bào vi trùng 43. Trong vụ dịch, thông thường ổ chứa vi khuẩn bạch hầu được tìm thấy? D. Người B. Khỉ, vượn A. Gà, vịt C. Các loài chim 44. Các bước điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp có thể được tóm tắt bằng chìa khoá mã sau? D. J SPOUT A VEIN B. O ! BE CALM A. A , B, C, D C. J CUT A DIIP VEIN 45. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị acid vấy vào mắt thì nên rửa bằng? A. Rữa thật nhiều bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý đổ bằng ly lớn cách mắt 5 – 10 cm D. Nước soda pha loãng để trung hoà ngay acid C. Vòi nước xịt mạnh để nhanh chóng làm loảng và loại bỏ acid nếu không sẽ bị hư giác mạc B. Nước sôi nguội để khỏi gây bội nhiễm 46. Biến chứng thần kinh nào không tìm thấy do bệnh bạch hầu gây ra? B. Liệt bó tháp 2 bên C. Liệt cơ vận nhãn D. Liệt ngoại biên một số chi A. Liệt vận động khẩu cái 2 bên 47. Một trẻ 10 Kg, sốt 390C , liều paracetamol bạn chọn lựa là 1 viên (100mg)/1 lần uống? A. Đúng B. Sai 48. Mục đích của điều trị thải độc trong xử trí ngộ độc cấp là? B. Ổn định các chức năng sống tối thiết C. Làm bất hoạt chất độc A. Gây tăng bài niệu D. Đưa ra khỏi cơ thể chất độc nào đã vào máu 49. Cần nghi ngờ đến ngộ độc cấp trong những tình huống nào sau đây, ngoại trừ? A. Mọi trạng thái hôn mê yên tĩnh C. Mọi rối loạn chức năng xảy ra ở một người đang mắc 1 bệnh mãn tính D. Mọi bệnh nhân sốt cao B. Mọi rối loạn chức năng cấp xảy ra ở một người mà trước đó khoẻ mạnh 50. Ở trẻ em, tuổi thường bị ngộ độc cấp nhất là? A. Tuổi dậy thì C. 1,5 – 3 tuổi D. Dưới 1 tuổi B. Trên 5 tuổi 51. Biến chứng nào sau đây có thể phát hiện qua siêu âm thóp ở những trẻ bị viêm màng não mủ còn thóp? D. Tràn dịch dưới màng cứng A. Tắt mạch máu não C. Phù não B. Tăng áp nội sọ 52. Kiểu sốt trên lâm sàng của bệnh sốt rét là? C. Sốt từng cơn B. Sốt cao giao động A. Sốt cao liên tục D. Sốt hồi quy 53. Thuốc nào sau đây điều trị đặc hiệu cho bệnh bạch hầu? D. Claforan + Corticoide A. Vancomycine + SAD C. Penicilline + SAD B. Streptomycine + Chlorocide 54. Biện pháp để dự phòng ngộ độc cấp hữu hiệu nhất là? A. Tuyên truyền giáo dục để nhân dân ý thức được nguy cơ ngộ độc cấp và biết cách dự phòng B. Nhà nước quản lý tốt các nguồn độc chất, hoá chất, thuốc C. Nâng cao trình độ dân trí D. Phạt thật nặng những người bán hoá chất độc 55. Mục đích của điều trị tống độc trong xử trí ngộ độc cấp là? D. Đưa ra khỏi cơ thể chất độc nào đã tiếp xúc với cơ thể hoặc đã vào trong cơ thể nhưng chưa vào máu C. Tách rời chất độc với người bệnh (ví dụ: Cạo sạch tóc bị thấm hoá chất độc) B. Ổn định các chức năng sống tối thiết A. Làm bất hoạt chất độc 56. Một trẻ 3 tháng, sốt nhẹ, co giật, trên da có nhiều vết chảy máu do chích lể, bạn khám thấy có thóp phồng, xanh xao, thiếu máu, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây? C. Xuất huyết giảm tiểu cầu D. Xuất huyết não màng não A. Viêm màng nảo mủ B. Viêm não virus 57. Biến chứng nào sau đây là biến chứng xa cuả viêm màng não mủ? D. Động kinh C. Xuất huyết não thất B. Tràn dịch phúc mạc A. Tràn mủ dưới màng cứng 58. Nguy cơ do tẩy ruột bằng loại thuốc xổ có tác dụng thẩm thấu là? C. Gây tiêu chảy A. Gây kiềm máu B. Gây chướng bụng D. Gây mất nước điện giải 59. Bệnh lý virus nào sau đây không gây sốt cao? D. Virus HIV B. Coxakie A, B C. Virus cúm A. Quai bị 60. Cách sinh bệnh của vi khuẩn bạch hầu qua các bước sau, ngoại trừ? A. Vi khuẩn định vị ở niêm mạc đường hô hấp D. Ủ bệnh 2-4 ngày ở niêm mạc đường hô hấp và có thể tiết độc tố B. Vi khuẩn tiếp tục xâm nhập qua đường tiêu hóa và phát triển ở ruột non C. Vi khuẩn xâm nhập qua đường mũi, miệng 61. Việc chẩn đoán xác định chắc chắn ngộ độc cấp là dựa vào? A. Bệnh sử và triệu - chứng lâm- sàng C. Tiền sử có uống thuốc hay chất lạ B. Xét nghiệm độc chất học D. Đáp ứng của lâm sàng với điều trị thử 62. Theo IMCI phân loại nào sau đây là giữ bệnh nhân điều trị tại tuyến y tế cơ sở? B. Sởi biến chứng nặng D. Sốt giống sốt rét A. Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng C. Thiếu máu nặng 63. Triệu chứng nào không phù hợp với bạch hầu họng – thanh quản dạng cổ bò? D. Xuất huyết tiêu hóa B. Xuất huyết dưới da C. Lưỡi bựa và teo A. Phù nề các mô mềm ở cổ 64. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp trẻ uống nhầm hoá chất thì? C. Tiến hành lần lượt 2 việc vừa nêu ở trên D. Cho trẻ uống sửa hay nước sạch trong khi chờ nhân viên y tế xử trí tiếp B. Cho uống ngay 10ml/kg siro d’ipeca nếu có sẳn A. Móc họng cho trẻ nôn ra ngay 65. Chịu trách nhiệm điều hòa nhiệt độ sinh lý của cơ thể là chức năng của? C. Trung tâm điều nhiệt D. Vùng đồi thị B. Hạ khâu não A. Võ não 66. Để cho bệnh nhân khỏi bị nôn trong khi mỗi dạ dày thì số lượng nước rửa đưa vào dạ dày mổi lần không nên vượt quá? A. 5 ml/kg B. 10 ml/kg C. 15 ml/kg D. 20 ml/kg 67. Tác nhân gây bệnh bạch hầu là? C. Liên cầu khuẩn có giả mạc B. Corynebacterium diphtheriae, trực khuẩn Gr(+) D. Vi khuẩn Streptococcus Pneumoniae A. Corynebacterium diphtheriae, trực khuẩn Gr(-) 68. Chúng ta cần hết sức lưu ý đến vấn đề chẩn đoán sớm và xử trí tốt các ngộ độc cấp vì? A. Ngộ độc cấp tương đối dễ xử trí B. Thường đây là những trường hợp tương đối dễ chẩn đoán C. Thường đây là những trường hợp có liên quan đến pháp luật D. Đây là những rối loạn chức năng cấp tính nên nếu được chẩn đoán và xử trí tốt thì ta có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tàn tật 69. Các bệnh lý nhiễm khuẩn nào sau đây không gây sốt cao? B. Viêm phổi do tụ cầu D. Bệnh tả A. Lỵ trực trùng C. Bệnh bạch hầu 70. Một trẻ 3 tuổi, có sốt 390C, được phân loại sốt giống sốt rét và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp? D. Cho thuốc sốt rét thích hợp A. Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám B. Cho một liều kháng sinh theo đường uống tại phòng khám C. Đánh giá chế độ nuôi dưỡng và tham vấn cho bà mẹ 71. Theo IMCI phân loại nào sau đây cần chuyển bệnh viện? C. Bệnh rất nặng có sốt D. Viêm phổi B. Sốt rét A. Sởi biến chứng mắt 72. Hãy chọn một vaccin phòng bệnh Viêm màng não mủ? C. Sabin D. Hib B. BH_HG_UV A. BCG 73. Bước xử trí quan trọng nhất để cứu sống nạn nhân trong hầu hết trường hợp ngộ độc cấp là? B. Xử trí thải độc C. Xử trí tống độc D. Xử trí triệu chứng A. Xử trí kháng độc đặc hiệu 74. Lý do chính khiến ngộ độc cấp ít khi gặp ở trẻ dưới 6 tháng tuổi là? C. Trẻ chưa tự đi lại được A. Trẻ chưa cầm nắm vững D. Trẻ ít có cơ hội tự tiếp xúc với các chất gây độc B. Trẻ chưa biết bò 75. Một trẻ đang điều trị viêm màng não mủ. Triệu chứng nào sau đây gợi ý có tụ mủ dưới màng cứng? C. Có dấu màng não, liệt khu trú A. Sốt, nôn, ho, khó thở B. Hết sốt, phù gai thị, vòng đầu dãn D. Sốt dao động, co giật khu trú, liệt khu trú 76. Một trẻ sốt, ngoài cho thuốc hạ sốt, bạn nên xoa cồn 700 toàn thân trẻ? A. Đúng B. Sai 77. Tai biến nào sau đây không phải là tai biến có thể gặp khi rửa dạ dày? A. Ngộ độc nước do tăng tiết ADH D. Phản xạ phế vị gây ngừng tim ngừng thở khi cố đặt sonde dạ dày cỡ quá to ở một trẻ đang bị thiếu oxy C. Thủng thực quản B. Sặc chất rửa vào khí quản 78. Biện pháp nào sau đây là không phải là biện pháp điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp? A. Nằm ngửa cổ D. Chuyền dịch phục hồi thể tích tuần hoàn B. Hút sạch chất tiết mũi hầu họng nếu có C. Súc rửa dạ dày 79. Một trẻ 9 tháng tuổi, nghi ngờ có khối tụ mủ trong hộp sọ, bạn ưu tiên chọn xết nghiệm nào sau đây để phát hiện? A. Đo vòng đầu và áp lực nội sọ B. Soi đáy mắt D. CT scan sọ não C. Siêu âm qua thóp 80. Liều dùng SAD nào sau đây không phù hợp trong các loại tổn thương do bạch hầu? A. 20 D. 60 C. 40 B. 20 81. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị chất độc vấy vào mắt thì nên? D. Rữa thật nhiều bằng nước nước sôi nguội A. Dùng vòi nước xịt mạnh để nhanh chóng làm loảng và loại bỏ chất độc B. Rữa thật nhiều bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý đổ bằng ly lớn cách mắt 5 – 10 cm C. Chọn biện pháp nào đã nêu ở trên đều được cả 82. Ở một bệnh nhân bị ngộ độc cấp, biện pháp gây nôn bị chống chỉ định khi? B. Bệnh nhân đang bị mất nước A. Bệnh nhân đang khó thở C. Bệnh nhân ngộ độc dầu xăng, dầu hoả hay các chất ăn mòn D. Bệnh nhân hôn mê mà cơ sở có điều kiện đặt nội khí quản 83. Một trẻ 2 tuổi, có sốt 390C, được phân loại lỵ, không mất nước, sốt không có nguy cơ sốt rét, viêm tai cấp, không thiếu máu và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp? B. Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám A. Cho 1 liều kháng sinh tiêm bắp và chuyển đi bệnh viện C. Cho kháng sinh thích hợp đối với lỵ D. Làm khô tai bằng bấc sâu kèn 84. Khi thử test SAD (+) thì nên thực hiện 1 trong những biện pháp nào sau đây? C. Chia tổng liều SAD tiêm tỉnh mạch trong 7 ngày A. Chỉ định ngưng dùng SAD B. Chỉ sử dụng 1 / 4 tổng liều SAD đã cho D. Áp dụng phương pháp giải mẫn cảm Bedreska 85. Thứ tự tần suất từ cao đến thấp các tác nhân gây ngộ độc cho trẻ em dưới 5 tuổi là? C. Thuốc; thức ăn; các hoá chất độc B. Thuốc; các hoá chất; thức ăn D. Các hoá chất; thuốc; thức ăn A. Thức ăn; thuốc; các hoá chất 86. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị tống độc? A. Rữa dạ dày C. Rửa các vùng da niêm mạc bị vấy chất độc bằng nước sạch B. Chuyền dịch gây lợi niệu D. Cởi bỏ áo quần vấy chất độc 87. Một trẻ 8 tháng tuổi, khám lại 2 ngày sau vì viêm phổi, trẻ vẫn còn sốt dấu hiệu nào sau đây khiến bạn chuyển viện? D. Bạn phát hiện trẻ có dấu thóp phồng C. Mẹ khai trẻ có xuất hiện ỉa chảy và bạn đánh giá trẻ có mất nước A. Tần số thở 51 lần /phút B. Mẹ khai trẻ nôn 3 lần ngày qua, sau mỗi lần ho 88. Chất gây sốt nội sinh? D. Phụ thuộc các kháng sinh điều trị B. Do tế bào lymphocytes tiết ra C. Sản sinh từ các bạch cầu đa nhân, đại thực bào A. Có trọng lượng phân tử 85 89. Điểm nào không phù hợp khi bắt buộc bệnh bạch hầu họng thanh quản phải nghỉ ngơi tại phòng bệnh và được theo dõi chặt chẽ? D. Tỷ lệ viêm cơ tim khá cao từ 10 – 25% C. Do ảnh hưởng của độc tố bạch hầu gây liệt các chi B. Viêm cơ tim có thể xảy ra muộn hơn sau 4 – 6 tuần của bệnh A. Viêm cơ tim xảy ra sớm vào những ngày đầu tiên 90. Một trẻ có sốt kèm co giật, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng, đồng thời bạn phát hiện có dấu màng não, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu? D. CTM, CRP, đường máu, ĐGĐ, chọc tủy sống sinh hóa, tế bào vi trùng A. CTM, CRP, Cấy máu, X quang phổi C. CTM, protid máu, ure máu, creatinin máu, nước não tủy sinh hóa, tế bào B. CTM, Vss, SGPT, SGOT, chọc tủy sống 91. Gián biệt bệnh bạch hầu họng với một số bệnh lý sau đây, ngoại trừ? A. Viêm Amygdales có mủ B. Viêm họng do liên cầu tan huyết b nhóm A C. Bệnh nhiễm trùng tăng bạch cầu đơn nhân D. Dị vật đường thở 92. Khi thăm khám một bệnh nhân nghi ngờ bị ngộ độc cấp, ta phải luôn luôn tuân theo thứ tự các bước đã được tóm tắt bằng chìa khoá mã sau? B. VIP – PS D. A, B, C, D, E A. J SPOUT A VEIN C. J CUT A DIIP VEIN 93. Khi sốt nhiệt độ cơ thể không thể tăng lên mãi vì? C. Điểm ngưỡng thân nhiệt có giới hạn A. Chất gây sốt nội sinh có giới hạn B. Tác nhân gây sốt ngoại lai bị loại bỏ ngay D. Cơ thể tạo ra chất có tác dụng hạ sốt khi có sốt 94. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị vôi vấy vào mắt thì nên rửa bằng? C. Nước sôi nguội A. Nước muối 9/1000 B. Nước chanh pha loãng D. Nước sạch 95. Số lượng nước nên đưa vào dạ dày cho mỗi lần rữa dạ dày là 5 –10 ml/kg.Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 96. Trong tổng số trẻ vào điều trị tại các cơ sở cấp cứu thì ngộ độc cấp chiếm? B. 2 – 5% D. 15 - 20% A. < 0 C. 10 – 15 % 97. Trong trường hợp bị côn trùng độc cắn, chích hay đốt thì nên? B. Dùng dao bén rạch rộng vết thương và nặn máu C. Làm garrot tĩnh mạch bên trên vết thương, rữa sạch vết thương với xà phòng và nước sạch và chờm lạnh tại chỗ trong khi chờ xử trí của nhân viên y tế A. Cột thật chặt phần chi bên trên vết thương D. Dùng miệng để hút độc tại chỗ 98. Một trẻ bạch hầu họng thanh quản, chỉ định 40. 000 đơn vị SAD, nhưng gia đình chỉ mua được 20. 000 đơn vị. Vậy cách sử dụng nào sau đây là phù hợp? D. Tiêm ngay liều hiện có và đợi 7 ngày sau mua thêm để tiêm đủ liều A. Đợi 5 ngày sau mua đủ liều sẽ tiêm C. Tiêm ngay liều hiện có, nhưng nên tiêm tỉnh mạch trong 2 ngày B. Tiêm ngay liều hiện có Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành