1188 câu hỏi ôn tập – Bài 4FREEPháp Luật Đại Cương 1. Phân công lao động xã hội lần thứ nhất trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ là? C. Thủ công tách khỏi nông nghiệp và trồng trọt D. Thương mại tách khỏi thủ công, chăn nuôi và trồng trọt A. Thủ công tách khỏi nông nghiệp B. Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt 2. Loại quy tắc xử sự nào sau đây là quy phạm pháp luật? D. Những quy tắc xử sự được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện B. Những thói quen được hình thành từ lâu đời, được cộng đồng thừa nhận C. Những quy tắc xử sự bắt buộc trong các tôn giáo A. Các chuẩn mực ứng xử chung giữa người với người trong đời sống xã hội được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng 3. Pháp luật và đạo đức có điểm gì khác nhau? D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội còn đạo đức thì không điều chỉnh quan hệ xã hội C. Pháp luật là quy tắc xử sự của con người trong xã hội còn đạo đức không phải là quy tắc xử sự của con người trong xã hội B. Pháp luật mang tính bắt buộc chung còn đạo đức thì không mang tính bắt buộc chung 4. Hình thức chính thể quân chủ hạn chế được hiểu như thế nào? A. Toàn Bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng B. Bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định của hiến phảp để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng) D. Trong chính thể này không có vua (nữ hoàng) C. Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử 5. Sự ra đời của nhà nước và pháp luật có mối liên hệ như thế nào? D. Tuỳ từng quốc gia mà nhà nước có trước hoặc pháp luật có trước A. Nhà nước xuất hiện trước khi có sự xuất hiện của pháp luật C. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng xuất hiện đồng thời và do cùng một nguyên nhân B. Pháp luật tồn tại trước khi có nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội 6. Bộ phận “chế tài” có ý nghĩa như thế nào trong quy phạm pháp luật? A. ác định chủ thể, điều kiện, hoàn cảnh chịu sự tác động của quy phạm pháp luật D. Tuỳ từng trường hợp mà có một trong các ý nghĩa nêu trên B. Xác định cách xử sự của các chủ thể pháp luật khi tham gia vào quan hệ xã hội C. Xác định biện pháp xử lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật 7. Loại văn bản nào sau đây không phải là văn bản pháp luật? A. Pháp lệnh của uỷ ban thường vụ quốc hội C. Thông tư của bộ, cơ quan ngang bộ D. Nghị quyết của Bộ chính trị ban chấp hành trung ương Đảng B. Nghị định của Chính phủ 8. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân bị hạn chế khi? C. Bị nghiện ma tuý A. Không có khả năng nhận thức B. Đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi D. Tất cả đều sai 9. Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng của quốc hội? A. Phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm C. Ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ các loại thuế B. Ban hành hiến pháp và các đạo luật D. Truy tố kẻ phạm tội ra trước Toà án 10. Quy phạm pháp luật bao gồm những loại nào? B. Chỉ có một loại là “quy phạm cấm đoán” C. Chỉ có một loại là “quy phạm lựa chọn” A. Chỉ có một loại là “quy phạm bắt buộc” D. Có thể bao gồm tất cả các loại quy phạm nêu trên 11. Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành luật ở Việt Nam? A. Chỉ có quốc hội mới có thẩm quyền ban hành luật C. Tất cả các cơ quan nhà nước đều có quyền ban hành luật liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Quốc hội có quyền ban hành luật ở trung ương và hội đồng nhân dân có quyền ban hành luật ở địa phương 12. Hoạt động nào sau đây thuộc thẩm quyền của quốc hội? D. Cả ba hoạt động nêu trên đều thuộc thẩm quyền của quốc hội A. Hoạt động ban hành hiến pháp và các đạo luật C. Hoạt động kiểm tra kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật B. Hoạt động hướng dẫn thi hành các văn bản pháp luật 13. Bộ máy nhà nước Việt Nam bao gồm các loại cơ quan nhà nước nào? A. Cơ quan lập pháp (quốc hội), cơ quan hành pháp (Chính phủ) và cơ quan xét xử (Toà án) C. Cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp D. Cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan công tố B. Cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan xét xử; cơ quan thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp 14. Quy phạm pháp luật được cấu thành bởi các Bộ phận nào? C. Chỉ gồm hai Bộ phận bắt buộc là “giả định” và “quy định” D. Phải gồm ba Bộ phận là “giả định”, “quy định” và “chế tài” B. Chỉ gồm hai Bộ phận bắt buộc là “giả định” và “chế tài” A. Chỉ gồm hai Bộ phận bắt buộc là “quy định” và “chế tài” 15. Toà án nhân dân có chức năng gì? B. Chỉ có chức năng xét xử các vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, vụ án kinh tế và vụ án lao động C. Toà án xét xử những vụ án hình sự; những vụ án dân sự (bao gồm những tranh chấp về dân sự; những tranh chấp về hôn nhân và gia đình; những tranh chấp về kinh doanh, thương mại; những tranh chấp về lao động); những vụ án hành chính và ̀ giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật A. Chỉ có chức năng xét xử các vụ án về hình sự D. Cả ba nhận định trên đều sai 16. Chức năng của nhà nước bao gồm? B. Chức năng đối ngoại A. Chức năng đối nội D. Cả ba nhận định trên đều đúng C. Chức năng đề ra đường lối, chính sách 17. Bộ phận “quy định” có ý nghĩa như thế nào trong quy phạm pháp luật? D. Tuỳ từng trường hợp mà có một trong các ý nghĩa nêu trên C. Xác định biện pháp xử lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật A. ác định chủ thể, điều kiện, hoàn cảnh chịu sự tác động của quy phạm pháp luật B. Xác định cách xử sự của các chủ thể pháp luật khi tham gia vào quan hệ xã hội 18. Hình thức chính thể cộng hoà có bao nhiêu dạng biểu hiện? B. Chỉ có chính thể cộng hoà dân chủ A. Chỉ có chính thể cộng hoà quý tộc C. Có hai loại là chính thể cộng hoà quý tộc và chính thể cộng hoà dân chủ D. Chính thể cộng hoà chỉ tồn tại ở nhà nước xã hội chủ nghĩa 19. Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế được hiểu như thế nào? D. Vua (nữ hoàng) không có quyền lực gì mà chỉ là người đại diện về phương diện ngoại giao C. Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử B. Bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định của hiến pháp để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng) A. Toàn Bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng 20. Hội đồng nhân dân được tổ chức ở cấp nào? B. Được tổ chức ở ba cấp: cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã C. Được tổ chức ở hai cấp: cấp tỉnh và cấp huyện D. Được tổ chức ở hai cấp: cấp trung ương và cấp tỉnh A. Được tổ chức ở bốn cấp: trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã 21. Sự nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật vủa công dân được hiểu như thế nào? C. Là trong mọi xử sự của công dân đều chỉ chịu sự điều chỉnh của pháp luật B. Là chỉ được làm những gì mà pháp luật cho phép A. Là được làm tất cả những gì mà pháp luật không cấm D. Cả ba nhận định trên đều sai 22. Toà án nhân dân được tổ chức ở cấp nào? C. Chỉ tổ chức ở cấp cấp tỉnh và cấp huyện A. Chỉ tổ chức ở cấp trung ương B. Chỉ tổ chức ở cấp trung ương và cấp tỉnh D. Tổ chức ở ba cấp: Toà án nhân dân tối cao, Toà án nhân dân cấp tỉnh, Toà án nhân dân cấp huyện 23. Chức năng của nhà nước được thực hiện bời chủ thể nào? A. Tất cả các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và mọi công dân C. Được thực hiện bởi nhà nước và các tổ chức khác trong hệ thống chính trị D. Được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân ở trong nước B. Được thực hiện bởi các cơ quan trong Bộ máy nhà nước 24. Pháp luật có quan hệ như thế nào với cơ sở kinh tế? A. Cơ sở kinh tế là yếu tố quyết định sự ra đời và phát triển của pháp luật D. Pháp luật là yếu tố có vai trò quyết định đối với sự phát triển của nền kinh tế C. Sự tồn tại của pháp luật hoàn toàn không phụ thuộc gì vào cơ sở kinh tế B. Pháp luật chỉ phản ánh một cách thụ động cơ sở kinh tế 25. Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức cở cấp nào? B. Chỉ tổ chức ở cấp trung ương và cấp tỉnh D. Tổ chức ở ba cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, viện kiểm sát nhân dân cấp huyện C. chỉ tổ chức ở cấp tỉnh và cấp huyện A. Chỉ tổ chức ở cấp trung ương 26. Cơ quan nào sau đây không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật? D. Ngân hàng Trung ương A. Các bộ, cơ quan ngang bộ C. Uỷ ban nhân dân địa phương B. Các cơ quan trực thuộc Chính phủ (văn phòng Chính phủ, các vụ thuộc Chính phủ) 27. Hình thức cấu trúc nhà nước bao gồm những loại nào? A. Nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang D. Chỉ có nhà nước liên bang C. Chỉ có nhà nước đơn nhất B. Nhà nước đơn nhất, nhà nước liên bang và liên minh các nhà nước 28. Pháp luật có những chức năng gì? A. Chỉ có chức năng điều chỉnh C. Có cả chức năng điều chỉnh và chức năng giáo dục B. Chỉ có chức năng giáo dục D. Chỉ có chức năng phản ánh 29. Nhà nước thực hiện chức năng thông qua các hình thức như thế nào? D. Phải thông qua cả ba hình thức hoạt động lập pháp, hành pháp và tư pháp B. Chỉ thông qua hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật (hoạt động hành pháp) C. Chỉ thông qua hoạt động bảo vệ pháp luật (hoạt động tư pháp) A. Chỉ thông qua hoạt động xây dựng và ban hành pháp luật (hoạt động lập pháp) 30. Mối quan hệ giữa nhà nước với cơ sở kinh tế như thế nào? D. Nhà nước và cơ sở kinh tế không có mối quan hệ với nhau vì đó là hai phạm trù khác hẳn nhau A. Nhà nước có vai trò quyết định đối với cơ sở kinh tế C. Nhà nước không phụ thuộc gì vào cơ sở kinh tế B. Cơ sở kinh tế có vai trò quyết định đối với nhà nước 31. Xã hội cộng sản nguyên thuỷ là xã hội? B. Không có các giai cấp mâu thuẫn D. Do nhà nước quản lý A. Có giai cấp C. Không có các giai cấp mâu thuẫn, đối kháng nhaub 32. Nhà nước và Đảng chính trị có mối quan hệ như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều sai C. Nhà nước và Đảng chính trị không có mối quan hệ với nhau A. Nhà nước có vai trò lãnh đạo đối với Đảng B. Đảng chính trị là lực lượng giữ vai trò lãnh đạo đối với nhà nước 33. Nhiệm vụ của nhà nước được hiểu như thế nào? C. Chỉ là những mục tiêu trước mắt mà nhà nước cần phải thực hiện D. Chỉ là những mục tiêu lâu dài mà nhà nước cần phải thực hiện B. Là mục tiêu mà nhà nước đặt ra trong từng thời kỳ A. Là hoạt động của nhà nước trên các lĩnh vực 34. Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào? B. Từ hiến pháp năm 1959 C. Từ hiến pháp năm 1980 A. Từ cách mạng tháng tám năm 1945 D. Từ hiến pháp năm 1992 35. Chức năng của nhà nước được hiểu như thế nào? D. Cả bốn nhận định trên đều sai B. Là định hướng phát triển của nhà nước C. Là nhiệm vụ của nhà nước được giao A. Là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ nhà nước đặt ra 36. Quốc hội và viện kiểm sát nhân dân có quan hệ như thế nào? C. Quốc hội không thành lập viện kiểm sát nhân dân mà chỉ giám sát hoạt động của viện kiểm sát nhân dân B. Viện kiểm sát nhân dân là do quốc hội thành lập, chịu sự giám sát của quốc hội, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao phải là đại biểu quốc hội D. Quốc hội chỉ thành lập viện kiểm sát nhân dân chứ không giám sát hoạt động của viện kiểm sát nhân dân nhằm đảm bảo tính độc lập của viện kiểm sát nhân dân A. Quốc hội và viện kiểm sát nhân dân là các cơ quan độc lập, không có quan hệ gì với nhau 37. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở Việt Nam là cơ quan nào? D. Chủ tịch quốc hội B. Quốc hội A. Chính phủ C. Chủ tịch nước 38. Chủ thể nào sau đây là người đứng đầu cơ quan xét xử? D. Chánh án Toà án nhân dân tối cao C. Chủ tịch quốc hội B. Chủ tịch nước A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao 39. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất ở Việt Nam là cơ quan nào? A. Chính phủ C. Uỷ ban nhân dân cấp tình B. Văn phòng Chính phủ D. Uỷ ban thường vụ quốc hội 40. Quốc hội và Chính phủ có mối quan hệ như thế nào? C. Quốc hội là đơn vị nằm trong cơ cấu của Chính phủ D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội B. Chính phủ là đơn vị nằm trong cơ cấu tổ chức của quốc hội 41. Bản chất xã hội của nhà nước được biểu hiện như thế nào? A. Nhà nước là một tổ chức xã hội C. Nhà nước có tính xã hội vì nhà nước do các thành viên trong xã hội thoả thuận lập ra B. Nhà nước phải quan tâm đến lợi ích chung của toàn xã hội, duy trì, bảo vệ trật tự xã hội D. Chỉ có nhà nước xã hội chủ nghĩa mới mang bản chất xã hội 42. Sự thay thế các kiểu nhà nước trong lịch sử thường diễn ra như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đầu sai C. Giai cấp mới tiến Bộ phải thường đấu tranh bằng bạo lực cách mạng để giành chính quyền từ tay giai cấp cũ A. Thường diễn ra bằng con đường thương lượng để giành chı́nh́ quyền B. Giai cấp cũ đã lỗi thời thường tự nguyện nhường chính quyền cho giai cấp mới tiến Bộ hơ 43. Viện kiểm sát nhân dân và Toà án nhân dân có mối quan hệ như thế nào? A. Viện kiểm sát nhân dân nằm trong cơ cấu tổ chức của Toà án nhân dân D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Toà án nhân dân nằm trong cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân C. Viện kiểm sát nhân dân có chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động xét xử của Toà án nhân dân 44. Pháp luật và pháp chế có mối quan hệ như thế nào? C. Pháp luật và pháp chế là hai phạm trù độc lập, không có quan hệ với nhau B. Pháp luật là tiền đề của pháp chế còn pháp chế là phương tiện để bảo đảm cho pháp luật được thực hiện D. Tình trạng pháp chế không phụ thuộc vào pháp luật mà chỉ phụ thuộc vào ý thức pháp luật A. Pháp luật và pháp chế là hai phạm trù đồng nhất với nhau 45. Chủ thể nào sau đây là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cao nhất? D. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao B. Thủ tướng Chính phủ C. Chủ tịch quốc hội A. Chủ tịch nước 46. Cơ quan nào sau đây ở nước ta không phải do quốc hội thành lập? D. Hội đồng nhân dân A. Chính phủ C. Toà án nhân dân B. Viện kiểm sát nhân dân 47. Tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước Việt Nam theo nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa được hiểu như thế nào? A. Cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức nhà nước được làm tất cả những gì mà pháp luật không cấm C. Cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức nhà nước được phép thực hiện tất cả các hoạt động nếu có lợi cho nhà nước D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức nhà nước khi thực thi công vụ chỉ được làm những gì mà pháp luật cho phép 48. Hoạt động nào sau đây không thuộc thức năng kinh tế của nhà nước ta? A. Nhà nước đầu tư vốn để thành lập các công ty nhà nước nắm các lĩnh vực then chốt, quan trọng của nền kinh tế D. Nhà nước thực hiện các hoạt động đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế B. Nhà nước ban hành các văn bản pháp luật để điều chỉnh các quan hệ kinh tế C. Nhà nước thông qua cơ quan Toà án để giải quyết các tranh chấp về kinh doanh, thương mại 49. Như thế nào là nhà nước đơn nhất? A. Là nhà nước chỉ có một lãnh thổ toàn vẹn thống nhất, có một hệ thống pháp luật được áp dụng trên toàn Bộ lãnh thổ quốc gia và có một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương D. Cả ba nhận định trên đều sai C. Là nhà nước bao gồm nhiều quốc gia thành viên hợp thành trong đó mỗi quốc gia thành viên lại có pháp luật riêng của mình B. Là nhà nước có nhiều hệ thống pháp luật được áp dụng cho mỗi vùng lãnh thổ khác nhau 50. Trong lịch sử đã xuất hiện những kiểu pháp luật gì? D. Pháp luật cộng sản nguyên thuỷ A. Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến C. Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản và pháp luật xã hội chủ nghĩa B. Pháp luật tư sản, pháp luật phong kiến 51. Pháp luật và chính trị có mối quan hệ như thế nào? A. Pháp luật không có quan hệ với chính trị C. Chính trị và pháp luật là hai phạm trù đồng nhất với nhau D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Chính trị luôn có vai trò chỉ đạo đối với pháp luật 52. Vai trò, giá trị xã hội của pháp luật được biểu hiện như thế nào? C. Sự tồn tại của pháp luật hoàn toàn không phụ thuộc gì vào cơ sở kinh tế B. Pháp luật chỉ phản ánh một cách thụ động cơ sở kinh tế D. Pháp luật là yếu tố có vai trò quyết định đối với sự phát triển của nền kinh tế A. Cơ sở kinh tế là yếu tố quyết định sự ra đời và phát triển của pháp luật 53. Phân chia thừa kế theo pháp luật khi? A. Phần tài sản không định đoạt theo di chúc B. Người thừa kế chết trước hoặc chết chung thời điểm với người để lại thừa kế C. Người thừa kế theo di chúc từ chối nhận di sản D. Tất cả đều đúng 54. Nhà nước và hệ thống chính trị có mối quan hệ như thế nào? B. Nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị mà đứng ngoài để quản lý hệ thống chính trị A. Nhà nước là một Bộ phận quan trọng của hệ thống chính trị D. Hệ thống chính trị chỉ bao gồm các Đảng chính trị và các tổ chức chính trị xã hội, không có nhà nước C. Hệ thống chính trị chỉ bao gồm các Đảng chính trị, không có nhà nước 55. Cơ quan nào sau đây không nằm trong hệ thống cơ quan hành pháp? C. Ngân hàng nhà nước Việt Nam A. Uỷ ban nhà nước các cấp D. Các ngân hàng thương mại nhà nước B. Bộ tài chính 56. Kiểu pháp luật nào là kiểu pháp luật xuất hiện sớm nhất trong lịch sử? D. Kiểu pháp luật tư sản B. Kiểu pháp luật chủ nô C. Kiểu pháp luật phong kiến A. Kiểu pháp luật cộng sản nguyên thủy 57. PLDC_P2_234: Trong lịch sử đã xuấy hiện những kiểu nhà nước nào? A. Nhà nước cộng sản nguyên tuỷ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa B. Nhà nước cộng sản nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa D. Nhà nước cộng sản nguyên thuỷ, nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa 58. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Nhà nước bóc lột thò áp dụng biện pháp cưỡng chế còn nhà nước xã hội chủ nghĩa thì chỉ áp dụng biện pháp giáo dục, thuyết phục, không áp dụng biện pháp cưỡng chế A. Chỉ bằng biện pháp cưỡng chế nhà nước mới bảo đảm cho pháp luật được thực hiện C. Phải kết hợp nhiều biện pháp: giáo dục, thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế bắt buộc 59. Hoạt động nào sau đây thuộc chức năng của Toà án nhân dân? D. Hoạt động thu thập chứng cứ về vụ án A. Hoạt động truy tố kẻ phạm tội ra trước Toà án B. Hoạt động xét xử kẻ phạm tội C. Hoạt động điều tra xác định kẻ phạm tội 60. Chủ thể nào sau đây được gọi là cơ quan tư pháp? C. Chỉ có cơ quan điều tra mới là cơ quan tư pháp A. Chỉ có Toà án nhân dân mới là cơ quan tư pháp D. Cơ quan tư pháp gồm: Toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra và cơ quan thi hành án B. Chỉ có viện kiểm sát nhân dân mới là cơ quan tư pháp 61. Chức năng kinh tế của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay là gì? B. Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách, trong đó pháp luật là công cụ hữu hiệu nhất C. Nhà nước quản lý nền kinh tế thông qua việc ban hành hệ thống các chỉ tiêu pháp lệnh mà các đơn vị kinh tế phải thực hiện D. Tất cả các hoạt động trên đều thuộc chức năng kinh tế của nhà nước A. Nhà nước quyết định các chính sách phát triển kinh tế và giao kế hoạch cho từng đơn vị kinh tế 62. Chế độ chính trị được hiểu như thế nào? B. Là tất cả các thiết chế chính trị trong xã hội A. Là tổng thể các phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước D. Là đường lối, chính sách của Đảng đã được nhà nước thể chế hoá thành pháp luật C. Là toàn Bộ đường lối, chính sách mà Đảng chính trị cầm quyền đề ra 63. Uỷ ban nhân dân được tổ chức ở các cấp nào? C. Được tổ chức ở hai cấp: cấp tỉnh và cấp huyện B. Được tổ chức ở ba cấp: cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã A. Được tổ chức ở bốn cấp: trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã D. Được tổ chức ở hai cấp: cấp trung ương và cấp tỉnh 64. Bản chất giai cấp của pháp luật được hiểu như thế nào? A. Pháp luật là sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị D. Cả ba cách hiểu trên đều sai C. Pháp luật phản ánh các quy luật khách quan của đời sống kinh tế, xã hội B. Pháp luật là khuôn mẫu, quy tắc xử sự đối với mọi công dân 65. Bản chất giai cấp của nhà nước được hiểu như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Nhà nước là tổ chức quyền lực công cộng nhằm duy trì, bảo vệ trật tự chung của cả cộng đồng A. Nhà nước là Bộ máy chuyên chính của giai cấp nắm quyền thống trị về kinh tế và chính trị, nhằm bảo vệ lợi ı́ć h của giai cấp này C. Chỉ có nhà nước bóc lột mới có bản chất giai cấp 66. Mối quan hệ giữa chức năng của nhà nước và nhiệm vụ của nhà nước? A. Nhiệm vụ của nhà nước là yếu tố quyết định chức năng của nhà nước C. Chức năng của nhà nước không phụ thuộc vào nhiệm vụ của nhà nước D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Chức năng của nhà nước là yếu tố quyết định nhiệm vụ của nhà nước 67. Hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân có quan hệ như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Uỷ ban nhân dân là đơn vị nằm trong cơ cấu của hội đồng nhân dân C. Hội đồng nhân dân là đơn vị nằm trong cơ cấu của uỷ ban nhân dân A. Uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của hội đồng nhân dân 68. Pháp luật xuất hiện từ khi nào? B. Khi có quan hệ trao đổi sản phẩm hàng hoá C. Khi nhà nước ra đời thì pháp luật cũng xuất hiện A. Khi có sự xuất hiện loài người và có quan hệ giữa người với người trong xã hội D. Khi có sự xuất hiện đồng tiền 69. Bộ phận “giả định” có ý nghĩa như thế nào trong quy phạm pháp luật? B. Xác định cách xử sự của các chủ thể pháp luật khi tham gia vào quan hệ xã hội A. Xác định chủ thể, điều kiện, hoàn cảnh chịu sự tác động của quy phạm pháp luật C. Xác định biện pháp xử lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật D. Tuỳ từng trường hợp mà có một trong các ý nghĩa nêu trên 70. Pháp luật đại cương nghiên cứu về vấn đề gì? C. Kinh tế B. Pháp luật và nhà nước D. Xác Đảng phái chính trị A. Nhà nước 71. Cơ quan xét xử cao nhất ở Việt Nam là cơ quan nào? C. Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao A. Quốc hội B. Chính phủ D. Chánh án Toà án nhân dân tối cao 72. Hoạt động nào sau đây là hoạt động quản lý nhà nước? C. Hoạt động xét xử tại phiên toà A. hoạt động điều tra vụ án hình sự D. Hoạt động xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường B. Hoạt động công tố tại phiên toà 73. Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức ở cấp nào? C. Được tổ chức ở ba cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và viện kiểm sát nhân dân cấp huyện A. Được tổ chức ở bốn cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân cấ ́p tỉnh, viện kiểm sát nhân dân cấp huyện và viện kiểm sát nhân dân cấp xã D. Được tổ chức ở hai cấp: viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và viện kiểm sát nhân dân cấp huyện B. Được tổ chức ở hai cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao và viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh 74. Hoạt động nào sau đây thuộc chức năng của viện kiểm sát nhân dân? A. Hoạt động truy tố kẻ phạm tội ra trước Toà án B. Hoạt động xét xử kẻ phạm tội C. Hoạt động điều tra xác định kẻ phạm tội D. Cả ba hoạt động trên đều thuộc chức năng của viện kiểm sát nhân dân 75. Nhà nước xuất hiện khi có những điều kiện gì? D. Khi có sự xuất hiện của quân đội A. Khi có loài người là có nhà nước C. Khi có sự xuất hiện của đồng tiền B. Chỉ khi có sự xuất hiện của chế độ tư hữu và sự phân hoá xã hội thành giai cấp 76. Khái niệm nhà nước được hiểu như thế nào? B. Nhà nước là một tổ chức chính trị C. Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt, có Bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý xã hội D. Nhà nước là tổ chức xã hội - nghề nghiệp A. Nhà nước là một tổ chức xã hội 77. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cưỡng chế nhà nước? C. Phạt tiền do vi phạm quy định của Bộ luật hình sự B. Phạt tiền do vi phạm quy định về an toàn giao thông A. Phạt tiền do vi phạm hợp đồng kinh doanh, thương mại D. Cả ba biện pháp trên đều là biện pháp cưỡng chế nhà nước 78. Nhà nước bóc lột dựa trên cơ sở kinh tế nào? A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội D. Cả ba nhận định đều sai B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội C. Chế độ công hữu và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội, tuỳ theo kiểu nhà nước đó là nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến hay nhà nước tư sản 79. Chủ thể nào sau đây là người đứng đầu cơ quan thực hành quyền công tố? D. Chủ tịch nước B. Chánh án Toà án nhân dân tối cao C. Thủ tướng Chính phủ A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao 80. Pháp luật và chính trị có điểm gì giống nhau? D. Đều là các quy tắc xử sự, điều chỉnh quan hệ giữa người với người trong xã hội C. Đều được bảo đảm thực hiện bằng sự cưỡng chế của nhà nước B. Đều là các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung A. Đều là các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành hoặc được nhà nước thừa nhận 81. Bộ máy nhà nước tư sản và Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa có điểm khác nhau như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Bộ máy nhà nước tư sản không có cơ quan thực hành quyền công tố còn Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa thì có cơ quan này C. Bộ máy nhà nước tư sản được tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực còn Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa được tổ chức theo nguyên tắc tập trung quyền lực B. Bộ máy nhà nước tư sản không tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc pháp chế còn Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa thì luôn tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc này 82. Hình thức chính thể cộng hoà được hiểu như thế nào? A. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử C. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử và bên cạnh cơ quan này còn có một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng B. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một người đứng đầu theo chế độ thừa kế D. Cả ba nhận định trên đều sai 83. Đặc điểm nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước? B. Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp A. Nhà nước ra đời khi có sự xuất hiện chế độ tư hữu và sự phân hoá xã hội thành giai cấp D. Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân C. Nhà nước luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội 84. Toà án nhân dân được tổ chức ở cấp nào? C. Được tổ chức ở ba cấp: Toà án nhân dân tối cao, Toà án nhân dân cấp tỉnh và Toà án nhân dân cấp huyện A. Được tổ chức ở bốn cấp: Toà án nhân dân tối cao, Toà án nhân dân cấp tỉnh, Toà án nhân dân cấp huyện và Toà án nhân dân cấp xã D. Được tổ chức ở hai cấp: Toà án nhân dân cấp tỉnh và Toà án nhân dân cấp huyện B. Được tổ chức ở hai cấp: Toà án nhân dân tối cao và Toà án nhân dân cấp tỉnh 85. Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc điểm của quy phạm pháp luật? D. Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung A. Là quy tắc xử sự do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận C. Là quy tắc xử sự tồn tại từ lâu đời được cộng đồng xã hội thừa nhận B. Được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước 86. Đặc điểm nào sau đây không phải là thuộc tính của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến B. Tính phù hợp với quy luật khách quan C. Tính xác định chặt chẽ vè mặt hình thức D. Tính được đảm bảo bằng nhà nước 87. Nhà nước và pháp luật có mối quan hệ như thế nào? B. Nhà nước ban hành pháp luật và sử dựng pháp luật để quản lý xã hội, đồng thời nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện trên thực tế D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Pháp luật là công cụ duy nhất của nhà nước để quản lý xã hội C. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng có tính dọc lập, không có quan hệ với nhau 88. Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước? D. Nhà nước ban hành các thứ thuế và tổ chức việc thu thuế ́ dưới hình thức bắt buộc C. Nhà nước phân chia dân cư căn cứ vào nghề nghiệp và địa vị xã hội của họ B. Nhà nước có chủ quyền quốc gia A. Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt, được bảo đảm thực hiện bằng một Bộ máy cưỡng chế đặc thù 89. Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước? C. Văn phòng Chính phủ B. Văn phòng chủ tịch nước A. Văn phòng quốc hội D. Viện nghiên cứu nhà nước và pháp luật 90. Người thừa kế tài sản là? B. Người còn sống vào thời điểm mở thừa kế C. Người không có tài sản D. Là công dân Việt Nam A. Người đủ 18 tuổi vào thời điểm mở thừa kế 91. Pháp luật tồn tại trong điều kiện xã hội như thế nào? B. Pháp luật chỉ tồn tại trong chế độ xã hội có người bóc lột người A. Trong bất kỳ hình thá ́i kinh tế xã hội nào cũng tồn tại pháp luật D. Cả ba nhận định trên đều sai C. Pháp luật chỉ tồn tại khi xã hội có sự phân chia thành giai cấp 92. Chủ thể nào sau đây là người đứng đầu cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? C. Thủ tướng Chính phủ A. Chủ tịch quốc hội B. Chủ tịch nước D. Chánh án Toà án nhân dân tối cao 93. Hoạt động nào sau đây thuộc chức năng đối ngoại của nhà nước? C. Phòng thủ đất nước, chống sự xâm lược từ bên ngoài A. Quản lý vĩ mô nền kinh tế B. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội D. Trấn áp những phần tử chống đối 94. Hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân có quan hệ như thế nào? B. Uỷ ban nhân dân trực thuộc hội đồng nhân dân A. Uỷ ban nhân dân do hội đồng nhân dân bầu C. Uỷ ban nhân dân hoàn toàn độc lập với hội đồng nhân dân D. Cả ba nhận định trên đều sai 95. Tử hình là hình phạt? A. Tước quyền công dân của người phạm tội C. Cách ly người phạm tội ra khỏi xã hội vĩnh viễn B. Tước quyền sống của người phạm tội D. Tất cả đều đúng 96. Như thế nào là nhà nước liên bang? B. Là nhà nước bao gồm nhiều quốc gia thành viên hợp thành trong đó mỗi quốc gia thành viên lại có pháp luật riêng của mình, đồng thời có một hệ thống pháp luật chung của toàn liên bang A. Là nhà nước chỉ có một lãnh thổ toàn vẹn thống nhất C. Là nhà nước chỉ có một hệ thống pháp luật được áp dụng chung trong toàn liên bang D. Là nhà nước chỉ có một hệ thống cơ quan nhà nước chung cho toàn liên bang 97. Chủ thể nào sau đây không phải là cơ quan trong Bộ máy nhà nước? B. Thanh tra Bộ tài chính D. Thanh tra ngân hàng nhà nước A. Ban chấp hành trung ương Đảng C. Thanh tra Chính phủ 98. Các kiểu nhà nước trong lịch sử có điểm giống nhau như thế nào? A. Đều mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội C. Đều dựa trên cơ sở chế độ công hữu D. Đều có Đảng lãnh đạo B. Đều dựa trên cơ sở chế độ tư hữu 99. Nhà nước thực hiện chức năng bằng các phương pháp như thế nào? A. Nhà nước chỉ sử dụng phương pháp cưỡng chế B. Nhà nước chỉ sử dụng phương pháp giáo dục, thuyết phục C. Nhà nước có thể sử dụng cả hai phương pháp cưỡng chế và giáo dục, thuyết phục D. Nhà nước bóc lột thì sử dụng phương pháp cưỡng chế còn nhà nước xã hội chủ nghĩa thì sử dụng phương pháp giáo dục, thuyết phục Time's up # Tổng Hợp