999 câu hỏi ôn tập – Bài 2FREEBệnh Học Truyền Nhiễm 1. Lối sống có thể ảnh hưởng đến một số bệnh có thể gây sốt. Câu nầy không đúng trong trường hợp? B. Thích chơi gia cầm (chim chóc), dễ bị viêm phổi do Chlamydia A. Nghiện rượu dễ nhiễm trùng phế cầu D. Hút thuốc nhiều thường dẫn đến viêm phổi do tụ cầu C. Ăn các động vật như sò hến không nấu kỹ có thể nhiễm thương hàn 2. Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân gây nên do? B. Vi rút C. Vi khuẩn A. Vi trùng D. Nấm 3. Xu thế hiện nay, sử dụng thuốc kháng sinh phải theo nguyên tắc vì? A. Tránh gây bệnh do thuốc D. Giảm chi phí điều trị B. Giảm tỷ lệ tử vong C. Giảm sự phát triển hiện tượng đề kháng kháng sinh 4. Tuy không phải tất cả các trường hợp sốt đều do nhiễm trùng nhưng? B. Cần phải tìm nguyên nhân nhiễm trùng trước mọi trường hợp sốt C. Chỉ tìm nguyên nhân nhiễm trùng khi sốt kèm theo dấu chỉ điểm đặc hiệu cho một tác nhân nhiễm trùng nào đó D. Chỉ tìm nguyên nhân nhiễm trùng sau khi loại các nguyên nhân gây sốt khác A. Tất cả các trường hợp nhiễm trùng đều có sốt 5. Hiện nay, kháng sinh là loại thuốc thường được dùng phổ biến ở khắp mọi nơi nhất là ở những nước đang phát triển vì? A. Là loại thuốc rẻ tiền C. Là loại thuốc mà khi dùng bệnh nhân hết sốt nhanh B. Bệnh do vi khuẩn là nguyên nhân chính gây bệnh và tử vong D. Là loại thuốc dễ tìm vì có sẵn trên thị trường 6. Khi không tìm ra nguyên nhân, hạ sốt là một phương pháp tốt để điều trị bệnh nhâ? A. Đúng B. Sai 7. Ban sởi luôn luôn xuất hiện theo thứ tự từ mặt, thân rồi các chi? B. Sai A. Đúng 8. Một bệnh nhân có tiền sử vừa du lịch vào vùng có sốt rét lưu hành, nay đến khám vì sốt cao liên tục. Có thể? C. Tiến hành kéo máu tìm ký sinh trùng sốt rét A. Tìm khám lách D. Sau khi kéo máu, điều trị ngay sốt rét, tiếp tục theo dõi để điều chỉnh chẩn đoán và điều trị B. Chẩn đoán được sốt mò vì có vào vùng dịch tễ (núi rừng) và sốt liên tục 9. Kháng sinh có thể là một nguyên nhân gây sốt kéo dài? A. Đúng B. Sai 10. Tìm câu đúng nhất trong các câu hỏi sau? D. Sốt là tình trạng tạo một mức thân nhiệt mới cao hơn bình thường do sự kích thích nào đó vào trung tâm điều hoà thân nhiệt C. Sốt là một phản ứng có lợi cho cơ thể chống lại vi khuẫn A. Sốt là một trong những dấu hiệu chắc chắn có nhiễm trùng B. Sốt là một trong những dấu hiệu bắt buộc của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân 11. Thuốc kháng sinh là những chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, nó tác động lên tác nhân gây bệnh là? C. Ký sinh trùng D. Vi khuẩn A. Vi rút B. Nấm 12. Người ta định nghĩa sốt kéo dài khi nhiệt độ bệnh nhân luôn luôn trên . . (1). . độ C trong suốt ít nhất . . (2). . tuần? B. (1) 37,8; (2)4 D. (1) 38,2; (2)3 C. (1) 37,8; (2)3 A. (1) 37,5; (2) 3 13. Trước một bệnh nhân sốt và có tiếng thổi ở tim, ưu tiên chúng ta? A. Chẩn đoán một trường hợp thấp tim D. Không quan tâm đến tiếng thổi vì sốt cao có thể gây tiếng thổi ở tim do tăng huyết động B. Cần tiến hành xác định có phải viêm nội tâm mạc nhiễm khuẫn C. Nghĩ đến một bệnh nhiễm khuẫn thông thường ở bệnh nhân có bệnh van tim 14. Tác dụng phụ do sử dụng thuốc kháng sinh gây nên là? B. Triệu chứng lâm sàng giảm dần C. Rối loạn vi khuẩn chí: viêm đại tràng màng giả D. Tốc độ máu lắng giảm A. Hết sốt 15. Tử ban (purpura) phân biệt với hồng ban là? C. Tử ban có tiên lượng nặng hơn hồng ban A. Kích thước tử ban nhỏ hơn D. Tử ban có màu tím, hồng ban có màu hồng B. Tử ban có xuất huyết 16. Thuốc kháng HIV được xử dụng cho mọi người nhiễm HIV? B. Sai A. Đúng 17. Khi sốt cao, luôn luôn phải tìm cách hạ nhiệt cho trẻ em hoặc người lớn tuổi vìémót có ảnh hưởng nguy hiểm đến hệ thần kinh trung ương? A. Đúng B. Sai 18. Trong các xét nghiệm nào sau đây, xét nghiệm nào không dùng để chẩn đoán phản ứng viêm? C. Fibrinogen B. Công thức bạch cầu A. CRP (protein phản ứng C) D. ASLO 19. Nguyên tắc nào sau đây là ưu tiên nhất trong các nguyên tắc chỉ định xét nghiệm tìm nguyên nhân trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân là? C. Các xét nghiệm rẻ tiền trước các xét nghiệm đắt tiền D. Các xét nghiệm đặc hiệu cho một bệnh đang nghi ngờ trước các xét nghiệm đánh giá tình trạng của bệnh nhân A. Các xét nghiệm không xâm nhập trước các xét nghiệm xâm nhập B. Các xét nghiệm ít hay không có tai biến trước các xét nghiệm có thể nguy hiểm cho bệnh nhân 20. Thuốc kháng HIV có thể sử dụng cho người vừa mới phơi nhiễm HIV để phòng bệnh? B. Sai A. Đúng 21. Trước một bệnh nhân sốt cao, nhưng không có các biểu hiện nguy hiểm (suy tim, khó thở. . . ) cũng không có các tác dụng phụ gây phiền hà nhiều cho bệnh nhân (nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt…), thái độ xử trí là? B. Không cần cho hạ nhiệt, chủ yếu tìm nguyên nhân D. Không cho hạ nhiệt, nhưng theo dõi kỹ để xử trí những tác dụng có hại của sốt lên cơ thể bệnh nhân trong khi tìm nguyên nhân gây sốt A. Vẫn phải cho hạ nhiệt vì sốt vẫn có tác dụng nguy hiểm âm thầm cho cơ thể như mất nước, suy mòn C. Vẫn phải cho hạ nhiệt trong khi tiếp tục tìm nguyên nhân 22. Sơ bộ xác định tác nhân gây bệnh để sử dụng kháng sinh sớm, dựa vào? A. Vị trí ổ nhiễm khuẩn D. Theo đặc điểm dịch tễ của từng vùng C. Triệu chứng lâm sàng của nhiễm vi khuẩn và xét nghiệm lấy bệnh phẩm để nhuộm gram B. Theo kinh nghiệm trước đó 23. Ðào ban ở lòng bàn tay chân ở người nhiễm HIV, gợi ý người thầy thuốc phải tìm thêm nguyên nhân? C. Ban do chính virut HIV gây ra A. Dị ứng với thuốc kháng HIV đang xử dụng D. Ban do virut cơ hội Herpes Zoster tạo ra B. Giang mai kỳ 2 24. Ðiều trị một bệnh nhân nổi ban? A. Ta có thể dùng các thuốc kháng histamin, vì bản chất ban là hậu quả của phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể B. Có thể dùng các thuốc kháng viêm vì bản chất ban là viêm mao mạch C. Phải gởi đến chuyên khoa Da liễu vì ban là một biểu hiện thuộc lãnh vực chuyên khoa nầy D. Phải khám toàn diện và tỷ mỷ để tìm hay định hướng nguyên nhân và điều trị theo nguyên nhân đó 25. Nội ban là? C. Là những ban xuất hiện ở niêm mạc, trong các xoang của cơ thể B. Những ban xuất hiện sâu trong cơ thể, chỉ có thể biết khi mỗ xác hay khi phẫu thuật A. Ban xuất hiện trong những bệnh thuộc lãnh vực nội khoa D. Ban ở các nội tạng 26. Ổ nung mủ sâu có thể là nguyên nhân gây sốt kéo dài? B. Sai A. Đúng 27. Phát hiện sốt giả vờ thường nhờ vào? B. Phát hiện động cơ bệnh nhân giả vờ sốt (trốn nghĩa vụ quân sự, đòi bồi thường, ăn vạ D. Tự tay người thầy thuốc lấy nhiệt độ cho bệnh nhân C. Mâu thuẫn giữa bệnh sử và diễn tiến lâm sàng A. Mâu thuẫn giữa lâm sàng và cận lâm sàng 28. Bản chất ban là? A. Phản ứng của các lớp da và niêm mạc C. Là phản ứng dị ứng của da B. Phản ứng của cơ thể đối với phức hợp kháng nguyên-kháng thể lắng đọng dưới da D. Có thể do viêm kích ứng hay dị ứng của các lớp bì , niêm mạc hay của mao mạch dưới da hay niêm mạc 29. Phối hợp thuốc kháng sinh khi? A. Mác bệnh nhiễm khuẩn C. Tác nhân gây bệnh đã được xác định D. Có nguy cơ nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn nặng B. Vi khuẩn nhạy cảm tốt với kháng sinh đó 30. Một cơn sốt được gọi là sốt có dạng cao nguyên khi? C. Sốt tăng dần từ từ trong vài ngày đầu tiên, khi đến cao điểm thì dao động trong vòng 1 độ so với nhiệt độ đỉnh D. Sốt tăng lên nhanh chóng trong ngày đầu tiên, rồi dao động đáng kể so với nhiệt độ đỉnh trong những ngày sau A. Sốt tăng dần và khi đến cao diểm thì giữ nguyên nhiệt độ cao nầy trong nhiều ngày B. Sốt tăng từ từ trong vài ngày đầu tiên 31. Một bệnh nhân 80 tuổi, vào viện với sốt, lú lẫn, nói lảm nhảm. Ta có thể? C. Không thể xác định được ngay nguyên nhân mà cần phải thăm khám tỷ mỷ để tìm bệnh căn A. Xác định được ngay bệnh nhân đang bị nhiễm trùng ở hệ thần kinh trung ương D. Không phải bệnh nhiễm trùng vì ở ngươi già, nhiễm trùng thường không có sốt B. Có thể là một tai biến mạch máu não mà sốt chỉ là một hậu quả 32. Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn giai đoạn đã áp xe hoá cần chọn kháng sinh? D. Theo kinh nghiệm trước đó C. Phối hợp kháng sinh A. Không có chỉ định dùng kháng sinh B. Thấm tốt vào ổ nhiễm khuẩn 33. Viêm nội tâm mạc bán cấp có thể vẫn là nguyên nhân gây sốt kéo dài khi cấy máu và cả siêu âm tim qua lồng ngực đều không phát hiện gì? A. Đúng B. Sai 34. Ban gây tổn thương Janeway trong viêm nội tâm mạc bán cấp là? C. Thường khu trú ở lòng bàn tay hay lòng bàn chân A. Ban dạng dát, đỏ D. Xuất hiện rải tác toàn thân B. Ban xuất huyết 35. Ở một bệnh nhân nhiễm HIV có sốt kéo dài, ta nhận định? A. Là tất nhiên, vì sốt kéo dài là một triệu chứng chỉ điểm nhiễm HIV D. Cần phải cho ngay thuốc kháng HIV, vì sốt biểu hiện virut đang nhân lên mạnh trong cơ thể bệnh nhân B. Báo hiệu bệnh nhân bước vào giai đoạn AIDS C. Cần phải tìm nguyên nhân gây sốt như các bệnh nhân khác 36. Dấu Koplik là một dấu hiệu? A. Luôn luôn có trong sởi D. Là một dấu hiệu mang tính tiên lượng trong sởi C. Biểu hiện một nội ban ở trong xoang miệng của sởi B. Là một dấu đặc trưng, cho phép chẩn đóan sởi 37. Xác định tác nhân gây bệnh để chọn kháng sinh chủ yếu dựa vào? C. Kết quả nuôi cấy và kháng sinh đồ trước khi sử dụng kháng sinh A. Kết quả nhuộm gram (dịch não tuỷ hoặc đàm) D. Chẩn đoán lâm sàng B. Kết quả xét nghiệm phát hiện kháng nguyên trực tiếp (như trong viêm màng não) 38. Ban xuất hiện trong bệnh Zona có đặc tính, ngoại trừ? C. Có thể ảnh hưởng đến thị giác A. Phân bố theo thiết đoạn thần kinh da D. Có thể rối loạn dinh dưỡng vùng cơ tại vùng có ban B. Thường kèm theo rối loạn cảm giác vùng da bị ảnh hưởng (đau cháy) 39. Ban của bệnh nào sau đây, xuất hiện chủ yếu ở tứ chi trước rồi lan ra toàn thân sau? C. Ban trong bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng D. Ban trong bệnh Lyme B. Ban do xoắn khuẫn A. Ban do thương hàn 40. Những phụ nữ có thân nhiệt 380C trên 3 tuần, không kèm theo một bất thường nào về lâm sàng cũng như cận lâm sàng thì? A. Vẫn xếp vào nhóm sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân dù thân nhiệt có thấp hơn nhiệt độ quy ước để tiến hành tìm nguyên nhân cho bệnh nhân C. Là trường hợp rối loạn điều hòa thân nhiệt tự động, không cần phải khảo sát và cũng là lý do khiến định nghĩa sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân đưa lên 3802 C B. Đó chỉ là tăng thân nhiệt sinh lý ở nửa chu kỳ sau khi rụng trứng ở những phụ nữ có chu kỳ kinh dài D. Chỉ gặp ở những phụ nữ ở thường xuyên trong môi trường quá nóng và độ ẩm cao, không thoát nhiệt được 41. Hiện nay, những người sốt kéo dài trên 3 tuần, không tìm ra nguyên nhân nhưng thân nhiệt luôn luôn nằm từ 3708 đến 3803C vẫn được xếp vào sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân? B. Sai A. Đúng 42. Đặc tính dược học của kháng sinh không được đánh giá bởi? B. Liều lượng thuốc D. Tính cơ địa A. Nồng độ thuốc trong huyết thanh và tổ chức, so sánh theo thời gian sau khi dùng thuốc C. Số lần dùng trong ngày 43. Chỉ định kháng sinh trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân tuỳ thuộc vào? D. Có thể dùng sau khi đã lấy bệnh phẩm cần thiết để tìm vi khuẫn nghi ngờ gây bệnh nhất là khi bệnh có tính chất diễn biến nhanh A. Tính chất cấp cứu của bệnh đang nghi ngờ C. Chỉ được chỉ định khi có kết quả kháng sinh đồ B. Thường được chấp nhận rộng rãi vì nước ta hầu hết là do nhiễm trùng 44. Các ban có nguyên nhân do virut thường không thể phân biệt được? A. Đúng B. Sai 45. Vấn đề sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh và dự phòng nhiễm vi khuẩn trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu là hết sức quan trọng nhằm? B. Điều trị phổ cập ở trong địa phương A. Đạt được mục tiêu kinh tế cho mọi người D. Giảm hiện tượng đề kháng kháng sinh C. Điều trị bệnh kịp thời 46. Chăm sóc bệnh nhân có ban, ta cần phải? A. Ðể bệnh nhân ở phòng kín, tránh gió C. Các biện pháp trên đều đúng và cần thực hiện đồng thời D. Tìm nguyên nhân và điều trị B. Ở phòng ánh sáng mở, tránh kích thích bệnh nhân 47. Sự đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh không qua cơ chế? D. Miễn dịch học A. Do sự thay đổi vị trí tác động của thuốc kháng sinh B. Qua plasmide hay sự đột biến C. Do sự giảm tính thấm của màng tế bào đối với kháng sinh 48. Trong hòan cảnh nước ta, đứng trước một bệnh nhân sốt kéo dài, nguyên nhân ưu tiên được nghĩ đến là? A. Bệnh về chuyển hóa do thức ăn thường không được cân đối C. Không thể ưu tiên một nguyên nhân nào cả, mà phải tiến hành khảo sát tất cả các nguyên nhân có thể gây sốt cho bệnh nhân B. Bệnh hệ thống D. Bệnh về nhiễm trùng 49. Ban dạng mảng phân biệt với ban dạng nốt nhờ vào? C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: nốt nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn nốt có thế có nhiều lọai màu sắc khác nhau B. Kích thước: ban nốt 5mm D. Cả hai dạng đều gồ lên khỏi mặt da, nhưng dạng mảng phẳng như hình cao nguyên, còn dạng nốt thì tròn 50. Câu nào sau đây không đúng khi phân tích nguyên nhân sốt? D. Tiền sử viêm khớp nhiều lần gợi ý đến sốt do bệnh thấp khớp cấp C. Tiền sử có vào rừng gợi ý đến sốt có thể do bênh sốt rét B. Tiền sử sỏi thận gợi ý đến sốt có thể do viêm bàng quang A. Tiền sử sỏi mật gợi ý đến sốt có thể do nhiễm trùng đường mật 51. Người nhiễm HIV phải luôn luôn được theo dõi không những về mặt lâm sàng mà còn về mặt hành chánh dân sự? A. Đúng B. Sai 52. Hiện tượng mạch nhiệt phân ly là? D. Chỉ đúng ở giai đoạn đầu của bệnh thương hàn B. Ðặc trưng chỉ cho thương hàn do Samonella typhi C. Không nhất thiết là do thương hàn A. Ðặc trưng cho bệnh thương hàn 53. Hiện tượng rét run khi khởi đầu một cơn sốt? B. Chứng tỏ Interleukin 1 đang kích thích trung tâm điều hoà thân nhiệt, đặt cơ thể đến một ngưỡng nhiệt độ mới A. Chứng tỏ bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết C. Chứng tỏ bệnh nhân sắp lên một cơn sốt rét D. Là hiện tượng sinh nhiệt để nâng nhiệt độ cơ thể lên 54. Tất cả các ban đều có nguyên nhân do viêm mao mạch dưới da? A. Đúng B. Sai 55. Một bệnh nhân sau khi phẫu thuật, xuất hiện sốt kéo dài không rõ nguyên nhân, cần phải? C. Huyết khối thuyên tắc sau mỗ gây sốt D. Cần xét kỹ tất cả các nguyên nhân trên và cả trường hợp nhiễm một bệnh có sốt khác kèm theo B. Xem lại tình trạng nhiễm trùng tại các thiết bị lưu lại trên cơ thể bệnh nhân (ống dẫn lưu dịch, catheter A. Tìm các ổ áp xe có liên hệ đến vết mỗ, nhất là khi có đường dẫn lưu tự nhiên khá xa vết mỗ 56. Ban dạng bốt và găng tay là một đặc trưng của? B. Bệnh Scholein-Henoch C. Bệnh giảm tiểu cầu nguyên phát A. Dị ứng với các trang bị chống nắng ở tay và chân D. Dị ứng với thời tiết 57. Ban do não mô cầu có các tính chất sau, ngoại trừ? C. Thường có kèm theo triệu chứng viêm màng não mủ D. Ban thường kèm theo ngứa B. Nếu không có viêm màng não, ở trẻ con, tiến triển nhanh các ban có tiên lượng nặng hơn A. Báo hiệu một nhiễm khuẫn huyết nặng nếu lan nhanh 58. Trước một bệnh nhân sốt kéo dài, trên lâm sàng gợi ý đến một hội chứng nhiễm trùng, nhưng công thức máu làm nhiều lần đều cho kết quả bạch cầu bình thường, bạn cho rằng? B. Cho rằng công thức bạch cầu làm sai, khảo sát lại một lần nữa A. Lọai bỏ giả thuyết sốt do nhiễm trùng C. Xem xét lại có nguyên nhân nào làm bạch cầu không tăng trong bối cảnh nhiễm trùng? D. Đó là điều bình thường có thể gặp trong hội chứng nhiễm trùng vì bạch cầu tăng chỉ chiếm 60 % trường hợp nhiễm trùng 59. Trong số những bệnh có gây sốt sau đây, bệnh nào không lây truyền qua đường tiếp xúc với động vật? C. Sốt thương hàn A. Dại D. Dịch hạch B. Sốt vẹt do Chlamydia 60. Hiện nay, theo quan điểm mới, người ta chia sốt chưa rõ nguyên nhân thành bao nhiêu nhóm? A. 2 nhóm: nhiễm trùng và không nhiễm trùng B. 3 nhóm: nhiễm trùng, nhóm sốt do nguyên nhân nội sinh, nhóm do nguyên nhân ngoại sinh (không nhiễm trùng) C. 4 nhóm: theo định nghĩa cổ điển, sốt và giảm bạch cầu, sốt sau khi vào viện (vì bệnh khác), sốt ở người nhiễm HIV D. Không có quan điểm nào mới, người ta giữ nguyên định nghĩa và tiêu chuẩn cũ 61. Nếu không loại bỏ được một nguyên nhân nhiễm trùng nặng trước một bệnh nhân sốt cao. Ta? C. Có thể dùng kháng sinh, nhưng trước đó phải lấy các bệnh phẩm cần thiết để xét nghiệm vi sinh học D. Phải cấy máu trước khi dùng kháng sinh B. Cần phải xác định được vi khuẫn gây bệnh rồi mới cho kháng sinh A. Có thể dùng ngay kháng sinh bao vây, vì tính mạng của bệnh nhân 62. Xu thế lớn nhất hiện nay của bệnh nhiễm khuẩn huyết là? D. Điều trị không cần biết rõ dịch tễ học của sự nhạy cảm kháng sinh của từng vùng A. Bệnh ngày càng gia tăng do sử dụng kháng sinh bừa bãi C. Sự đề kháng kháng sinh của tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết B. Điều trị đạt kết quả tốt do giải quyết được ổ nhiễm khuẩn ban đầu 63. Các xét nghiệm sau đây, xét nghiệm nào không có tính chất xâm nhập? A. Siêu âm tim qua đường thực quản D. CT scanner sọ não không dùng thuốc cản quang B. Chụp nhuộm động mạch não C. Nội soi ổ bụng 64. Tốc độ lắng máu tăng phản ảnh? A. Bệnh nhân đang có nhiễm trùng B. Bệnh nhân đang sốt D. Bệnh nhân đang có phản ứng viêm toàn thân C. Bệnh nhân đang có bệnh về hệ tạo keo 65. Chỉ định sử dụng kháng sinh để dự phòng trong? A. Nhiễm trùng đường tiểu B. Thấp khớp cấp D. Viêm màng não C. Viêm nội tâm mạc 66. Các bệnh có sốt sau đây đều có tính chất cấp cứu, ngoại trừ? A. Nhiễm não mô cầu B. Viêm nội tâm mạc D. Viêm màng não virut C. Viêm màng não mủ 67. Về mặt nguyên tắc, sau khi lấy bệnh phâme cần chờ kết quả xét nghiệm, chưa cần cho thuốc kháng sinh ngay trong trường hợp? D. Viêm họng hạt C. Nhiễm trùng ở người suy giảm miễn dịch A. Nhiễm khuẩn huyết B. Viêm màng não 68. Những bệnh nào sau đây có tính dịch địa phương, bệnh nhân có thể mắc phải nếu có đi qua vùng dịch đang lưu hành? B. Nhiễm trùng đơn nhân C. Nhiễm trùng đường tiểu A. Bệnh tinh hồng nhiệt D. Nhiễm HIV 69. Kháng sinh tác động qua cơ chế diệt khuẩn (Bactericides) là nhóm? B. Cyclines A. Phenicoles C. Macrolides D. Beta lactamines 70. Đứng trước một bệnh nhân sốt có thể do nhiễm trùng máu? D. Cấy máu khi các xét nghiệm khác không cho phép chẩn đóan được bệnh A. Ta cấy máu ngay, sau đó có thể tiến hành dùng kháng sinh theo kiến thức về vi khuẩn đang nghi ngờ gây bệnh B. Chờ kết quả cấy máu rồi dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ C. Chỉ cấy máu khi trong cơn sốt bệnh nhân có biểu hiện rét run 71. Nguyên tắc nào sau đây là ưu tiên nhất trong các nguyên tắc chỉ định các xét nghiệm để xử trí cấp cứu trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân là? D. Các xét nghiệm đánh giá các chức năng sống quan trọng của bệnh nhân trước các xét nghiệm khác A. Các xét nghiệm ít hay không có tai biến trước các xét nghiệm có thể nguy hiểm cho bệnh nhân B. Các xét nghiệm rẻ tiền trước các xét nghiệm đắt tiền C. Các xét nghiệm đặc hiệu cho một bệnh đang nghi ngờ các xét nghiệm đánh giá tình trạng của bệnh nhân 72. Kháng sinh tác động qua cơ chế kìm khuẩn (bacteriostatique) là nhóm? A. Beta lactamines B. Cyclines D. Quinolones C. Aminosides 73. Về đặc điểm ban trong tinh hồng nhiệt, câu nào sau đây không đúng? A. Xuất hiện đầu tiên ở mặt, rồi lan xuống thân ,tứ chi B. Chung quanh ban da nhật màu C. Ở nếp lằn da, thường có đường ban đỏ ( đường Pastia) D. Có dạng như ban của sốt Dengue xuất huyết 74. Để chẩn đoán nguyên nhân một bệnh cảnh sốt kéo dài, bước nào sau đây là không cần thiết khi hỏi bệnh? D. Hỏi về quan niệm sống của bệnh nhân B. Hỏi về tiền sử bệnh tật của bệnh nhân C. Hỏi về nghề nghiệp của bệnh nhân A. Hỏi về những vùng bệnh nhân đã du lịch qua 75. Nhiễm HIV có thể là một nguyên nhân gây sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân dù đang ở giai đoạn sơ nhiễm? B. Sai A. Đúng 76. Để khẳng định nguyên nhân gây sốt do kháng sinh, ta thường căn cứ vào? C. Càng tăng liều kháng sinh, sốt càng tăng thêm D. Ngưng kháng sinh, sốt giảm B. Giảm liều kháng sinh, sốt giảm rõ rệt A. Khi ngưng thuốc, bệnh nhân hết sốt 77. Những trường hợp nào sau đây bắt buộc phải có sự hiện diện của sốt? A. Bệnh tự miễn D. Có tăng Interleukin 1 trong máu C. Ung thư B. Dị ứng 78. Nhiễm khuẩn huyết khác với hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS systemic inflamatory response syndrome) bởi? A. Phản ứng viêm toàn thân D. Do chấn thương C. Do bỏng B. Do vi khuẩn 79. Ban sẩn phân biệt với ban dạng mảng nhờ vào? B. Kích thước: ban sẩn 5mm C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: sẩn nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn sẩn có thế có nhiều màu khác nhau D. Dạng sẩn thường do phản ứng của các lớp bì, dạng mảng là do phản ứng mao mạch 80. Trong các câu sau, câu nào không đúng: Các tính chất của thân nhiệt cao trong say nóng (hay say nắng) và sốt? D. Sốt là tình trạng thân nhiệt cơ thể được đưa lên mức cân bằng mới cao hơn bình thường trong khi say nóng hay say nắng là do cơ thể không thể thải nhiệt được dẫn đến tình trạng thân nhiệt tăng lên dần C. Say nóng hay say nắng do trung tâm điều hoà thân nhiệt bị tác dụng bởi tia tử ngoại, còn sốt là do các chất sinh sốt nội và ngoại sinh tạo nên A. Bản chất giống nhau vì đều làm nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường B. Say nóng hay say nắng là do tác dụng trực tiếp của môi trường, còn sốt thường do nhiễm khuẫn 81. Ban do nhiễm lậu cầu lan toả có đặc điểm sau đây, ngoại trừ? B. Thường phân bố quanh khớp, chi trên D. Xuất hiện chủ yếu ở bộ phân sinh dục ngoài C. Cấy máu hay cấy thương tổn có lậu cầu A. Có thể có dạng bọng nước xuất huyết 82. Nguyên nhân của hồng ban đa dạng thường do? A. Nhiễm khuẫn Mycoplasma C. Một số trường hợp không rõ nguyên nhân D. Thường do phản ứng thuốc, nhưng có khi do nhiễm Mycoplasma, có khi không tìm được nguyên nhân nào E B. Phản ứng với thuốc (hay gặp với nhóm sulffa, phenytoin 83. Một người nhiễm HIV (+) có phản ứng bì với tuberculin âm tính thì không nhiễm lao? B. Sai A. Đúng 84. Ban thuỷ đậu thường có đặc tính, ngoại trừ? A. Lan toả toàn thân C. Không mọc cùng một lần, nên có nhiều tuổi ban khác nhau trên da B. Hay gặp ở trẻ em D. Theo thiết đoạn phân bố thần kinh 85. Bệnh nhân nghi bị viêm màng não phải dùng thuốc kháng sinh có đặc điểm? C. Thuốc có nồng độ cao trong nuớc tiểu hơn trong máu A. Có thể thấm tốt qua hàng rào máu não - nước não tuỷ, kháng sinh diệt khuẩn D. Chọn kháng sinh kìm khuẩn B. Khả năng thấm của kháng sinh vào ổ viêm 86. Kháng sinh là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn? A. Đúng B. Sai 87. Kháng sinh được chỉ định trong điều trị dự phòng tái phát bệnh thấp khớp cấp? A. Đúng B. Sai 88. Sinh thiết da ở ban là chỉ định cần thiết để xác định nguyên nhân của ban? B. Sai A. Đúng 89. Ban trong Dengue xuất huyết? C. Là một tiên lượng xấu cho bệnh D. Chỉ có khi làm dấu Lacet A. Thường là ban xuất huyết chứ không phải xung huyết B. Chỉ có ở những nơi da bị nén ép (thắt lưng, nịt 90. Định nghĩa sốt kéo dài dựa vào? C. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng viêm B. Cơ chế bệnh sinh của sốt D. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng nhiễm trùng A. Quy ước, dựa trên kinh nghiệm 91. Không phối hợp thuốc kháng sinh khi? C. Có nguy cơ nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn nặng D. Tác nhân gây bệnh đã được xác định B. Tác nhân gây bệnh và kết quả kháng sinh đồ đã được xác định A. Vi khuẩn đề kháng thuốc kháng sinh 92. Ban các bệnh nào sau đây, chủ yếu xuất hiện ở thân hay đầu mặt, rồi lan ra tứ chi, ngoại trừ? D. Ban do Scholein Henoch C. Ban do nhiễm trùng đơn nhân B. Ban do xoắn khuẫn A. Ban do thương hàn 93. Trước một bệnh nhân sốt cao, ta phải? C. Không cho hạ nhiệt vì làm khó chẩn đoán và theo dõi bệnh D. Chỉ cho về đêm khi không cần khám bệnh và theo dõi nữa A. Cho ngay thuốc hạ nhiệt, đề phòng co giật cho bệnh nhân B. Tuỳ theo khả năng thích ứng của bệnh nhân mà cho hạ nhiệt 94. Một bệnh nhân sốt cao kèm có nôn mữa nhiều lần. Cần phải? A. Tìm ngay dấu hiệu viêm màng não hay viêm não vì đó là bệnh cấp cứu B. Xác định có phải ruột thừa viêm hay không vì đó là bệnh cấp cứu ngoại khoa D. Thăm khám tỷ mỷ, dựa và nhiều yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và bệnh sử khác để chẩn đoán C. Chẩn đoán là lỵ trực trùng ở giai đoạn đầu 95. Hiện nay, sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân, do kháng sinh được dùng phổ biến nên nguyên nhân tìm ra sau đó thường không phải do nhiễm trùng? A. Đúng B. Sai 96. Việc lựa chọn thuốc kháng sinh ban đầu dựa trên phân tích một vài tiêu chuẩn như? D. Chỉ A,B là đúng A. Ổ nhiễm khuẩn khởi điểm B. Tác nhân gây nhiễm khuẩn C. Triệu chứng lâm sàng 97. Kháng sinh được chỉ định trong? A. Nhiễm ký sinh trùng C. Nhiễm vi khuẩn ở ngưòi khoẻ mạnh D. Nhiễm vi khuẩn có chỉ điểm trên vi khuẩn học B. Nhiễm nấm 98. Câu nào đúng nhất trong các câu sau: Sốt có chu kỳ ngày 1 cơn vào giờ giấc cố định, gợi ý đến? B. Sốt rét do Plasmodium falciparum C. Sốt có kèm theo dùng hạ nhiệt theo giờ giấc nhất định D. Có thể do sốt rét cơn hoặc do thuốc A. Bệnh sốt rét 99. Tác dụng phụ do đường vào của thuốc kháng sinh là? C. Sốt A. Áp xe cơ D. Đau bụng B. Viêm mao mạch Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai