Đề cương ôn tập – Bài 2FREEDịch tễ học 1. Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là? C. Yếu tố nguy cơ; D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; B. Yếu tố nghiên cứu; A. Bệnh nghiên cứu; 2. Năm Ġ, ở Mỹ, có một báo cáo về một phụ nữ tiền mãn kinh, 40 tuổi, khỏe mạnh, đã dùng viên tránh thai để điều trị viêm nội mạc tử cung và nay vào viện vì nhồi máu phổi. Vì nhồi máu phổi rất ít gặp ở lứa tuổi này, đây là một trường hợp bất thường, và sau nhiều tìm tòi, những người thầy thuốc đã nghĩ đến, có thể viên tránh thai liên quan đến nhồi máu phổi. Đây là một nghiên cứu? A. Trường hợp; C. Hành vi; D. Sinh thái B. Theo dõi; 3. Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? B. Ngang; D. Thuần tập; A. Tương quan; C. Bệnh chứng; 4. Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung thấp nhất là? D. Ở vậy; B. Có vợ có chồng; C. Góa bụa A. Đa thê, đa phu 5. Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu? B. Nghiên cứu dọc; C. Nửa dọc; A. Ngang; D. Tương quan; 6. Sai số do đo lường các biến số là? D. Sai số do xếp lẫn; C. Khi đo lường các biến số thiếu chính xác; B. Sai số nhớ lại; A. Do không tuân thủ qui trình chọn mẫu ngẫu nhiên; 7. Kiểm soát bằng phương pháp thống kê nhằm loại trừ? D. Yếu tố nhiễu; C. Sai số từ cùng một điều tra viên A. Sai số do chọn mẫu; B. Sai số do đo lường các biến số; 8. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp nhị thức) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào? B. Một nghiên cứu tương tự; C. Số liệu thường qui; A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; D. Một nghiên cứu ngang; 9. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Giá thành trong nghiên cứu ngang là? A. Không có; C. Thấp; D. Không xác định B. Trung bình; 10. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số chọn trong nghiên cứu ngang là? A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao; 11. Để loại trừ sai số do lời khai của đối tượng nghiên cứu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng? B. Thực nghiệm; C. Chuẩn hóa trực tiếp; D. Chuẩn hóa gián tiếp; A. Thống kê; 12. Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? D. Thuần tập; A. Tương quan; B. Ngang C. Bệnh chứng; 13. Sai số do chọn mẫu là? A. Sai số từ cùng một điều tra viên; B. Sai số giữa các điều tra viên; C. Khi không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên; D. Khi quần thể có kích thước quá lớn; 14. Trong quá trình nghiên cứu có thể không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số? B. Do chọn mẫu D. Do đo lường biến số C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu A. Do ghi chép 15. Nghiên cứu tương quan thuộc về? B. Nghiên cứu mô tả; A. Nghiên cứu sinh thái D. Nghiên cứu bệnh chứng; C. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; 16. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là? B. Hai lần; A. Nhiều lần D. Nhiều lần hoặc hai lần C. Một lần hoặc nhiều lần; 17. Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì? D. Giảm được sai số đo lường; C. Giảm được sai số mẫu; A. Rẻ tiền; B. Dễ thực hiện; 18. OMS đã sử dụng mẫu PPS để đánh giá tỷ lệ tiêm chủng trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam vì? D. Loại mẫu này là hiệu quả nhất, khi xét về độ chính xác / giá thành C. Loại mẫu này dễ áp dụng nhất; A. Loại mẫu này tốn ít thời gian nhất; B. Loại mẫu này là đại diện tốt nhất cho quần thể 19. Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ)ö và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương. Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu? D. Tương quan; A. Thuần tập; C. Thực nghiệm B. Bệnh chứng; 20. Người ta nhận thấy có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí bị ô nhiễm, và không có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí không bị ô nhiễm; và đã hình thành nên giả thuyết là: Rất có thể không khí bị ô nhiễm là nguyên nhân gây nên bệnh đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? A. Xét trên sự khác biệt; D. Xét trên sự cùng diễn biến; B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; 21. Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là? C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các cụm của quần thể đích; B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 22. Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là? C. Tổng số các cụm của quần thể đích; A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; D. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; 23. Ở những lần đo (biến số) khác nhau của cùng một điều tra viên trên cùng một nhóm đối tượng nhưng không đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số? C. Do đo lường biến số D. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu; A. Do chọn mẫu; B. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra; 24. Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm là? D. Tổng số các cụm của quần thể đích; A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; 25. Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu? D. Nghiên cứu theo dõi; A. Nghiên cứu tương quan; C. Nghiên cứu hồi cứu; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; 26. Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? D. Thuần tập; A. Tương quan; C. Bệnh chứng; B. Ngang; 27. Để loại trừ sai số do chọn mẫu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng? C. Chuẩn hóa trực tiếp; B. Thực nghiệm; D. Chuẩn hóa gián tiếp; A. Thống kê; 28. Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là? D. Người khỏe; A. Quần thể; B. Cá thể C. Bệnh nhân 29. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là? D. Nhiều A. Nhiều hoặc một C. Hai; B. Một; 30. Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả là? D. Không gian; A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên; B. Cộng đồng; C. Thời gian; 31. Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung cao nhất là? A. Ở vậy; D. Có vợ có chồng; C. Ly dị; B. Góa bụa; 32. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về? C. Tôn giáo; B. Dân tộc; D. Nhóm máu; A. Sự phân bố thực phẩm; 33. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Thời gian cần thiết trong nghiên cứu ngang là? A. Thấp; C. Cao; B. Trung bình; D. Không có; 34. Giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải có đầy đủ các thành phần như sau? C. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả; D. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, quần thể; B. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả; A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, quần thể; 35. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir một trong các bệnh không thấy liên quan tới tuổi là? A. Ung thư cổ tử cung; C. Ung thư thực quản; D. Ung thư gan tiên phát; B. Ung thư vú; 36. Người ta thấy: tại vùng Caribê, sự phân bố của bệnh sốt Vàng và bệnh Burkitt limphoma là tương tự nhau, và đã xác định được muỗi Aedes aegypti là vectơ truyền bệnh sốt vàng; rất có thể muỗi Aedes aegypti cũng là vectơ truyền bệnh Burkitt limphoma. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; A. Xét trên sự khác biệt; B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; D. Xét trên sự cùng diễn biến; 37. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2 là? A. T=20; B. T=15 D. T=6 C. T=10 38. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là? C. Tuổi của cha mẹ D. Các điều kiện khi còn là bào thai A. Cấu trúc cơ thể B. Tuổi đời 39. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là? C. Hai; B. Một; A. Nhiều hoặc một; D. Nhiều 40. Một trong các nghiên cứu mô tả là? C. Nghiên cứu theo dõi; D. Nghiên cứu thuần tập; A. Nghiên cứu trường hợp; B. Nghiên cứu bệnh chứng; 41. Người ta thấy bệnh ung thư cổ tử cung hay xảy ra ở những người giao hợp khi còn quá trẻ, bừa bãi, quá độ, và ở những người có điều kiện kinh tế xã hội quá thấp kém; và đã hình thành giả thuyết là: có thể nguyên nhân của ung thư cổ tử cung là do virus; Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; D. Xét trên mối tương quan A. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; B. Xét trên sự khác biệt; 42. Trong nghiên cứu thuần tập, các đối tượng hình thành nên Cohorte có tính chất là? B. Những người không bị bệnh nghiên cứu; A. Những người bị bệnh nghiên cứu; D. Những người không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; C. Những người phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; 43. Khung mẫu cần thiết của mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là? A. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; B. Tổng số các cụm của quần thể đích; D. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; C. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; 44. Các đối tượng trong một nghiên cứu thuần tập phải? B. Cùng nơi cư trú; C. Đã bị cùng một bệnh; A. Cùng năm sinh; D. Được theo dõi trong cùng một khoảng thời gian; 45. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời là? B. Ung thư cổ tử cung; A. Ung thư phổi; D. Một số Leucémie; C. Ung thư gan tiên phát 46. Ở Nhật, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành thấp nhưng tỷ lệ Cao huyết áp và rối loạn mạch não cao hơn so với các nước công nghiệp khác; Ở Nhật, Đức, Aixlen đều có tỷ lệ ung thư dạ dày rất cao. Giải thích hợp lý hơn cả là? C. Khác nhau về chất đất, thói quen về ăn uống; B. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau; D. Mức độ ô nhiễm không khí khác nhau; A. Sự xuất hiện và biến mất của các yếu tố căn nguyên; 47. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là? C. Xây dựng khung mẫu; D. Lập bảng tần số dồn; A. Xác định rõ các biến số cần điều tra; B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; 48. Người ta thấy, trong một thành phố có không khí bị ô nhiễm, nồng độ SO2 tăng cao đặc biệt vào các tháng 2, 7, 9 và đồng thời tỷ lệ mới mắc các rối lọan đường hô hấp cũng tăng cao vào những tháng đó; và nêu rằng: rất có thể SO2 là thủ phạm đã gây nên các rối lọan đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; A. Xét trên sự khác biệt; C. Xét trên sự cùng diễn biến; 49. Bệnh AIDS được mô tả ban đầu bằng bệnh Pneumocysits carinii trong số 5 nam thanh niên khỏe mạnh, xảy ra vào cuối năm 1980 đầu 1981 ở 3 bệnh viện ở Los Angeles, có cùng một tiền sử giống nhau về đồng tính luyến ái... Đây là một nghiên cứu? D. Hành vi; B. Trường hợp; C. Tương quan; A. Chùm bệnh; 50. Trong quá trình nghiên cứu có thể có những đối tượng tình nguyện vào mẫu dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số? C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu; B. Do đo lường biến số; A. Do chọn mẫu; D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra; 51. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số nhớ lại trong nghiên cứu ngang là? C. Trung bình; A. Không có; D. Cao; B. Thấp; 52. Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hàng D. Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả? D. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi nhiễm và không phơi nhiễm B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn tại đây; A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây; C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước tại đây; 53. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào? D. Máy tính A. Độ lệch chuẩn của ước lượng định trước; B. Bảng số ngẫu nhiên C. Khung mẫu; 54. Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là? D. Người khỏe; B. Cá thể; C. Bệnh nhân; A. Quần thể; 55. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp siêu bội) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào? D. Một nghiên cứu tương quan; C. Số liệu thường qui; B. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; A. Một nghiên cứu thăm dò; 56. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là? B. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh; D. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào; C. Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác A. Khó đo lường hết sai số; 57. Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là? C. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu; A. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; B. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; 58. Nghiên cứu ngang thuộc loại? C. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu mô tả; A. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; B. Nghiên cứu sinh thái 59. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là? C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; B. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; 60. Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng? D. Chưa nói lên được điều gì A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú; C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai; B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai; 61. Xuất phát điểm của nghiên cứu bệnh chứng là? A. Yếu tố nghiên cứu; B. Bệnh nghiên cứu; C. Yếu tố nguy cơ; D. Nhóm bị bệnh; 62. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là? A. Bảng số ngẫu nhiên; B. Bảng chữ cái ABC D. Bảng các giá trị t; C. Bảng các giá trị (2; 63. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là? B. Mật độ dân cư và nhà ở A. Sự xuất hiện hoặc biến mất của các yếu tố căn nguyên của bệnh C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy, D. Xử lý các chất thải bỏ; 64. Nghiên cứu chùm bệnh thuộc về? C. Nghiên cứu bệnh chứng; B. Nghiên cứu phân tích; A. Nghiên cứu mô tả; D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; 65. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn là? D. Ung thư gan tiên phát C. Ung thư vú; B. Ung thư cổ tử cung; A. Một số Leucémie; 66. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là? C. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể đích; D. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 67. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư phổi thuộc loại? C. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc đầu của cuộc đời; A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống; D. Một số ung thư không thấy liên quan tới tuổi; B. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn; 68. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Yếu tố nhiễu trong nghiên cứu ngang là? A. Không có; D. Không xác định B. Trung bình; C. Cao; 69. Nghiên cứu trường hợp thuộc về? D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; A. Nghiên cứu mô tả B. Nghiên cứu phân tích; C. Nghiên cứu bệnh chứng; 70. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là? C. Hai lần; A. Một lần; B. Nhiều lần; D. Một lần hoặc nhiều lần; 71. Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là? D. Mẫu nhiều giai đoạn; A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; B. Mẫu chùm một giai đoạn; C. Mẫu chùm hai giai đoạn; 72. Nguy cơ bị một bệnh có thể ước lượng bằng? C. Tỷ lệ mới mắc chia cho thời gian phát triển trung bình của bệnh; A. Tỷ lệ mới mắc; B. Tỷ lệ mới mắc nhân với thời gian phát triển trung bình của bệnh; D. Tỷ lệ hiện mắc; 73. Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? D. Thuần tập; A. Tương quan B. Ngang; C. Bệnh chứng; 74. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là? D. Ung thư vú; C. Ung thư cổ tử cung; A. Ung thư phổi; B. Một số Leucémie; 75. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến? B. Tính chất sinh học của giới tính; D. Chủng tộc; A. Tuổi; C. Mức kinh tế xã hội; 76. Kiểm soát sai số bằng phương pháp thực nghiệm nhằm loại trừ? D. Yếu tố nhiễu; B. Sai số do đo lường các biến số; C. Sai số khi mẫu không đại diện cho quần thể A. Sai số nhớ lại; 77. Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là? C. Độ lệch chuẩn; B. Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn; A. Mức chính xác mong muốn; D. Khoảng tin cậy; 78. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với? A. Nghiên cứu sinh thái; D. Nghiên cứu thuần tập; C. Nghiên cứu bệnh chứng; B. Nghiên cứu ngang; 79. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là? A. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người nghiên cứu sẽ chờ được họ; D. Tốn ít thời gian; B. Rẻ tiền; C. Dễ thực hiện; 80. Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh nhiễm trùng truyền nhiễm là? B. Miễn dịch thụ động của cá nhân và của quần thể; D. Sức đề kháng không đặc hiệu của cá thể thay đổi; A. Nồng độ các chất gây ô nhiễm không khí thay đổi có tính chu kỳ; C. Miễn dịch chủ động của cá nhân và của quần thể; 81. Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là? D. Mẫu tầng không tỷ lệ; B. Mẫu nhiều giai đoạn; A. Mẫu chùm (một giai đoạn); C. Mẫu tầng tỷ lệ 82. Trong mấy mươi năm trở lại đây, người ta thấy: phân bố của bệnh ung thư phổi và lao phổi ở người là tương đương nhau về tuổi và giới. Thuốc lá đã được chứng minh là nguyên nhân của ung thư phổi. Rất có thể thuốc lá là một yếu tố căn nguyên quan trọng của tình trạng lao phổi ở nhóm tuổi đó. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? D. Xét trên sự cùng diễn biến; C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; A. Xét trên sự khác biệt; 83. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là? A. Ung thư gan tiên phát B. Ung thư vú; D. Ung thư thực quản; C. Ung thư cổ tử cung; 84. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là? A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; D. Mẫu thích hợp; B. Mẫu ngẫu nhiên; C. Mẫu cố định; 85. Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan tới những lái xe có bằng lái dưới 6 năm, và nhà chức trách đã nói rằng: Càng nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho người lái xe chủ quan, bắt cẩn. Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng? D. Chưa có test thống kê; C. Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai nạn; B. Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận; A. Các tỷ lệ chưa được chuẩn hóa theo tuổi; 86. Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là? B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu; C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; A. Nhóm bị bệnh nghiên cứu; D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai