1500 câu hỏi ôn tập – Bài 16FREENhi khoa 1. Lâm sàng bệnh bạch hầu phụ thuộc vào diện tích màng giả, và lượng độc tố? A. Đúng B. Sai 2. Chọn cách thử phản ứng SAD chính xác trước khi tiêm cho bệnh nhân bạch hầu? C. Tiêm trong da dung dịch SAD pha loảng từ 1/10 đến 1/100 A. Uống dung dịch SAD pha loảng 1/10 với nước muối sinh lý B. Tiêm tỉnh mạch dung dịch SAD pha loảng 1/10 với nước muối sinh lý D. Tiêm bắp sâu dung dịch SAD đã pha loảng từ 1/100 đến 1/1000 3. Những biểu hiện lâm sàng của bạch hầu thanh quản như sau, ngoại trừ? B. Tiếng ho ông ổng hoặc rồ D. Khó thở nhanh nông A. Khàn giọng C. Co kéo trên xương ức và khoảng gian sườn 4. Dựa vào các điểm chính sau để tiên lượng bạch hầu họng thanh quản, ngọai trừ? A. Mức độ lan rộng của màng giả D. Tuổi và tính miễn dịch dịch của bệnh nhân B. Được chẩn đoán sớm và chính xác C. Đã được điều trị kháng sinh Ceftriaxone 5. Khó thở trong bạch hầu thanh quản được gọi là khó thở từ từ? B. Sai A. Đúng 6. Chỉ định nào là phù hợp đối với người lành mang trùng không có triệu chứng? C. Tiêm Penicilline liều cao trong 10 ngày B. Tiêm một liều biến độc tố bạch hầu A. Không khuyến cáo sử dụng kháng độc tố bạch hầu D. Uống Erythromycine kết hợp với Corticoide trong 7 ngày 7. Nêu lên một điểm không phù hợp khi nói đến viêm cơ tim trong bạch hầu họng thanh quản? D. Viêm cơ tim xảy ra khi trì hoản chỉ định kháng độc tố C. Khi tổn thương màng giả lan rộng do vi khuẩn tiết độc tố tox (+) B. Viêm cơ tim chỉ xảy ra khi có sự cộng sinh của liên cầu khuẩn A. Viêm cơ tim có thể xảy ra trong bạch hầu thể nặng hoặc thể nhẹ Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai