Bệnh thiếu dinh dưỡng và ý nghĩa sức khỏe cộng đồngFREEDinh dưỡng học 1. Biểu hiện thường gặp nào sau đây là sai khi bị Marasmus? D. Cơ teo dẹt không rõ ràng C. Phù ở chi dưới A. Cân nặng và chiều cao thấp B. Biến đổi tâm lý mệt mỏi, lặng lẽ 2. Số bữa ăn bổ sung cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi là bao nhiêu? B. 3 - 4 lần/ngày C. 4 - 5 lần/ngày A. 2 - 3 lần/ngày D. 5 - 6 lần/ngày 3. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ trên 1 tuổi (cân nặng trên 8kg) uống bao nhiêu vitamin A vào 2 - 4 tuần sau? C. 200000UI A. 100000UI D. 300000UI B. 150000UI 4. Bướu cổ được xếp thành mấy loại? A. 3 B. 4 D. 6 C. 5 5. Không nên sử dụng vitamin A liều cao với các đối tượng nào sau đây? C. Trẻ bị khô mắt hoặc bệnh sởi, tiêu chảy,... D. Phụ nữ có thai, phụ nữ sau sinh 8 tuần A. Trẻ bị suy dinh dưỡng đã uống trước đó 5 tháng B. Phụ nữ sau khi cho con cai sữa mẹ 6. Liều lượng vitamin A dùng cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi là bao nhiêu? D. 250000UI C. 200000UI A. 100000UI B. 150000UI 7. Phụ nữ bị thiểu năng tuyến giáp trong thời kỳ mang thai sẽ không có hậu quả gì ? A. Sảy thai B. Đẻ non D. Trẻ bị dị tật bẩm sinh C. Đẻ ra trẻ thừa cân 8. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ dưới 1 tuổi (cân nặng dưới 8kg) uống bao nhiêu vitamin A ngay lập tức? C. 150000UI D. 200000UI B. 100000UI A. 50000UI 9. Biện pháp nào sau đây không phải là giúp phòng thiếu máu? B. Ăn nhiều thức ăn giàu sắt, folic hay sắt ở dạng Hem C. Ăn nhiều rau củ quả D. Khuyến khích dùng chè và cà phê sau bữa ăn A. Cải thiện chế độ ăn hoặc cho uống viên sắt folic 10. Mức hemoglobin của trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi thể hiện sự thiếu máu dinh dưỡng là bao nhiêu? D. Dưới 13g/100ml A. Dưới 10g/100ml B. Dưới 11g/100ml C. Dưới 12g/100ml 11. Liều lượng vitamin A dùng cho trẻ từ 1 - 6 tuổi là bao nhiêu? A. 100000UI B. 150000UI C. 200000UI D. 300000UI 12. Số bữa ăn bổ sung cho trẻ 4 - 6 tháng tuổi là bao nhiêu? C. 3 lần/ngày D. 4 lần/ngày A. 1 lần/ngày B. 2 lần/ngày 13. Thức ăn bổ sung cần đảm bảo đủ những gì? B. Thức ăn giàu vitamin và khoáng D. Bổ sung đủ các thức ăn trên và lấy sữa mẹ làm trung tâm C. Thức ăn giàu năng lượng A. Thức ăn cơ bản, thức ăn giàu protein 14. Thiếu vitamin A sẽ có tác động gì đến bản thân? C. Cơ thể khỏe mạnh hơn A. Tăng sức đề kháng với nhiễm trùm D. Sau một thời gian sẽ có dấu hiệu khô mắt B. Hệ thống miễn dịch tăng 15. Chúng ta cần làm gì để phòng chống thiếu máu dinh dưỡng ở cộng đồng? C. Phát hiện các bệnh liên quan đến thiếu máu ở trong khu vực như bệnh giun sán, giun móc,... B. Theo dõi các trường hợp thiếu máu của phụ nữ mang thai và sau sinh A. Theo dõi trẻ ở vùng có cân nặng sơ sinh thấp D. Tất cả đáp án trên đều đúng 16. Phát biểu nào sau đây là sai? B. Thức ăn bổ sung cho trẻ có độ keo thích hợp để trẻ có thời gian chuyển từ thức ăn dạng đặc sang lỏng A. Nên cho trẻ ăn bổ sung từ tháng thứ 5 khi trẻ đang lớn nhanh C. Nên tăng đậm độ nhiệt bằng cách thêm dầu, mỡ D. Thức ăn bổ sung cần cân bằng và đầy đủ tất cả chất dinh dưỡng, đủ nhóm thức ăn 17. Theo cách phân loại của F.Gomez đưa ra năm 1956, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thiếu dinh dưỡng cấp độ I là đạt 70% cân nặng D. Thiếu dinh dưỡng cấp độ II là đạt 50 - 75% cân nặng chuẩn B. Thiếu dinh dưỡng cấp độ III không thể đạt 60% cân nặng chuẩn C. Đạt 70% cân nặng chuẩn là thiếu dinh dưỡng cấp độ III 18. Vì sao trẻ em có nguy cơ cao bị thiếu máu dinh dưỡng? C. Trẻ được ăn những loại thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa B. Được nuôi bằng sữa mẹ D. Trẻ sinh non và không có đủ thời gian để cho cơ thể dự trữ sắt trước khi sinh A. Dư quá nhiều lượng sắt trong cơ thể 19. Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất khi nói về suy dinh dưỡng? D. Suy dinh dưỡng là tình trạng chậm lớn, chậm phát triển do chế độ ăn của trẻ không đảm bảo đủ nhu cầu protein và năng lượng, kèm theo là các bệnh nhiễm khuẩn. B. Suy dinh dưỡng là hậu quả của đói ăn C. Suy dinh dưỡng là hậu quả của thiếu ăn dẫn đến không đảm bảo cân bằng với nhu cầu dinh dưỡng của trẻ A. Suy dinh dưỡng là biểu hiện lâm sàng của thiếu 1 loại hoặc là do sự phối hợp chất dinh dưỡng trong chế độ ăn không đảm bảo nhu cầu hoặc do kém hấp thu 20. Nguyên nhân gây ra bệnh suy dinh dưỡng ở thế Kwashiorkor là gì? A. Chế độ ăn quá nghèo glucid và protein vừa đủ kết hợp với các loại bệnh nhiễm trùng B. Chế độ ăn dư lipid và glucid nhưng thiếu protein D. Chế độ ăn quá nghèo protein và glucid vừa đủ kết hợp với các loại bệnh truyền nhiễm C. Do các loại bệnh nhiễm trùng gây ra 21. Bệnh nào sau đây có thể xảy ra thiếu máu dinh dưỡng? C. Sốt rét B. Tiêu chảy D. Cả 3 đáp án đều sai A. Khô mắt 22. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thiếu vitamin A? A. Những đứa trẻ cân nặng lớn hơn 2500g khi sinh B. Những đứa trẻ dưới 5 tuổi bị thiếu dinh dưỡng và đặc biệt là suy dinh dưỡng nặng D. Những trẻ có chế độ ăn thiếu vitamin A, caroten, khiêng mỡ, dầu C. Trẻ bị mắc bệnh nhiễm trùng như sởi, tiêu chảy, nhất là tiêu chảy kéo dài đến 14 ngày 23. Triệu chứng nào sau đây là sai về thiếu máu? D. Xuất hiện những cảm giác thèm ăn hay vận động A. Nhợt nhạt, xanh xao ở lưỡi và môi B. Cảm giác mệt mỏi, thờ ở, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu C. Khó thở, tim đập nhanh, có hiện tượng nề ở chi dưới 24. Liều dùng sắt và folat để chống thiếu máu dinh dưỡng cho phụ nữ có thai ở nơi có tỷ lệ thiếu máu thấp là bao nhiêu? D. 2 viên/ngày ở thai kỳ đầu B. 1 viên/ngày ở thai kỳ đầu C. 2 viên/ngày ở thai kỳ thứ 2 A. 1 viên/ngày ở thai kỳ thứ 2 25. Thiếu máu dinh dưỡng là gì? D. Thiếu các chất dinh dưỡng cần thiết để tạo thành hemoglobin C. Thiếu vitamin B2 A. Thiếu sắt B. Thiếu vitamin B1 26. Số bữa bổ sung cho trẻ trên 12 tháng tuổi là bao nhiêu? D. 5 - 7 lần/ngày C. 4 - 6 lần/ngày A. 2 - 4 lần/ngày B. 3 - 5 lần/ngày 27. Bệnh nhiễm trùng gây ra hậu quả gì cho trẻ em? B. Trẻ không ăn ngon miệng, lược thức ăn được hấp thu giảm D. Tất cả đáp án trên đều đúng A. Sốt cao gây tiêu tốn năng lượng C. Làm cơ thể trẻ bị mất cân bằng, sụt cân, suy dinh dưỡng 28. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ dưới 1 tuổi (cân nặng dưới 8kg) uống bao nhiêu vitamin A vào ngày thứ 2? D. 300000UI C. 200000UI B. 100000UI A. 50000UI 29. Phụ nữ có nguy cơ thiếu máu cao bởi vì sao? C. Khoảng cách giữa các lần sinh quá ngắn B. Trong thời kỳ mang thai D. Tất cả đáp án trên đều đúng A. Bị thiếu máu trong thời kỳ hành kinh 30. Mức hemoglobin của nam trưởng thành thể hiện sự thiếu máu dinh dưỡng là bao nhiêu? C. Dưới 12g/100ml B. Dưới 11g/100ml D. Dưới 13g/100ml A. Dưới 10g/100ml 31. Điều nào sau đây là sai khi nói về thể suy dinh dưỡng nhẹ và trung bình? A. Chậm lớn, biếng ăn nhưng biểu hiện về cân nặng và teo cơ bắt khó nhận ra D. Những đứa trẻ đã qua khỏi viêm hô hấp hay tiêu chảy sẽ không bao giờ bị lại nữa C. Phần lớn là trẻ suy dinh dưỡng ở cộng đồng B. Hay bị viêm đường hô hấp, tiêu chảy 32. Nguyên nhân của thiếu vitamin A là gì? C. Khi trẻ có chế độ ăn nghèo giàu mỡ thì lượng vitamin A hấp thụ cũng giảm A. Trẻ lớn quá nhanh và lượng vitamin A trong cơ thể không đủ đáp ứng nhu cầu cơ thể B. Mắc các bệnh nhiễm trùng đặc biệt là sởi, tiêu chảy cần nhiều vitamin A D. Tất cả đáp án trên đều đúng 33. Biểu hiện nào sau đây là đúng khi bị Kwashiorkor là gì? D. Albumin huyết thanh thấp C. Không bị tiêu chảy B. Không có phù A. Lặng lẽ, khỏe khoắn 34. Dấu hiệu xanh, nhợt nhạt ở lưỡi và môi là dấu hiệu gì? A. Không thiếu máu D. Thiếu máu ở mức trung bình và nặng C. Thiếu máu ở mức trung bình B. Thiếu máu ở mức nhẹ 35. Khô kết mạc sẽ gây ra hậu quả gì? D. Không thể chưa khỏi B. Khiến mắt bị sưng đỏ lên và có nguy cơ bị mù A. Loại bỏ bụi bẩn trong mắt C. Một số trường hợp sẽ tạo thành nếp nhăn 36. Biện pháp nào là biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng? C. Theo dõi biểu đồ phát triển B. Cho ăn bổ sung hợp lý A. Thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ D. Tất cả đáp án trên đều đúng 37. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ trên 1 tuổi (cân nặng trên 8kg) uống bao nhiêu vitamin A vào ngày thứ 2? A. 100000UI C. 300000UI D. 500000UI B. 200000UI 38. Dấu hiệu của bệnh quáng gà là gì? A. Có thể nhìn được khi có ánh sáng yếu C. Không thể nhìn khi trời chập tối hay chỉ có ánh sáng yếu D. Sợ ánh sáng B. Mắt bị sưng tấy 39. Nên kiểm soát cân nặng, duy trì BMI ở mức bao nhiêu để phòng chống béo phì? C. >25 D. >23 A. <25 B. <23 40. Biểu hiện nào thể hiện rõ sự khác nhau giữa Marasmus và Kwashiorkor? A. Tiêu chảy D. Phù C. Albumin huyết thanh B. Biến đổi tâm lý 41. Liều lượng vitamin A dùng cho trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ từ 3 - 6 tháng là bao nhiêu? A. 200000UI B. 400000UI C. 500000UI D. 600000UI 42. Mức hemoglobin của nữ trưởng thành thể hiện sự thiếu máu dinh dưỡng là bao nhiêu? A. Dưới 10g/100ml B. Dưới 11g/100ml C. Dưới 12g/100ml D. Dưới 13g/100ml 43. Khó khăn trong việc thực hiện uống viên sắt là gì? D. Tất cả đáp án trên đều đúng B. Cung cấp không đủ cho những đối tượng cần thiết C. Mọi người không hiểu được sự cần thiết của việc uống viên sắt trong thời gian dài A. Thời gian kéo dài 44. Thiếu vitamin A thường xảy ra ở những nơi khó khăn nào? B. Vùng ven biển D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Nơi gặp khó khăn về trồng rau quả A. Vùng núi và cao nguyên 45. Nuôi con bằng sữa mẹ cần lưu ý những điều gì? A. Không nên cho con bú quá sớm, cách một vài ngày sau khi sinh để người mẹ hồi phục D. Thời gian trẻ được bú sữa mẹ ít nhất là 4 tháng và nhiều nhất là 6 tháng C. Cho trẻ bú theo yêu cầu B. Chỉ nên cho con bú trong 4 tháng đầu 46. Phát biểu nào sau đây là sai về trẻ có nguy cơ cao bị suy dinh dưỡng? A. Trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ trong 4 - 6 tháng đầu sau khi sinh B. Trẻ sinh đôi D. Những trẻ có anh chị bị chết trong năm đầu mới sinh C. Trẻ là con một trong gia đình 47. Liều lượng vitamin A dùng cho phụ nữ sau sinh 0 - 4 tuần là bao nhiêu? C. 300000UI B. 200000UI A. 100000UI D. 400000UI 48. Kẽm không liên quan tới điều nào sau đây? D. Miễn dịch C. Bướu cổ A. Hoạt động tăng trưởng B. Liền sẹo 49. Điều nào sau đây là sai khi nói về khô giác mạc? D. Không để lại sẹo khi chưa khỏi C. Nếu ở giác mạc đồng từ sẽ không ảnh hưởng đến thị lực A. Bề mặt giác mạc có vẩy hoặc chấm trắng như đám mây B. Trẻ sẽ bị chói và sợ ánh sáng 50. Biện pháp nào sau đây là sai khi phòng chống bệnh thiếu vitamin A và bệnh khô mắt? A. Cho trẻ ăn những thực phẩm như dầu cá, gan gia cầm, gia súc,... B. Cho trẻ uống vitamin A C. Khuyến khích người mẹ cho con bú ít nhất đến 2 tuổi D. Không nên cho trẻ ăn quá nhiều dầu, mỡ 51. Theo Trowell, nguyên nhân quan trọng của thiếu dinh dưỡng dẫn đến Kwashiorkor là gì? A. Yếu tố glucid C. Yếu tố protein động vật D. Yếu tố protein thực vật B. Yếu tố lipid 52. Hậu quả của thừa cân và béo phì là gì? B. Tốn nhiều kinh phí để điều trị A. Tăng nguy cơ sỏi thận D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Ảnh hưởng đến tuổi thọ 53. Nguyên nhân trực tiếp nào đúng nhất gây ra thiếu dinh dưỡng - năng lượng là gì? B. Thiếu các chất vitamin và vi khoáng C. Chế độ ăn của trẻ không đủ về cả số lượng và chất lượng, thiếu năng lượng và protein cũng như các chất dinh dưỡng khác như vitamin hay vi khoáng A. Chế độ ăn của trẻ không đủ để về số lượng thức ăn D. Đồ ăn có quá nhiều chất độc 54. Điều nào sau đây không đúng khi thiếu iod? A. Mức iod trong máu giảm xuống D. Iod dự trữ trong tuyến giáp được sử dụng C. Ngăn chặn bướu cổ B. Tuyến giáp to dần để thu dữ iod từ máu 55. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ trên 1 tuổi (cân nặng trên 8kg) uống bao nhiêu vitamin A ngay lập tức? D. 200000UI A. 50000UI C. 150000UI B. 100000UI 56. Thiếu vitamin A là bệnh như thế nào? A. Một trong những bệnh nguy hiểm nhất ở trẻ em B. Làm tổn thương ở mắt và dẫn đến mù lòa C. Gây nhiễm trùng và dẫn đến tử vong D. Tất cả đáp án trên đều đúng 57. Vai trò của kẽm đối với cơ thể là gì? B. Tham gia tới 200 phản ứng cơ thể A. Tăng trưởng chiều cao và chức phận miễn dịch C. Tham gia và các chất chuyển hóa sinh nhiệt và nucleic D. Tham gia quá trình tổng hợp AND và nhân đôi của tế bào E. Tất cả đáp án trên đều đúng 58. Dự trữ vitamin A được lấy từ đâu trong cơ thể? D. Mắt A. Thận C. Não B. Gan 59. Khi theo dõi cân chấm trên biểu đồ còn xác định được trẻ được chia thành các cấp độ suy dinh dưỡng nào? D. Bình thường, cấp độ I, II ,III C. Cấp độ I, II, III B. Cấp độ I, II A. Bình thường, cấp độ I 60. Điều gì sau đây về vệt Bitot là sai? A. Thường có hình tròn hoặc hình vuông D. Mảng thường có màu trắng sáng hoặc vàng nhạt B. Sau khi điều trị vệt Bitot có thể không mất nhưng không ảnh hưởng đến thị lực C. Tế bào biểu mô tăng sừng hóa kết mạc 61. Đâu là biện pháp dự phòng và quản lý quản lý thừa cân và béo phì? B. Giảm các hoạt động thể lực C. Tăng cường ăn chất béo, đường ngọt D. Giảm tổng số năng lượng và đậm độ năng lượng A. Ăn thức ăn có độ đậm nhiệt cao 62. Đâu không phải là cách phòng bướu cổ và thiếu iod ở cộng đồng? B. Tránh sử dụng dầu iod liều cao A. Cho thêm iod vào muối C. Hậu quả của việc thiểu năng tuyến giáp ở trẻ em là gì? D. Sử dụng Lugol 63. Hau a quả của việc thiểu năng tuyến giáp ở trẻ em là gì? D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Trẻ học tập kém A. Trẻ chậm lớn B. Chiều cao thấp 64. Điều nào sau đây là đúng khi nói về loét nhuyễn giác mạc? A. Là mức độ nhẹ của khô giác mạc hoặc loét giác mạc D. Nếu không điều trị kịp thời, giác mạc sẽ phủ một lớp vảy trắng đục, toàn bộ giác mạc bị mềm nhũn B. Điều trị khỏi bằng vitamin A thường không để lại sẹo C. Không bị ảnh hưởng đến thị lực 65. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ dưới 1 tuổi (cân nặng dưới 8kg) uống bao nhiêu vitamin A vào 2 - 4 tuần sau? C. 100000UI D. 150000UI B. 50000UI A. 20000UI 66. Các thể lâm sàng của thiếu dinh dưỡng là gì? C. Thể phối hợp của 2 thổi Marasmus và Kwashiorkor B. Kwashiorkor A. Marasmus D. Tất cả đáp án trên đều đúng 67. Nguyên nhân gây là suy dinh dưỡng ở thể Marasmus là gì? D. Cai sữa muộn A. Ăn thiếu nhiệt lượng và protein do cai sữa sớm hoặc khẩu phần ăn không hợp lý C. Ăn thiếu nhiệt lượng nhưng lượng protein cao quá mức B. Thiếu protein từ sữa mẹ 68. Mức hemoglobin của phụ nữ có thai thể hiện sự thiếu máu dinh dưỡng là bao nhiêu? C. Dưới 12g/100ml B. Dưới 11g/100ml A. Dưới 10g/100ml D. Dưới 13g/100ml 69. Lý do nào sau đây không phải là nguyên nhân gây thiếu kẽm? C. Trẻ bị nhiễm trùng, ký sinh trùng D. Trẻ được ăn nhiều thức ăn động vật B. Trẻ đẻ non hoặc không được nuôi bằng sữa mẹ A. Trẻ suy dinh dưỡng mãn tính 70. Liều dùng sắt và folat để chống thiếu máu dinh dưỡng cho phụ nữ có thai ở nơi có tỷ lệ thiếu máu cao là bao nhiêu? C. 2 viên/ngày trong 4 - 5 tháng A. 2 viên/ngày trong 5 - 6 tháng D. 3 viên/ngày trong 5 - 6 tháng B. 3 viên/ngày trong 4 - 5 tháng 71. Thiểu trí có mấy loại? D. 5 B. 3 C. 4 A. 2 72. Ý nghĩa của việc phòng bướu cổ và thiếu iod ở cộng đồng là gì ? C. Để phòng cho tất cả người dân không bị thiếu iod D. Tất cả đáp án trên đều đúng B. Điều chỉnh lại tình trạng của thiểu năng giáp trạng A. Giảm kích thước của bướu cổ 73. Khi thiểu năng tuyến giáp không có biểu hiện gì? D. Có thể bị táo bón B. Da ướt C. Suy nghĩ chậm chạp, buồn ngủ A. Dễ cảm lạnh 74. Những yếu tổ ảnh hưởng chung đến cả vùng, khu vực và cả nước về thiếu dinh dưỡng - năng lượng là gì? A. Kinh tế - xã hội C. Dịch vụ chăm sóc y tế B. Sự nghèo khó và các yếu tố môi trường D. Tất cả đáp án trên đều đúng 75. Với những trẻ yếu, bị nôn cần tiêm như thế nào? A. Liều tiêm bằng 1/2 liều uống B. Liều tiêm bằng 1/3 liều uống D. Liều tiêm cần gấp đôi liều uống C. Liều tiêm bằng liều uống 76. Đặc điểm nhận biết của sẹo giác mạc là gì? C. Không ảnh hưởng đến thị lực D. Chỉ có thể là những hạt chấm nhỏ li ti B. Là do hậu quả của những bệnh khác của mắt như nhiễm trùng, va đập,... A. Màu xanh đục 77. Thiếu máu dinh dưỡng có ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người? C. Trẻ có thể học và phát triển chậm D. Tất cả đáp án trên đều đúng A. Giảm khả năng lao động, làm việc nặng, lâu B. Mệt mỏi, mất tập trung, thiếu năng lượng 78. Biểu hiện của rối loạn do thiếu iod có thể phát hiện dựa trên yếu tố nào? D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Liệu trong thực phẩm có chất gây bướu giáp hay không A. Có bao nhiêu iot được dự trữ trong cơ thể B. Lượng iod có trong thực phẩm 79. Dấu hiệu của việc thiếu kẽm là gì? D. Kích thích ăn uống B. Da ướt C. Vết thương lâu lành A. Móng chân, móng tay phát triển nhanh 80. Những trẻ nào sau đây không thuộc nhóm có nguy cơ cao suy dinh dưỡng? C. Những trẻ bị sởi, ho gà, viêm đường hô hấp A. Những trẻ sống trong gia đình quá nghèo B. Những trẻ bị dị tật bẩm sinh D. Những trẻ khi theo dõi biểu đồ phát triển cân nặng nằm dọc đi lên Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai