1188 câu hỏi ôn tập – Bài 5FREEPháp Luật Đại Cương 1. Căn cứ vào cách quy định quyền và nghĩa vụ thì quan hệ pháp luật bao gồm những loại nào? B. Chỉ có một loại là quan hệ pháp luật đơn vụ A. Chỉ có một loại là quan hệ pháp luật song vụ C. Có cả hai loại là quan hệ pháp luật song vụ và quan hệ pháp luật đơn vụ D. Có ba loại là quan hệ pháp luật song vụ, quan hệ pháp luật đơn vụ và quan hệ pháp luật mà không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên 2. Không thể áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây đối với chủ thể vi phạm pháp luật dân sự? B. Bồi thường thiệt hại về tinh thần C. Công khai xin lỗi D. Cảnh cáo A. Bồi thường thiệt hại về vật chất 3. Chủ thể nào sau đây có quyền ban hành pháp luật? D. Tổ chức tôn giáo C. Mặt trận tổ quốc A. Nhà nước B. Đảng chính trị 4. Cơ quan quyền lực Nhà nước là? B. Hội đồng nhân dân D. Câu a và b đúng C. Chính phủ A. Quốc hội 5. Chủ thể vi phạm kỷ luật có thể bị áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây? D. Cả ba biện pháp nêu trên đều có thể bị áp dụng A. Chỉ bị buộc thôi việc B. Chỉ bị hạ bậc lương C. Chỉ bị cảnh cáo 6. “Quan hệ pháp luật song vụ” được hiểu như thế nào? D. Là quan hệ pháp luật có ba chủ thể tham gia trong đó có một bên có quyền và hai bên có nghĩa vụ A. Là chỉ có hai bên chủ thể tham gia quan hệ đó B. Là quan hệ pháp luật mà tất cả các bên tham gia quan hệ đều có quyền và nghĩa vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên tương xứng với nhau C. Là quan hẹ pháp luật chỉ có hai bên chủ thẻ trong đó chỉ một bên có quyền và một bên có nghĩa vụ 7. Nguồn của pháp luật bao gồm những loại nguồn nào? A. Chỉ có “tập quán pháp” mời là nguồn của pháp luật C. Chỉ có văn bản quy phạm pháp luật mới là nguồn của pháp luật D. Tuỳ theo từng quốc gia mà có thể bao gồm cả ba loại nguồn pháp luật nêu trên B. Chỉ có “tiền lệ pháp” mới là nguồn của pháp luật 8. Pháp luật phát sinh và tồn tại trong xã hội? B. Không có giai cấp A. Có nhà nước D. Câu b và c đúng C. Không có nhà nước 9. Quyền lực và hệ thống tổ chức quyền lực trong xã hội CXNT? D. Hòa nhập vào xã hội và phục vụ cho lợi ích của Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ lĩnh tôn giáo A. Hòa nhập vào xã hội và phục vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội B. Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ lĩnh tôn giáo C. Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội 10. Thế nào là phá sản trung thực? B. Là trường hợp thủ tục giải quyết phá sản được mở do yêu cầu của các chủ nợ A. Là trường hợp chính con nợ yêu cầu mở thủ tục khi thấy nhận thấy mình lâm vào tình trạng phá sản D. Là trường hợp do thủ đoạn của chủ DN nhằm chiếm đoạt tài sản của các chủ nợ C. Là trường hợp phá sản do những nguyên nhân khách quan hoặc bất khả kháng 11. Pháp luật và chính trị có mối quan hệ như thế nào? C. Chính trị và pháp luật là hai phạm trù đồng nhất với nhau D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Chính trị luôn có vai trò chỉ đạo đối với pháp luật A. Pháp luật không có quan hệ với chính trị 12. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định đại xá? C. Chủ tịch nước A. Quốc hội B. Chính phủ D. Thủ tướng Chính phủ 13. Quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể nào? D. Giữa nhà nước và ̀ người bị hại được pháp luật hình sự bảo vệ A. Giữa người phạm tội và người bị hành vi phạm tội xâm hại (người bị hại) C. Giữa nhà nước, kẻ phạm tội và người bị hại B. Giữa nhà nước và người phạm tội 14. Khái niệm “thực hiện pháp luật” được hiểu như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều đúng B. Là quá trình ban hành các văn bản luật C. Là quá trình hướng dẫn pháp luật A. Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật trở thành xử sự thực tế của các chủ thể pháp luật 15. Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật dân sự? C. Quan hệ về xử phạt vi phạm hành chính A. Quan hệ về cấp giấy đăng ký kết hôn D. Quan hệ về kỷ luật cán bộ, công chức nhà nước B. Quan hệ về bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng 16. Nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp tỉnh và quyết định của uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao hơn? C. Hai văn bản có hiệu lực pháp lý ngang nhau A. Nghị quyết của hội đồng nhân dân D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Quyết định của uỷ ban nhân dân 17. Doanh nghiệp a và doanh nghiệp b ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá với nhau. Doanh nghiệp a vi phạm hợp đồng. Doanh nghiệp b đã khởi kiện ra Toà án để yêu cầu Toà bảo vệ quyền lợi cho mình. Toà án đã xét xử vụ kiện và quyết định doanh nghiệp a phải bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp b số tiền là 100 triệu đồng. Xác định biện pháp bồi thường thiệt hại nêu trên là loại chế tài pháp luật gì? C. Là chế tài dân sự D. Là chế tài hính sự B. Là chế tài hành chính A. Là chế tài kỷ luật 18. Biện pháp chế tài nào sau đây không phải là chế tài hình sự? A. Phạt tù có thời hạn D. Buộc thôi việc B. Phạt tù chung thân C. Phạt tiền 19. Chủ thể vi phạm pháp luật dân sự có thể bị áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây? C. Tịch thu tang vật, phuơng tiện vi phạm D. Tịch thu giấy phép hành nghề A. Bồi thường thiệt hại B. Phạt tiền 20. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc trung ương? C. Thành phố Đà Nẵng A. Thành phố Huế B. Thành phố Cần Thơ C D. Thành phố Hải Phòng 21. Biện pháp nào sau đây không phải là chế tài hình sự? B. Phạt tiền A. Bồi thường thiệt hại C. Cải tạo không giam giữ D. Phạt tù 22. “Năng lực pháp luật” của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? C. Phụ thuộc vào trình độ văn hoá A. Phụ thuộc vào quan điểm đạo đức B. Phụ thuộc vào phong tục tập quán D. Phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia 23. Quan hệ pháp luật phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt khi có điều kiện gì? D. Phải có đủ cả ba điều kiện trên C. Chỉ cần có sự kiện pháp lý B. Chỉ cần có quy phạm pháp luật điều chỉnh A. Chỉ cần có chủ thể tham gia quan hệ và chủ thể đó có đủ năng lực chủ thể 24. Cơ quan thường trực của quốc hội là? B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội D. Uỷ ban nhân dân các cấp C. Hội đồng nhân dân các cấp A. Chính phủ 25. Nhà nước do giai cấp thống trị lập nên để bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp mình là quan điểm của học thuyết? A. Mác-Lênin D. Khế ước xã hội B. Thần học C. Gia trưởng 26. Khái niệm “ý thức pháp luật” được hiểu như thế nào? D. Là thái độ của cơ quan có thẩm quyền áp dụng pháp luật đối với pháp luật B. Là thái độ, sự đánh giá của con người đối với pháp luật và hệ tư tưởng pháp luật A. Là thái độ của nhà nước đối với pháp luật và các hiện tượng pháp lý C. Là thái độ của các nhà lập pháp đối với pháp luật hiện hành 27. Ngoài tính chất giai cấp, kiểu nhà nước nào sau đây còn có vai trò xã hội? D. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến; Nhà nước chủ nô A. Nhà nước XHCN C. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến B. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản 28. Hoạt động áp dụng pháp luật có tính chất nào sau đây? B. Là hoạt động mang tính xã hội C. Là hoạt động mang tính chất chính trị D. Cả ba nhận định trên đều đúng A. Là hoạt động mang tính tổ chức - quyền lực nhà nước 29. Thứ bậc ưu tiên phân chia tài sản khi 1 DN bị tuyên bố phá sản là? D. Thuế, chi phí phá sản, lương CN C. Thuế, lương CN, chi phí phá sản B. Chi phí phá sản, lương CN, thuế A. Chi phí phá sản, thuế, lương CN 30. “Chế tài hình sự” được áp dụng đối với loại vi phạm pháp luật nào? C. Được áp dụng đối với tội phạm và vi phạm hành chính B. Chỉ được áp dụng đối với vi phạm pháp luật là tội phạm D. Chỉ áp dụng đối với vi phạm hành chính A. Được áp dụng đối với tất cả các loại vi phạm pháp luật 31. Để tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, cần tăng cường công tác nào sau đây? D. Phải tăng cường tất cả các mặt công tác nêu trên B. Chỉ cần tăng cường công tác hành pháp A. Chỉ cần tăng cường công tác lập pháp C. Chỉ cần tăng cường công tác tư pháp 32. Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền áp dụng pháp luật? C. Chỉ có chủ thể là cá nhân D. Chỉ có chủ thể là nhà nước (cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân được nhà nước trao quyền) B. Chỉ có chủ thể là tổ chức A. Mọi chủ thể pháp luật 33. Khái niệm “sử dụng pháp luật” được hiểu như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều đúng B. Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền ra quyết định áp dụng pháp luật C. Là trường hợp chủ thể pháp luật thực hiện quyền chủ thể của mình được pháp luật quy định hoặc cho phép A. Là trường hợp chủ thể pháp luật vận dụng pháp luật 34. Quan hệ pháp luật nào sau đây là “quan hệ pháp luật đơn vụ”? B. Quan hệ mua bán hàng hoá giữa người mua và người bán A. Quan hệ bồi thường thiệt hại giữa bên vi phạm và bên bị vi phạm C. Quan hệ pháp luật giáo dục giữa người học và giáo viên D. Cả ba loại quan hệ trên đều là quan hệ pháp luật đơn vụ 35. Chủ thể vi phạm pháp luật hành chính có thể bị áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây? B. Chỉ bị phạt tiền C. Chỉ bị tịch thu tang vật, phuơng tiện vi phạm, giấy phép hành nghề ☺ có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp nêu trên A. Chỉ bị phạt cảnh cáo D. Có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp nêu trên 36. Việt nam không áp dụng hình thức pháp luật? C. Văn bản quy phạm pháp luật D. Câu a và b đúng B. Học lý A. Tiền lệ pháp 37. Loại văn bản nào sau đây là “văn bản pháp luật”? C. Nghị định của Chính phủ D. Quyết định của thủ tướng Chính phủ A. Hiến pháp của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 B. Pháp lệnh của uỷ ban thường vụ quốc hội 38. Biện pháp chế tài nào sau đây không áp dụng đối với chủ thể vi phạm pháp luật hành chính? B. Phạt tiền C. Cải tạo không giam giữ A. Cảnh cáo D. Tịch thu tang vật, phuơng tiện vi phạm, giấy phép hành nghề 39. Chế tài của quy phạm pháp luật bao gồm những loại nào? A. Chỉ có một loại “chế tài hình sự” B. Chỉ có một loại “chế tài vật chất” D. Có cả ba loại chế tài nêu trên C. Chỉ có một loại “chế tài kỷ luật” 40. Câu nào sau đây đúng với quy định được ghi trong Điều 15 Hiến pháp Việt Nam 1992, đã được sửa đổi, bổ sung? D. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường kết hợp với kế hoạch phát triển kinh tế của nhà nước theo định hướng XHCN…” C. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh theo định hướng XHCN…” A. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theođịnh hướng XHCN…” B. B 41. Theo Hiến pháp Việt Nam 1992, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam? C. Do Chủ tịch nước giới thiệu B. Do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước D. Do Chính phủ bầu A. Do nhân dân bầu 42. Hình thức cấu trúc của Nhà nước Việt nam là? C. Nhà nước liên minh D. Tất cả đều đúng A. Nhà nước đơn nhất B. Nhà nước liên bang 43. Tổ chức có quyền phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính? A. Hội phụ nữ C. Công đoàn D. Nhà nước B. Mặt trận tổ quốc 44. Công dân a có hành vi cố ý gây thương tích, người bị gây thương tích là công dân b. Công dân a (bị cáo) đã bị truy tố ra Toà án để xét xử. Xác định chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự trong vụ án nêu trên? D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là bị cáo a và người bị hại b A. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là nhà nước và bị cáo a C. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là nhà nước, bị cáo a và người bị hại b 45. Chủ thể nào sau đây không thuộc hệ thống cơ quan hành chính nhà nước? A. Chính phủ B. UBND các cấp D. Toà hành chính Toà án nhân dân C. Bộ khoa học và công nghệ 46. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cưỡng chế nhà nước? D. Cả ba biện pháp trên đều là biện pháp cưỡng chế nhà nước A. Phạt tiền do vi phạm hợp đồng kinh doanh, thương mại B. Phạt tiền do vi phạm quy định về an toàn giao thông C. Phạt tiền do vi phạm quy định của Bộ luật hình sự 47. Chủ thể của quyền lực nhà nước là chủ thể nào sau đây? C. Giai cấp giữ vị trí thống trị về kinh tế, chính trị và trong nhà nước D. Các Đảng chính trị A. Giai cấp công nhân B. Nhân dân lao động 48. Các tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thiện cảu hệ thống pháp luật là gì? C. Chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính thống nhất, khoa học” D. Phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn là: tính toàn diện, tính khách quan, tính thống nhất, khoa học và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật lập pháp A. Chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính toàn diện” B. Chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính khách quan” 49. Một người có “ý thức pháp luật mang tính lý luận” là người như thế nào? B. Là người có những kiến thức nhất định về pháp luật, có kinh nghiệm trong việc giải quyết một số vụ việc pháp lý cụ thể, nhưng kiến thức pháp luật của người này mới chỉ dừng lại ở những hiểu biết bên ngoài, chưa đi vào bản chất bên trong của pháp luật C. Là người có ́ những hiểu biết nhất định về pháp luật và có kinh nghiệm trong việc giải quyết một số ́ vụ việc pháp lý cụ thể A. Là người có sự hiểu biết sâu sắc, có tính hệ thống về pháp luật và tồn tại dưới dạng các học thuyết, quan điểm khoa học về pháp luật D. Cả ba nhận định trên đều sai 50. Hình thức chính thể nào sau đây không tồn tại chức danh Thủ tướng? A. Cộng hòa đại nghị C. Cộng hòa Tổng thống D. Cộng hòa lưỡng tính (hỗn hợp) B. Quân chủ lập hiến 51. “Năng lực pháp luật” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểu như thế nào? B. Là khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vào quan hệ pháp luật đó D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định để được tham gia vào quan hệ pháp luật đó C. Là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định và bằng chính hành vi của mình để tham gia và ̀o quan hệ pháp luật đó 52. “Chế tài hình sự” được hiểu như thế nào? B. Là biện pháp cưỡng chế nhà nước có thể được quy định trong tất cả các văn bản pháp luật A. Là biện pháp cưỡng chế nhà nước chỉ được quy định trong Bộ luật hình sự D. Cả ba nhận định trên đều sai C. Là biện pháp cưỡng chế nhà nước có thể được quy định trong tất cả các đạo luật do quốc hội ban hành 53. Tính quy phạm phổ biến là đặc tính của? C. Tôn giáo B. Đạo đức A. Pháp luật D. Tổ chức xã hội 54. Chủ thể vi phạm pháp luật hình sự có thể bị áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây? C. Chỉ bị phạt tiền B. Chỉ bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn A. Chỉ bị áp dụng hình phạt tử hình D. Có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp chế tài nêu trên 55. Bản chất của trách nhiệm pháp lý được hiểu như thế nào? A. Là sự thực hiện chế tài pháp luật đối với chủ thể vi phạm pháp luật khi chủ thể đó thực hiện hành vi vi phạm pháp luật C. Chỉ là trách nhiệm bồi thường thiệt hại của chủ thể vi phạm pháp luật B. Là sự phu ̣c ḥ ồi lại tình trang ban đầu trước khi hành vi vi phạm pháp luật thực hiện D. Cả ba nhận định trên đều đúng 56. Uỷ ban nhân dân địa phương có quỳen ban hành loại văn bản pháp luật nào? D. Chỉ được ban hành nghị quyết A. Được ban hành tất cả các loại văn bản pháp luật để áp dụng ở địa phương C. Được ban hành nghị định và quyết định B. Chỉ được ban hành quyết định 57. Kiểu Nhà nước mà trong đó giai cấp thống trị chiếm đa số trong xã hội? C. Xã hội chủ nghĩa D. Phong kiến B. Tư sản A. Chủ nô 58. Trong nhà nước Xã hội chủ nghĩa, nhà nước thực hiện chức năng chủ yếu nào sau đây? A. Đại diện cho lợi ích của mọi cá nhân trong xã hội B. Bảo vệ lợi ích của mọi cá nhân trong xã hội C. Duy trì chế độ dân chủ, bình đẳng trong xã hội, dựa trên cơ sở chế độ công hữu về tư liệu sản xuất D. Bảo đảm việc thu thuế đối với mọi tổ chức và cá nhân 59. “Quy phạm cấm đoán” là quy phạm như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều sai C. Là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và cho phép các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật có quyền lựa chọn làm hoặc không làm việc đó B. Là loại quy phạm mà nó dặt ra một việc cụ thể và cấm các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật làm việc đó A. Là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và buộc các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật phải làm việc đó 60. Quan hệ pháp luật nào sau đây là quan hệ có tính chất mệnh lệnh? D. Quan hệ về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh A. Quan hệ hợp đồng trong kinh doanh, thương mại C. Quan hệ tặng cho tài sản B. Quan hệ tặng cho tài sản 61. Loại văn bản nào sau đây là “văn bản dưới luật”? A. Luật doanh nghiệp năm 2005 B. Nghị quyết của uỷ ban thường vụ quốc hội D. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 C. Hiến pháp của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 62. Cơ quan quản lý Nhà nước cấp trung ương là? C. Toà án nhân dân tối cao B. Uỷ ban thường vụ quốc hội D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao A. Bộ và cơ quan ngang bộ 63. Tâm lý pháp luật được biẻu hiện dưới hình thức nào sau đây? D. Là tâm trạng, xúc cảm, thái độ, tình cảm của con người dối với pháp luật và các hiện tượng pháp lý khác C. Là ách thức xử sự của con người đối với pháp luật B. Là tổng thể tư tưởng, học thuyết về pháp luật A. Là tổng thể các quan điểm, học thuyết về pháp luật 64. “Quy phạm bắt buộc” là quy phạm như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và buộc các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật phải làm việc đó C. Là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và cho phép các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật có quyền lựa chọn làm hoặc không làm việc đó B. Là loại quy phạm mà nó dặt ra một việc cụ thể và cấm các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật làm việc đó 65. Quan hệ pháp luật nào sau đây là quan hệ pháp luật hành chính? C. Quan hệ về giải quyết tranh chấp về hợp đòng lao động D. Cả ba loại quan hệ nêu trên đèu không phải là quan hệ pháp luật hành chính B. Quan hệ về kỷ luật buộc thôi việc cán bộ, công chức nhà nước vi phạm pháp luật A. Quan hệ về tuyển dụng và sử dụng lao động vào làm việc trong các qơ quan nhà nước theo chế độ hợp đồng lao động 66. Sự ra đời của nhà nước và pháp luật có mối liên hệ như thế nào? D. Tuỳ từng quốc gia mà nhà nước có trước hoặc pháp luật có trước B. Pháp luật tồn tại trước khi có nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội C. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng xuất hiện đồng thời và do cùng một nguyên nhân A. Nhà nước xuất hiện trước khi có sự xuất hiện của pháp luật 67. Đạo luật phá sản đầu tiên được Quốc Hội thông qua vào thời gian nào? B. 01/07/1994 D. 25/10/2004 A. 30/12/1993 C. 15/06/2004 68. Khái niệm “hệ thống pháp luật” được hiểu như thế nào? D. Là tổng hợp các quy phạm pháp luật có mối quan hệ thống nhất, nội tại với nhau được sắp xếp theo một chỉnh thể gồm các ngành luật, các chế định pháp luật, phù hợp với tính chất, nội dung của các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh A. Là tất cả các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành B. Là tổng hợp các quy phạm pháp luật trong cùng một ngành luật C. Là tổng hợp các quy phạm pháp luật trong cùng một chế định pháp luật 69. Cách thức và trình tự thành lập ra các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước, đó là? A. Hình thức chính thể D. Hình thức nhà nước B. Hình thức cấu trúc nhà nước C. Chế độ chính trị 70. Hình thức cấu trúc Nhà nước đơn nhất có đặc điểm? D. Tất cả đều đúng A. Một hệ thống pháp luật B. Hai hệ thống cơ quan Nhà nước C. Lãnh thổ có chủ quyền riêng 71. Khái niệm “thi hành pháp luật” được hiểu như thế nào? D. Là trường hợp chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi có sự cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền A. Là trường hợp chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng hành động tích cực B. Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp trách nhiệm pháp lý với chủ thể vi phạm pháp luật C. Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với chủ thể vi phạm pháp luật 72. Sự tồn tại của nhà nước? B. Là kết quả tất yếu của xã hội có giai cấp D. Cả A, B và C đều đúng A. Là kết quả tất yếu của xã hội loài người, ở đâu có xã hội ở đó tồn tại nhà nước C. Là do ý chí của các thành viên trong xã hội với mong muốn thành lập nên nhà nước để bảo vệ lợi ích chung 73. Căn cứ vào tư cách chủ thể thì quan hệ pháp luật bao gồm những loại nào? A. Chỉ có một loại là quan hệ bình đẳng C. Có hai loại là quan hệ bình đẳng và quan hệ bất bình đẳng B. Chỉ có một loại là quan hệ bất bình đẳng D. Có ba loại là quan hệ bình đẳng, quan hệ bất bình đẳng và quan hệ nội bộ 74. Một người mang “ý thức pháp luật thông thường” là người đáp ứng điều kiện nào sau đây? A. Là người có những kiến thức nhất định về pháp luật, có kinh nghiệm trong việc giải quyết một số vụ việc pháp lý cụ thể, nhưng kiến thức pháp luật của người này mới chỉ dừng lại ở những hiểu biết bên ngoài, chưa đi vào bản chất bên trong của pháp luật D. Cả ba nhận định trên đều sai C. Là người có trình độ cao về pháp luật nhưng chưa đạt đến trình độ để đưa ra được các học thuyết, quan điẻm khoa học về pháp luật B. Là người có kiến thức sâu sắc, có tính hệ thống về pháp luật 75. Căn cứ vào cơ cấu chủ thể thì quan hệ pháp lụat bao gồm những loại nào? A. Chỉ có một loại là quan hệ pháp luật song phương (hai bên) C. Có cả hai loại là quan hệ pháp luật song phương và quan hệ pháp luật đa phương B. Chỉ có một loại là quan hệ pháp luật đa phương (nhiều bên) D. Cả ba nhận định trên đều sai 76. Sự thống trị gc trong xã hội có nhà nước thể hiện trên lĩnh vực nào sau đây? C. Chỉ thống trị về tư tưởng B. Chỉ thống trị về chính trị A. Chỉ thống trị về kinh tế D. Thống trị cả ba lĩnh vực nêu trên 77. Khái niệm “chế độ chính trị” được hiểu như thế nào? D. Tất cả những nhận định trên đều đúng C. Là hoạt động của các Đảng chính trị trong hệ thống chính trị B. Là toàn Bộ phương pháp, cách thức, thủ đoạn mà ác cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước A. Là cơ cấu, tổ chức của các Đảng chính trị trong hệ thống chính trị 78. Cơ sở pháp lý của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý là gì? B. Là quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền C. Là quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật D. Tất cả những nhận định trên đều đúng A. Là quyết định xử lý của cơ quan nhà nước 79. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định việc chia, tách đơn vị hành chính cấp tỉnh? A. Quốc hội B. Chính phủ C. Chủ tịch nước D. Bộ Chính trị 80. Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc thể hiện ý chí của? D. Tổ chức kinh tế A. Nhà nước C. Tổ chức chính trị - xã hội B. Tổ chức xã hội 81. Sự xuất hiện của nhà nước cổ đại nào sau đây có nguyên nhân là do mâu thuẫn giai cấp gay gắt đến mức không thể điều hòa được? A. Nhà nước Giéc – manh C. Nhà nước Aten D. Các Nhà nước phương Đông B. Nhà nước Rôma 82. Hiệu lực pháp lý của “đạo luật” và “Bộ luật” được xác định như thế nào? C. Cả hai loại văn bản đều có hiệu lực pháp lý ngang nhau B. Đạo luật có hiệu lực pháp lý cao hơn so với Bộ luật A. Bộ luật có hiệu lực pháp lý cao hơn so với đạo luật D. Cả hai loại văn bản đều có hiệu lực pháp lý cao hơn so với hiến pháp 83. “Năng lực chủ thể” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểu như thế nào? C. Chỉ cần có năng lực pháp luật hoặc có năng lực hành vi là có đủ năng lực chủ thể A. Chỉ cần có năng lực pháp luật là có đủ năng lực chủ thể B. Chỉ cần có năng lực hành vi là có đủ năng lực chủ thể D. Phải có đủ cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi mới có đủ năng lực chủ thể 84. “Năng lực hành vi” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểu như thế nào? B. Là khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vào quan hệ pháp luật đó A. Là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định để được tham gia vào quan hệ pháp luật đó C. Là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định và bằng chính hành vi của mình để tham gia vào quan hệ pháp luật đó D. Cả ba nhận định trên đều sai 85. Cơ sở nào để phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật? D. Phải căn cứ vào đối tượng điều chỉnh và phuơng pháp điều chỉnh của ngành luật đó B. Chỉ căn cứ vào đối tượng điều chỉnh của ngành luật đó A. Căn cứ vào các chủ thể của pháp luật C. Chỉ căn cứ vào phuơng pháp điều chỉnh của ngành luật đó 86. Pháp luật tác động vào kinh tế? C. Tích cực hoặc tiêu cực D. Tất cả đều sai A. Tác động tiêu cực B. Tác động tích cực 87. Tìm hiểu bản chất giai cấp của nhà nước là tìm hiểu yếu tố nào sau đây? A. Nhà nước đó ra đời như thế nào? C. Nhà nước thuộc kiểu nhà nước nào B. Nhà nước đó thuộc về giai cấp nào, do giai cấp nào tổ chức lên và phục vụ trước hết lợi ích cho giai cấp nào D. Tất cả những nhận định trên đều đúng 88. Chủ thể của quan hệ pháp luật là gì? C. Là các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực chủ thể theo quy định của pháp luật, tham gia vào quan hệ pháp luật D. Bất kỳ nời nào cũng là chủ thể của quan hệ pháp luật A. Là tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật B. Là các tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật, trong đó phải có ít nhất một bên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền 89. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ nhân dân là hình thức chính thể của quốc gia? C. Đức A. Việt Nam D. Nhật B. Pháp 90. Văn bản nào sau đây không phải là nguồn của pháp luật ở Việt Nam? C. Bản án, quyết định của Toà án nhân dân A. Hiến pháp của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 D. Quyết định của uỷ ban nhân dân B. Nghị định của Chính phủ 91. Văn bản nào sau đây là văn bản áp dụng pháp luật? D. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính A. Bộ luật dân sự năm 2005 C. Pháp lệnh xử lý các vi phạm hành chính B. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 92. Số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hiện nay của nước CHXHCN Việt Nam là? D. 65 A. 62 C. 64 B. 63 93. Sự xuất hiện nhà nước ở Việt Nam do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? C. Do yêu cầu phòng chống thiên tai, trị thuỷ và chống giặc ngoại xâm B. Do sự phát triển của chế độ tư hữu D. Chỉ do yêu cầu phòng chống thiên tai A. Do sự mâu thuẫn giai cấp sâu sắc đến mức không thể điều hoà được 94. Trong các nhà nước bóc lột, nhà nước thực hiện chức năng chủ yếu nào sau đây? B. Duy trì chế độ bình đẳng D. Chỉ duy trì việc thu thuế đối với mọi tổ chức và công dân A. Duy trì chế độ tư hữ, duy trì quan hệ bóc lột C. Duy trì chế độ công hữu về tư liệu sản xuất 95. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của nhà nước có quan hệ với nhau như thế nào? D. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại độc lập với nhau, không có quan hệ và ảnh hưởng lẫn nhau B. Chức năng đối nội quyết định chức năng đối ngoại C. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động ảnh hưởng lẫn nhau A. Chức năng đối nội mâu thuẫn với chức năng đối ngoại 96. Khái niệm “tuân thủ pháp luật” được hiểu như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều đúng C. Là trường hợp chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hoạt động mà pháp luật cấm A. Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền xây dựng văn bản hướng dẫn các đạo luật của quốc hội B. Là trường hợp chủ thể pháp luật thực hiệnc ác nhiệm vụ do pháp luật quy định 97. Công ty cổ phần ABC có trụ sở chính ở Bình Dương, có 2 văn phòng đại diện: 1ở TPHCM, 1 ở Đồng Nai. Các chủ nợ của công ty ABC đều là người dân ở TPHCM. Khi các chủ nợ này muốn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty ABC thì phải nộp đơn đó ở đâu? C. TAND tỉnh Đồng Nai A. TAND tỉnh Bình Dương D. Tất cả đều đúng B. TAND TPHCM 98. Hình thức pháp luật chủ yếu được áp dụng ở Việt Nam là? B. Tập quán pháp D. Học lý C. Án lệ pháp A. Văn bản quy phạm pháp luật 99. Năng lực hành vi” của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? C. Phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khoẻ, trình độ của chủ thể B. Phụ thuộc vào truyền thống văn hoá dân tộc của từng quốc gia A. Phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia D. Phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của chủ thể Time's up # Tổng Hợp