Đề cương ôn tập – Bài 2FREEDịch tễ học 1. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư phổi thuộc loại? C. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc đầu của cuộc đời; A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống; D. Một số ung thư không thấy liên quan tới tuổi; B. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn; 2. Để loại trừ sai số do lời khai của đối tượng nghiên cứu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng? C. Chuẩn hóa trực tiếp; B. Thực nghiệm; D. Chuẩn hóa gián tiếp; A. Thống kê; 3. Nguy cơ bị một bệnh có thể ước lượng bằng? C. Tỷ lệ mới mắc chia cho thời gian phát triển trung bình của bệnh; D. Tỷ lệ hiện mắc; B. Tỷ lệ mới mắc nhân với thời gian phát triển trung bình của bệnh; A. Tỷ lệ mới mắc; 4. Người ta thấy, trong một thành phố có không khí bị ô nhiễm, nồng độ SO2 tăng cao đặc biệt vào các tháng 2, 7, 9 và đồng thời tỷ lệ mới mắc các rối lọan đường hô hấp cũng tăng cao vào những tháng đó; và nêu rằng: rất có thể SO2 là thủ phạm đã gây nên các rối lọan đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? C. Xét trên sự cùng diễn biến; A. Xét trên sự khác biệt; B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; 5. Khung mẫu cần thiết của mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là? B. Tổng số các cụm của quần thể đích; A. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; C. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; 6. Người ta nhận thấy có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí bị ô nhiễm, và không có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí không bị ô nhiễm; và đã hình thành nên giả thuyết là: Rất có thể không khí bị ô nhiễm là nguyên nhân gây nên bệnh đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? D. Xét trên sự cùng diễn biến; C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; A. Xét trên sự khác biệt; B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; 7. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là? B. Rẻ tiền; A. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người nghiên cứu sẽ chờ được họ; C. Dễ thực hiện; D. Tốn ít thời gian; 8. Năm Ġ, ở Mỹ, có một báo cáo về một phụ nữ tiền mãn kinh, 40 tuổi, khỏe mạnh, đã dùng viên tránh thai để điều trị viêm nội mạc tử cung và nay vào viện vì nhồi máu phổi. Vì nhồi máu phổi rất ít gặp ở lứa tuổi này, đây là một trường hợp bất thường, và sau nhiều tìm tòi, những người thầy thuốc đã nghĩ đến, có thể viên tránh thai liên quan đến nhồi máu phổi. Đây là một nghiên cứu? A. Trường hợp; C. Hành vi; D. Sinh thái B. Theo dõi; 9. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir một trong các bệnh không thấy liên quan tới tuổi là? C. Ung thư thực quản; D. Ung thư gan tiên phát; A. Ung thư cổ tử cung; B. Ung thư vú; 10. Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ)ö và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương. Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu? B. Bệnh chứng; C. Thực nghiệm A. Thuần tập; D. Tương quan; 11. Ở những lần đo (biến số) khác nhau của cùng một điều tra viên trên cùng một nhóm đối tượng nhưng không đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số? B. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra; A. Do chọn mẫu; D. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu; C. Do đo lường biến số 12. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số nhớ lại trong nghiên cứu ngang là? A. Không có; C. Trung bình; D. Cao; B. Thấp; 13. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về? B. Dân tộc; D. Nhóm máu; A. Sự phân bố thực phẩm; C. Tôn giáo; 14. Kiểm soát sai số bằng phương pháp thực nghiệm nhằm loại trừ? D. Yếu tố nhiễu; C. Sai số khi mẫu không đại diện cho quần thể A. Sai số nhớ lại; B. Sai số do đo lường các biến số; 15. Trong nghiên cứu thuần tập, các đối tượng hình thành nên Cohorte có tính chất là? C. Những người phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; B. Những người không bị bệnh nghiên cứu; A. Những người bị bệnh nghiên cứu; D. Những người không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; 16. Xuất phát điểm của nghiên cứu bệnh chứng là? A. Yếu tố nghiên cứu; D. Nhóm bị bệnh; C. Yếu tố nguy cơ; B. Bệnh nghiên cứu; 17. Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là? B. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; A. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; C. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu; 18. Trong quá trình nghiên cứu có thể có những đối tượng tình nguyện vào mẫu dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số? A. Do chọn mẫu; D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra; B. Do đo lường biến số; C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu; 19. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là? D. Một lần hoặc nhiều lần; B. Nhiều lần; C. Hai lần; A. Một lần; 20. Sai số do chọn mẫu là? A. Sai số từ cùng một điều tra viên; B. Sai số giữa các điều tra viên; D. Khi quần thể có kích thước quá lớn; C. Khi không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên; 21. Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là? C. Độ lệch chuẩn; A. Mức chính xác mong muốn; D. Khoảng tin cậy; B. Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn; 22. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là? C. Ung thư cổ tử cung; B. Ung thư vú; A. Ung thư gan tiên phát D. Ung thư thực quản; 23. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp nhị thức) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào? A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; C. Số liệu thường qui; B. Một nghiên cứu tương tự; D. Một nghiên cứu ngang; 24. Sai số do đo lường các biến số là? A. Do không tuân thủ qui trình chọn mẫu ngẫu nhiên; B. Sai số nhớ lại; D. Sai số do xếp lẫn; C. Khi đo lường các biến số thiếu chính xác; 25. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn là? D. Ung thư gan tiên phát B. Ung thư cổ tử cung; A. Một số Leucémie; C. Ung thư vú; 26. Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là? D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu; A. Nhóm bị bệnh nghiên cứu; C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; 27. Một trong các nghiên cứu mô tả là? D. Nghiên cứu thuần tập; C. Nghiên cứu theo dõi; B. Nghiên cứu bệnh chứng; A. Nghiên cứu trường hợp; 28. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với? B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu thuần tập; A. Nghiên cứu sinh thái; 29. Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? C. Bệnh chứng; B. Ngang; A. Tương quan; D. Thuần tập; 30. Người ta thấy: tại vùng Caribê, sự phân bố của bệnh sốt Vàng và bệnh Burkitt limphoma là tương tự nhau, và đã xác định được muỗi Aedes aegypti là vectơ truyền bệnh sốt vàng; rất có thể muỗi Aedes aegypti cũng là vectơ truyền bệnh Burkitt limphoma. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? A. Xét trên sự khác biệt; D. Xét trên sự cùng diễn biến; B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; 31. Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm là? B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; D. Tổng số các cụm của quần thể đích; A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; 32. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là? D. Các điều kiện khi còn là bào thai B. Tuổi đời C. Tuổi của cha mẹ A. Cấu trúc cơ thể 33. Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hàng D. Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả? C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước tại đây; A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây; D. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi nhiễm và không phơi nhiễm B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn tại đây; 34. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến? A. Tuổi; D. Chủng tộc; B. Tính chất sinh học của giới tính; C. Mức kinh tế xã hội; 35. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là? C. Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác B. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh; D. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào; A. Khó đo lường hết sai số; 36. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là? B. Tổng số các cụm của quần thể đích; C. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; D. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; 37. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Giá thành trong nghiên cứu ngang là? B. Trung bình; A. Không có; D. Không xác định C. Thấp; 38. Các đối tượng trong một nghiên cứu thuần tập phải? C. Đã bị cùng một bệnh; A. Cùng năm sinh; B. Cùng nơi cư trú; D. Được theo dõi trong cùng một khoảng thời gian; 39. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Yếu tố nhiễu trong nghiên cứu ngang là? B. Trung bình; D. Không xác định A. Không có; C. Cao; 40. Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng? B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai; A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú; D. Chưa nói lên được điều gì C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai; 41. Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là? D. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; C. Tổng số các cụm của quần thể đích; B. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; 42. Người ta thấy bệnh ung thư cổ tử cung hay xảy ra ở những người giao hợp khi còn quá trẻ, bừa bãi, quá độ, và ở những người có điều kiện kinh tế xã hội quá thấp kém; và đã hình thành giả thuyết là: có thể nguyên nhân của ung thư cổ tử cung là do virus; Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? D. Xét trên mối tương quan A. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; B. Xét trên sự khác biệt; C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; 43. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp siêu bội) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào? A. Một nghiên cứu thăm dò; D. Một nghiên cứu tương quan; C. Số liệu thường qui; B. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; 44. Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả là? D. Không gian; B. Cộng đồng; A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên; C. Thời gian; 45. Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là? A. Mẫu chùm (một giai đoạn); D. Mẫu tầng không tỷ lệ; C. Mẫu tầng tỷ lệ B. Mẫu nhiều giai đoạn; 46. Ở Nhật, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành thấp nhưng tỷ lệ Cao huyết áp và rối loạn mạch não cao hơn so với các nước công nghiệp khác; Ở Nhật, Đức, Aixlen đều có tỷ lệ ung thư dạ dày rất cao. Giải thích hợp lý hơn cả là? A. Sự xuất hiện và biến mất của các yếu tố căn nguyên; B. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau; C. Khác nhau về chất đất, thói quen về ăn uống; D. Mức độ ô nhiễm không khí khác nhau; 47. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là? A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; D. Mẫu thích hợp; C. Mẫu cố định; B. Mẫu ngẫu nhiên; 48. Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì? B. Dễ thực hiện; A. Rẻ tiền; D. Giảm được sai số đo lường; C. Giảm được sai số mẫu; 49. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Thời gian cần thiết trong nghiên cứu ngang là? A. Thấp; B. Trung bình; D. Không có; C. Cao; 50. Nghiên cứu tương quan thuộc về? B. Nghiên cứu mô tả; D. Nghiên cứu bệnh chứng; A. Nghiên cứu sinh thái C. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; 51. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là? A. Bảng số ngẫu nhiên; B. Bảng chữ cái ABC D. Bảng các giá trị t; C. Bảng các giá trị (2; 52. Nghiên cứu chùm bệnh thuộc về? A. Nghiên cứu mô tả; B. Nghiên cứu phân tích; D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; C. Nghiên cứu bệnh chứng; 53. OMS đã sử dụng mẫu PPS để đánh giá tỷ lệ tiêm chủng trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam vì? D. Loại mẫu này là hiệu quả nhất, khi xét về độ chính xác / giá thành A. Loại mẫu này tốn ít thời gian nhất; B. Loại mẫu này là đại diện tốt nhất cho quần thể C. Loại mẫu này dễ áp dụng nhất; 54. Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là? B. Cá thể; C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; A. Quần thể; 55. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là? D. Nhiều lần hoặc hai lần B. Hai lần; A. Nhiều lần C. Một lần hoặc nhiều lần; 56. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là? C. Hai; B. Một; A. Nhiều hoặc một D. Nhiều 57. Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? C. Bệnh chứng; B. Ngang; A. Tương quan D. Thuần tập; 58. Nghiên cứu trường hợp thuộc về? B. Nghiên cứu phân tích; A. Nghiên cứu mô tả C. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; 59. Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu? D. Nghiên cứu theo dõi; A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu; 60. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là? C. Xây dựng khung mẫu; B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; D. Lập bảng tần số dồn; A. Xác định rõ các biến số cần điều tra; 61. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là? C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 62. Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là? A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; B. Mẫu chùm một giai đoạn; C. Mẫu chùm hai giai đoạn; D. Mẫu nhiều giai đoạn; 63. Nghiên cứu ngang thuộc loại? D. Nghiên cứu mô tả; C. Nghiên cứu bệnh chứng; A. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; B. Nghiên cứu sinh thái 64. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời là? D. Một số Leucémie; A. Ung thư phổi; C. Ung thư gan tiên phát B. Ung thư cổ tử cung; 65. Trong quá trình nghiên cứu có thể không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số? A. Do ghi chép B. Do chọn mẫu C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu D. Do đo lường biến số 66. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2 là? B. T=15 C. T=10 A. T=20; D. T=6 67. Giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải có đầy đủ các thành phần như sau? C. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả; D. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, quần thể; B. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả; A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, quần thể; 68. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là? A. Sự xuất hiện hoặc biến mất của các yếu tố căn nguyên của bệnh B. Mật độ dân cư và nhà ở D. Xử lý các chất thải bỏ; C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy, 69. Bệnh AIDS được mô tả ban đầu bằng bệnh Pneumocysits carinii trong số 5 nam thanh niên khỏe mạnh, xảy ra vào cuối năm 1980 đầu 1981 ở 3 bệnh viện ở Los Angeles, có cùng một tiền sử giống nhau về đồng tính luyến ái... Đây là một nghiên cứu? D. Hành vi; B. Trường hợp; C. Tương quan; A. Chùm bệnh; 70. Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan tới những lái xe có bằng lái dưới 6 năm, và nhà chức trách đã nói rằng: Càng nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho người lái xe chủ quan, bắt cẩn. Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng? B. Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận; A. Các tỷ lệ chưa được chuẩn hóa theo tuổi; C. Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai nạn; D. Chưa có test thống kê; 71. Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung thấp nhất là? C. Góa bụa D. Ở vậy; A. Đa thê, đa phu B. Có vợ có chồng; 72. Trong mấy mươi năm trở lại đây, người ta thấy: phân bố của bệnh ung thư phổi và lao phổi ở người là tương đương nhau về tuổi và giới. Thuốc lá đã được chứng minh là nguyên nhân của ung thư phổi. Rất có thể thuốc lá là một yếu tố căn nguyên quan trọng của tình trạng lao phổi ở nhóm tuổi đó. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? A. Xét trên sự khác biệt; D. Xét trên sự cùng diễn biến; B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; 73. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là? B. Một; A. Nhiều hoặc một; D. Nhiều C. Hai; 74. Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung cao nhất là? C. Ly dị; B. Góa bụa; D. Có vợ có chồng; A. Ở vậy; 75. Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh nhiễm trùng truyền nhiễm là? C. Miễn dịch chủ động của cá nhân và của quần thể; D. Sức đề kháng không đặc hiệu của cá thể thay đổi; A. Nồng độ các chất gây ô nhiễm không khí thay đổi có tính chu kỳ; B. Miễn dịch thụ động của cá nhân và của quần thể; 76. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là? D. Ung thư vú; A. Ung thư phổi; B. Một số Leucémie; C. Ung thư cổ tử cung; 77. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số chọn trong nghiên cứu ngang là? D. Cao; B. Thấp; C. Trung bình; A. Không có; 78. Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là? D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; B. Yếu tố nghiên cứu; C. Yếu tố nguy cơ; A. Bệnh nghiên cứu; 79. Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là? D. Tổng số các cụm của quần thể đích; C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; 80. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào? B. Bảng số ngẫu nhiên D. Máy tính C. Khung mẫu; A. Độ lệch chuẩn của ước lượng định trước; 81. Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? A. Tương quan; D. Thuần tập; C. Bệnh chứng; B. Ngang; 82. Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? A. Tương quan; D. Thuần tập; B. Ngang C. Bệnh chứng; 83. Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu? C. Nửa dọc; B. Nghiên cứu dọc; A. Ngang; D. Tương quan; 84. Kiểm soát bằng phương pháp thống kê nhằm loại trừ? D. Yếu tố nhiễu; B. Sai số do đo lường các biến số; A. Sai số do chọn mẫu; C. Sai số từ cùng một điều tra viên 85. Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là? C. Bệnh nhân B. Cá thể A. Quần thể; D. Người khỏe; 86. Để loại trừ sai số do chọn mẫu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng? B. Thực nghiệm; D. Chuẩn hóa gián tiếp; C. Chuẩn hóa trực tiếp; A. Thống kê; Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở