999 câu hỏi ôn tập – Bài 6FREEBệnh Học Truyền Nhiễm 1. Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn suy kiêt nặng, nên chọn loại dịch chuyền nào sau? A. Ringer lactat D. Plasma tươi B. Moriamin C. Morihepamin 2. Để phòng chống lỵ trực khuẩn không được ăn các thức ăn chưa được nấu chín? A. Đúng B. Sai 3. Cơn co giật toàn thân trong uốn ván không cần chẩn đoán phân biệt với? C. Động kinh B. Cơn tetani do calci hoặc magne máu thấp D. Rối loạn điện giải A. Ngộ độc strychnin 4. Trong bệnh uốn ván, các biện pháp vật lý trị liệu (tập và xoa bóp các cơ đề phòng cứng cơ và khớp) có thể được áp dụng ở giai đoạn? D. Giữa các cơn co giật C. Giai đoạn hết co giật B. Giai đoạn hồi phục A. Giai đoạn khởi bệnh 5. Các triệu chứng nặng của bệnh uốn ván là do hai độc tố hemolysin và tetanospasmin gây ra? B. Sai A. Đúng 6. Chẩn đoán phân biệt lỵ trực khuẩn và hội chứng lỵ do các vi khuẩn khác chủ yếu dựa vào các dấu hiệu sau, ngoại trừ? C. Dấu hiệu mót rặn A. Cấy phân D. Triệu chứng đau bụng B. Tính chất phân 7. Vi khuẫn não mô cầu thường khu trú ở? C. Trên da A. Ở mũi hầu B. Trong đàm dãi D. Trong dịch não tuỷ 8. Trong vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm, để phòng lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng? B. Đun nấu thức ăn cho đến khi chín D. Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống và sau đại tiểu tiện A. Không ăn các thức ăn tươi C. Ăn thức ăn khi còn nóng 9. Trường hợp bệnh nhân đau bụng nhiều, mót rặn nhiều, đe dọa sa trực tràng có thể xử dụng thuốc nào sau đây? A. Diazepam C. Sparmaverin D. Gardenal B. Buscopan 10. Kháng sinh nào sau đây ít được chọn lựa để điều trị lỵ trực khuẩn? B. Ofloxacine C. Acid nalidixic D. Ceftriaxone A. Ciprofloxacine 11. Chẩn đoán uốn ván thể đầu dựa vào? C. Có cơn co giật toàn thân B. Có biểu hiện cứng hàm, cứng lưng, cứng bụng D. Loại trừ thể uốn ván toàn thân A. Vết thương ở vùng mặt, cổ và liệt một số dây TK sọ não 12. Lâm sàng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây đúng? A. Thời kỳ ủ bệnh 2 - 7 ngày C. Ở thời kỳ toàn phát bệnh nhân thường sốt cao hơn thời kỳ khởi phát B. Bệnh khởi đột ngột với đau bụng quặn từng cơn kèm đi cầu phân nhầy máu D. Triệu chứng mót rặn bao giờ cũng có 13. Thời gian độc tố uốn ván gắn vào dây thần kinh trung bình khoảng? D. 7-9 tuần A. 1-2 tuần C. 4-6 tuần B. 2-3 tuần 14. Thuốc được chọn lựa đầu tiên để điều trị tăng huyết áp trong bệnh uốn ván là? A. Nifedipine C. Labetalol B. Propranolol D. Atenolol 15. Nên chọn chế độ ăn nào sau đây cho bệnh nhân lỵ trực khuẩn giai đoạn toàn phát? C. Cháo cà rốt, trứng, sửa A. Cháo thit, cá, nước hoa quả D. Cháo thit, trứng, rau quả B. Cơm thịt, cá, rau quả 16. Các tai biến do điều trị có thể gặp là? A. Gãy xương, rách cơ D. Suy hô hấp cấp B. Nhiễm trùng, tràn khí trung thất do mở khí quản C. Ngừng tim đột ngột 17. Thuốc nào sau đây được khuyên dùng cho phụ nữ có thai để phòng nhiễm não mô cầu? D. Ceftriaxone C. Orfloxacin B. Bactrim A. Rifampicin 18. Cách xử lý vết thương đúng để phòng ngừa uốn ván là? A. Băng kín để khỏi nhiễm trùng C. Rửa sạch bằng nước ấm D. Rắc bột kháng sinh vào vết thương B. Lấy sạch các dị vật, cắt bỏ các mô hoại tử 19. Chẩn đoán bệnh uốn ván dựa vào? D. Có yếu tố dịch tễ B. Có cơn co giật A. Dấu hiệu cứng hàm và tăng trương lực cơ toàn thân C. Phát hiện có vết thương 20. Tỷ lệ tử vong cao nhất trong bệnh uốn ván gặp ở? A. thể uốn ván toàn thân C. uốn ván chi D. uốn ván cục bộ B. uốn ván thể đầu có kèm liệt mặt 21. Câu nào sau đây không đúng: Ngoài bệnh cảnh nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ, não mô cầu có thể gây bệnh? C. Thượng thận A. Ở khớp B. Ở da D. Ở thận 22. Globulin miễn dịch uốn ván của người (HTIG) có liều dùng thấp hơn và thời gian tác dụng dài hơn so với SAT? A. Đúng B. Sai 23. Trong bệnh uốn ván các biến chứng có thể xảy ra do nằm lâu là? C. Thuyên tắc động mạch phổi, xẹp phổi D. Hẹp khí quản, tràn khí dưới da B. Ngộ độc các thuốc dãn cơ A. Tai biến huyết thanh 24. Giai đoạn toàn phát của bệnh uốn ván kéo dài bởi vì? B. uốn ván là một bệnh rất nặng C. vết thương không được xử lý tốt D. độc tố Tetanospasmin gắn vào thần kinh rất bền A. ệnh nhân bị co cứng cơ toàn thân 25. Triệu chứng cứng hàm trong uốn ván cần chẩn đoán phân biệt với? C. Viêm khớp thái dương-hàm A. Liệt dây V, dây VII B. Bênh quai bị D. Ngộ độc strychnin 26. Lỵ trực khuẩn có thể gây các biến chứng tại ruột sau, ngoại trừ? D. Lồng ruột C. Rối loạn vi khuẩn chí B. Thủng đại tràng gây viêm phúc mạc A. Xuất huyết 27. Tử vong trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp chủ yếu là do xuất huyết dưới da quá nhiều gây sốc giảm thể tích với sốc nhiễm trùng đồng thời? B. Sai A. Đúng 28. Tỷ lệ mắc bệnh uốn ván ở nước ta? A. Trong những năm qua đã giảm đi rõ rệt D. Ở nông thôn tăng cao hơn ở thành thị B. Trong những năm qua đang có xu hướng tăng lên C. Chỉ có uốn ván rốn là giảm rõ rệt 29. Đặc điểm co giật của bệnh uốn ván là? A. trước khi co giật bệnh nhân thường sốt rất cao B. sau khi co giật, bệnh nhân thường hôn mê sâu D. cơn co giật hoàn toàn không gây biến chứng gì nguy hiểm C. cơn co giật xuất hiện tự nhiên hoặc do bị kích thích 30. Một bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu (cấy NNT +). Kháng sinh đồ nhạy cảm Gentamycine, Ceftriaxon, Cefotaxime. Đã dùng Cephlosporin thế hệ 3 tĩnh mạch trước khi có kết quả. Bệnh nhân rất nghèo, trẻ, tiền sử không có bệnh gì. Thái độ xử trí đúng nhất là? B. Có thể dùng gentamycine nếu kiểm tra chức năng thận bệnh nhân bình thường A. Dùng Gentamycine vì rẻ tiền mà vẫn diệt được vi khuẫn C. Vẫn phải dùng tiếp Cepholosporin thế hệ 3 D. Phối hợp cả hai kháng sinh: gentamycine và một cephlosporin thế hệ 3 31. Biến chứng thường gặp nhất trong bệnh uốn ván là? C. ngộ độc các thuốc an thần B. suy hô hấp cấp D. nhiễm trùng huyết A. tai biến huyết thanh 32. Sau khi đã mắc bệnh uốn ván, người khỏi bệnh vẫn phải chủng ngừa như người chưa mắc bệnh vì? D. Độc tố Tetanospasmin không đủ kích thích cơ thể tạo miễn dịch lâu dài sau khi khỏi bệnh A. Độc tố Tetanospasmin còn sót lại có thể gây tái phát C. Chủng ngừa lần sau sẽ có tác dụng bảo vệ lâu hơn B. Lần nhiễm sau sẽ nặng hơn lần nhiễm đầu tiên 33. Nhiễm não mô cầu là bệnh? B. Của người lớn D. Tất cả mọi người trừ người già A. Của trẻ em C. Của bất cứ lứa tuổi nào 34. Ở Việt Nam hiện nay khi có người nhiễm não mô cầu, phòng bệnh cho người khác bằng cách? D. Không phòng vì não mô cầu không lây C. Cách ly người mang vi khuẫn B. Dùng thuốc A. Tiêm vắc xanh phòng não mô cầu 35. Cơn co giật trong bệnh uốn ván? D. Có thể làm gãy xương sống B. Chỉ xuất hiện ở bệnh nhân lớn tuổi A. Có thể xuất hiện tự nhiên hoặc khi bị kích thích C. Có thể gây suy tuần hoàn 36. Đặc điểm lâm sàng phổ biến của thể toàn thân trong bệnh uốn ván là? D. Co cứng cơ toàn thân kèm rối loạn thần kinh thực vật B. Tăng trương lực cơ toàn thân và có thể có các cơn co giật C. Co cứng cơ toàn thân kèm liệt mặt A. Cứng hàm và co giật khi bị kích thích 37. Chúng ta có thể tìm được não mô cầu trong bối cảnh nhiễm trùng huyết khi? A. Cấy máu D. Bất cứ dịch nào của cơ thể B. Cấy bệnh phẩm ở những mảng họai tử ở ban xuất huyết C. Dịch não tủy nếu có viêm màng não đi kèm 38. Não mô cầu có thể gây các bệnh cảnh sau, ngoại trừ? D. Viêm đa rễ thần kinh B. Viêm màng trong tim C. Viêm màng não mủ A. Viêm khớp 39. Về sinh lý bệnh của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng? D. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu chất dinh dưỡng B. Trong trường hợp nặng viêm lan tỏa đến đoạn cuối của hồi tràng C. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu nước và điện giải A. Tổn thương lúc đầu khu trú ở đại tràng Sigma sau đó lan lên phần trên của đại tràng 40. Dấu hiệu nào sau đây không là tiên lượng nặng của nhiễm trùng huyết não mô cầu? B. Huyết áp hạ A. Các ban xuất huyết tụ lại thành mảng lớn một cách nhanh chóng D. Có viêm khớp kèm theo C. Không có viêm màng não mủ kèm theo, nhất là ở trẻ em 41. Cơ địa nào sau đây dễ mắc bệnh do não mô cầu? D. Ðang mắc một bệnh mạn tính khác C. Thiếu bổ thể bẩm sinh B. Nghiện rượu A. Suy dinh dưỡng 42. Về nguyên tắc điều trị lỵ trực khuẩn cần chọn kháng sinh đúng nhất là? C. Rẻ tiền D. Bằng đường uống, thải qua đường tiêu hoá A. Theo kinh nghiệm B. Theo kháng sinh đồ 43. Cơn co giật trong bệnh uốn ván có thể xuất hiện khi hoàn toàn không có các yếu tố kích thích? A. Đúng B. Sai 44. Các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị rất quan trọng trong chẩn đoán bệnh uốn ván? B. Sai A. Đúng 45. Về việc dùng kháng sinh để phòng bệnh lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng? C. Làm cho việc điều tra bệnh trở nên khó khăn B. Làm tăng tỷ lệ kháng thuốc D. Làm giảm tỷ lệ mắc bệnh A. Không có kết quả 46. Xuất hiện các dấu hiệu rối loạn thần kinh thực vật là yếu tố tiên lượng nặng của bệnh uốn ván? A. Đúng B. Sai 47. Cấu trúc của Tetanospasmin bao gồm? A. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (50kDt) D. 1 chuỗi nặng (100kDt) và 1 chuỗi nhẹ (50kDt) B. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (100kDt) C. 1 chuỗi nặng (100kDt) và 1 chuỗi nhẹ (25kDt) 48. Kháng sinh nào không được sử dụng để diệt vi khuẩn uốn ván? D. Metronidazol C. Penicilline A. Erythromycin B. Ofloxacin 49. Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể dẫn đến biến chứng? A. Tổn thương các dây thần kinh sọ não như dây VIII, dây II C. Dày dính màng não D. Dãn não thất B. Não úng thủy 50. Số lượng vi khuẩn Shigella đủ để gây bệnh ở người lớn mạnh khỏe là? A. 1 - 10 vi khuẩn D. 1 C. 100 - 1 B. 10 - 100 vi khuẩn 51. Dấu hiệu thực thể xuất hiện sớm nhất trong giai đoạn khởi phát của bệnh uốn ván là? A. khó nói B. khó nuốt D. khó thở C. đau mỏi hàm 52. Trong yếu tố tiên lượng nặng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không phù hợp? D. Hạ thân nhiệt A. Trẻ sơ sinh, người già suy kiêt B. Vãng khuẩn huyết C. Đau bụng nhiều 53. Nhiễm trùng huyết não mô cầu? A. Luôn luôn là bệnh tối cấp, nguy hiểm C. Sau đợt nhiễm trùng huyết thường gây viêm màng não mủ B. Có thể tối cấp, nhưng cũng có thể mạn tính D. Là hậu quả của viêm màng não mủ không điều trị 54. Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho thể uốn ván cục bộ? D. Thường kèm theo các rối loạn TK thực vật C. Chỉ có biểu hiện co cứng ở một số cơ A. Phần lớn trường hợp có tiên lượng nhẹ B. Thường khu trú ở vị trí tương ứng với nơi xâm nhập của vi khuẩn uốn ván 55. Ở các nước đang phát triển, có thể xảy ra các vụ dịch lỵ trực khuẩn lớn với tỷ lệ tử vong có nơi lên đến 15 %? A. Đúng B. Sai 56. Điều kiện không thuận lợi để bào tử uốn ván chuyển sang dạng vi khuẩn hoạt động là? B. vết thương bị viêm nhiễm, hoại tử A. vết thương được khâu kín và băng bó kỹ D. còn mảnh xương chết trong vết thương C. vết thương được cắt lọc, sát trùng bằng Oxy già 57. Yếu tố nào sau đây không được dùng để đánh giá tiên lượng của bệnh uốn ván? A. thời gian ủ bệnh C. các dấu hiệu rối loạn thần kinh thực vật D. tiền sử đã mắc bệnh uốn ván B. tần số cơn co giật 58. Hội chứng huyết tán uré máu cao / Lỵ trực khuẩn không có các đặc điểm sau đây? D. Công thức bạch cầu có thể có hình ảnh giả bạch cầu cấp B. Thường gặp ở người lớn C. Có liên quan đến vai trò của độc tố shigatoxine A. Xuất hiện vào ngày cuối của tuần thứ 1 khi hội chứng lỵ bắt đầu ổn định 59. Shigella là một loại trực khuẩn gram(-), di động, thuộc họ Enterobacteriaceae? B. Sai A. Đúng 60. Không nên cho bệnh nhân bị lỵ trực khuẩn ăn nhiều chất đạm vì tổn thương ở ruột gây giảm hấp thu chất dinh dưỡng? A. Đúng B. Sai 61. Kháng sinh xử dụng sớm trong viêm màng não mủ khi chưa có xét nghiệm vi khuẫn là? C. Chloramphenicol TM vì thuốc nầy thấm qua hàng rào máu não rất tốt B. Cephalosporine thế hệ 3 A. Penicilline G vì có thể điều trị tốt não mô cầu, phế cầu là những vi khuẫn thường gây viêm màng não mủ nhất D. Phối hợp Penicilline G TM với Gentamycine TB 62. Khi phát hiện một trường hợp nhiễm não mô cầu, cần cách ly ngay người bệnh để tránh lây lan cho những người chung quanh? B. Sai A. Đúng 63. Thể uốn ván cục bộ là hậu quả của nguyên nhân sau? C. Bệnh nhân có tình trạng miễn dịch mạnh mẽ A. Số lượng vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể ít D. Bệnh nhân có miễn dịch không đầy đủ B. Số lượng độc tố Tetanospasmin ít 64. Sự co cứng cơ toàn thân của bệnh uốn ván là hậu quả của? D. Do mất sự ức chế của thần kinh vận động từ trung ương đến ngoại vi B. Do hệ TK vận động bị kích thích A. Sự ức chế mạnh mẽ luồng thần kinh từ trung ương đến ngoại vi C. Do độc tố uốn ván tác động lên hệ TK giao cảm 65. Câu nào sau đây không đúng trong nguyên tắc điều trị nhiễm trùng huyết do não mô cầu là? D. Dùng ngay Penicilline G liều cao vì là thuốc đặc hiệu cho não mô cầu B. Trước khi cho kháng sinh, phải lấy bệnh phẩm xét nghiệm tìm vi khuẫn C. Phải dùng ngay liều cao đường tĩnh mạch kháng sinh A. Điều trị ngay tức khắc không chờ kết quả xét nghiệm 66. Trong bệnh cảnh nhiễm não mô cầu, tử vong nhanh thường do? B. Nhiễm trùng huyết cấp không có viêm màng não mủ A. Nhiễm trùng huyết kèm viêm màng não mủ C. Viêm màng não mủ D. Hội chứng Waterhouse-Friderichsen 67. Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể phân biệt được với các vi khuẫn khác nhờ vào? C. Luôn luôn có nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ đồng thời B. Đường dịch não tủy rất giảm, thậm chí chỉ còn vết D. Không thể phân biệt được với các vi khuẫn khác A. Bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch não tủy rất nhiều so với các vi khuẫn khác 68. Khi bị thương, nếu người bị nạn chưa có miễn dịch đối với bệnh uốn ván, ta phải? C. Tiêm SAT hoặc HTIG, đồng thời tiêm Anatoxin D. Tiêm SAT trong 24 giờ đầu, ngày sau tiêm Anatoxin B. Tiêm SAT và HTIG ngay trong 24 giờ đầu A. Sát trùng vết thương, khâu lại và băng kín 69. Độc tố Tetanospasmin có tính chất? C. Gắn vào dây thần kinh rất bền A. Là một loại nội độc tố D. Có thể trực tiếp xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương B. Dễ dàng thấm qua được hàng rào mạch máu não 70. Cơ chế chủ yếu dẫn đến suy dinh dưỡng ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn là? A. Chán ăn khi bị bệnh D. Mất đạm qua tổn thương B. Giảm hấp thu chất dinh dưỡng C. Nhu cầu cơ thể làm lành vết lóet 71. Chẩn đoán xác định lỵ trực khuẩn dựa vào? A. âm sàng + dịch tễ D. Lâm sàng + cấy phân C. Cấy phân + dịch tễ B. Lâm sàng + công thức máu 72. Độc tố chủ yếu gây nên các triệu chứng của bệnh uốn ván là? C. Tetani B. Streptolysin A. Hemolysin D. Tetanospasmin 73. Tỷ lệ tử vong của uốn ván sơ sinh khoảng? D. 30-40% A. 85-90% C. 50-60% B. 70-80% 74. Trong phòng bệnh cá nhân lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất? B. Xây dựng hố xí hợp vệ sinh D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống A. Xữ lý tốt nước thải và nước uống C. Phát hiện và điều trị người lành mang trùng 75. Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn, cần chọn loại nước nào sau đây? D. Nước hoa quả A. Nước thịt B. Nước cháo C. Nước đường 76. Để phòng bệnh lỵ trực khuẩn ở nước ta hiện nay, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất? B. Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn sống giảm độc lực C. Uống thuốc phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh A. Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn chết D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống 77. Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tiên lượng của bệnh uốn ván? D. Chất lượng điều trị C. Tuổi của bệnh nhân A. Tần số cơn co giật B. Có rối loạn TK thực vật 78. Để phòng chống sự lây lan của bệnh lỵ trực khuẩn tại các cơ sở y tế cần thực hiện các biện pháp sau, ngoại trừ? C. Không được phân những nhân viên phục vụ bệnh nhân lỵ vào việc nấu ăn A. Cung cấp đủ nước và xà phòng rửa tay D. Không đổ phân bệnh nhân vào nhà vệ sinh chung B. Rửa ty sạch bằng xà phòng trước và sau khi khám bệnh 79. Trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp, bệnh nhân vừa nhiễm trùng huyết vừa có biểu hiện viêm màng não? B. Sai A. Đúng 80. Hiện nay vaccin phòng bệnh lỵ trực khuẩn chứa vi khuẩn sống giảm độc lực đã được ứng dụng có kết quả ở nhiều nước trên thế giới? A. Đúng B. Sai 81. Biện pháp tốt nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh uốn ván là? A. triển khai rộng rãi chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ dưới 1 tuổi B. tiêm phòng uốn ván cho toàn dân D. nâng cao kiến thức phòng bệnh cho nhân dân C. tiêm phòng uốn ván cho tất cả phụ nữ có thai 82. Nhiễm trùng huyết do não mô cầu có thể? D. Kèm viêm thận, bể thận A. Có thể kèm theo viêm màng não mủ B. Có thể gây chảy máu thượng thận C. Có thể kèm viêm phổi 83. Bệnh uốn ván là một bệnh? A. Thường gây ra các vụ dịch lớn B. Chỉ xuất hiện từng trường hợp lẻ tẻ C. Hiện nay gặp chủ yếu ở trẻ sơ sinh D. Thường gặp ở vùng dịch tễ uốn ván 84. Đặc điểm của trực khuẩn uốn ván? D. Dạng vi khuẩn hoạt động có khả năng tạo miễn dịch mạnh mẽ C. Tồn tại rất bền vững trong cơ thể người B. Sản xuất nội độc tố Tetanospasmin và Hemolysin A. Không có khả năng gây phản ứng viêm 85. Não mô cầu không gây bệnh nào sau đây? D. Viêm não B. Viêm phổi C. Chảy máu thượng thận A. Viêm màng não mủ 86. Uốn ván cục bộ là hậu quả của? B. Lượng độc tố uốn ván ít C. Bệnh nhân có miễn dịch mạnh mẽ A. Vết thương quá nhỏ D. Bệnh nhân đã có miễn dịch một phần với Tetanospasmin 87. Trong thể lâm sàng của lỵ trực khuẩn, thể lỵ kéo dài có các đặc điểm sau, ngoại trừ? A. Thường gặp ở trẻ suy dinh dưỡng hay người già suy kiệt B. Có thể gây phản ứng giả bạch cầu cấp , nhiễm trùng máu C. Do S D. Có thể gây nhiễm trùng huyết do Shigella 88. Trong điều trị lỵ trực khuẩn, thuốc giảm đau có các tác hại sau, ngoại trừ? A. Làm chậm thải vi khuẩn D. Làm bệnh nặng thêm C. Kéo dài thời gian bệnh B. Dễ gây sa trực tràng 89. Khi xẩy ra dịch não mô cầu, những người có nguy cơ cao có thể đề phòng bằng các thuốc? D. Cephalexin A. Rifampicin C. Peniciliine G B. Amoxicilline 90. Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể có di chứng? C. Rối loạn trí nhớ về sau D. Viêm đa rễ thần kinh B. Dày vách não thất A. Tổn thương dây thần kinh số VIII 91. Cơn co giật trong bệnh uốn ván cần được chẩn đoán phân biệt với hysteria, ngộ độc strychnin, cơn tetani…? A. Đúng B. Sai 92. Globulin miễn dịch uốn ván từ người ( HTIG ) có những ưu điểm sau ngoại trừ? D. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch A. Liều dùng thấp nhưng vẫn có hiệu quả tốt C. Trung hoà được những độc tố đã gắn vào dây thần kinh B. Thời gian bảo vệ dài 93. Hội chứng cường giao cảm do độc tố uốn ván gây nên bao gồm? B. Sốt cao, vã nhiều mồ hôi, tăng tiết đờm dãi D. Loạn nhịp tim A. Tăng tần số co giật C. Hôn mê kèm sốt cao 94. Liều tối đa của Diazepam dùng để điều trị bệnh uốn ván là? D. 7 mg/kg/ngày A. 4 mg/kg/ngày C. 6 mg/kg/ngày B. 5 mg/kg/ngày 95. Tỷ lệ tai biến huyết thanh do dùng SAT ngựa trong điều trị bệnh uốn ván rất cao? B. Sai A. Đúng 96. Xét nghiệm cấy phân ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn có các đặc điểm sau, ngoại trừ? B. Kết quả (+) đạt được trong 24 h sau khi có triệu chứng lâm sàng A. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn Shigella từ phân tươi thấp D. Kết quả (+) có thể kéo dài vài tuần nếu không điều trị kháng sinh C. Tỷ lệ (+) cao nhất là trong ngày đầu của bệnh 97. Liều dùng tối thiểu của SAT xử dụng cho bệnh nhân uốn ván là? D. 20000 đơn vị A. 5000 đơn vị B. 10000 đơn vị C. 15000 đơn vị 98. Nhiễm não mô cầu có thể gây viêm khớp? B. Sai A. Đúng 99. Trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván, bệnh nhân thường tăng phản xạ quá mức? A. Đúng B. Sai Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành