999 câu hỏi ôn tập – Bài 6FREEBệnh Học Truyền Nhiễm 1. Thể uốn ván cục bộ là hậu quả của nguyên nhân sau? A. Số lượng vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể ít C. Bệnh nhân có tình trạng miễn dịch mạnh mẽ B. Số lượng độc tố Tetanospasmin ít D. Bệnh nhân có miễn dịch không đầy đủ 2. Shigella là một loại trực khuẩn gram(-), di động, thuộc họ Enterobacteriaceae? B. Sai A. Đúng 3. Chẩn đoán bệnh uốn ván dựa vào? D. Có yếu tố dịch tễ B. Có cơn co giật C. Phát hiện có vết thương A. Dấu hiệu cứng hàm và tăng trương lực cơ toàn thân 4. Độc tố chủ yếu gây nên các triệu chứng của bệnh uốn ván là? A. Hemolysin B. Streptolysin C. Tetani D. Tetanospasmin 5. Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tiên lượng của bệnh uốn ván? C. Tuổi của bệnh nhân D. Chất lượng điều trị B. Có rối loạn TK thực vật A. Tần số cơn co giật 6. Trong yếu tố tiên lượng nặng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không phù hợp? D. Hạ thân nhiệt C. Đau bụng nhiều A. Trẻ sơ sinh, người già suy kiêt B. Vãng khuẩn huyết 7. Trong điều trị lỵ trực khuẩn, thuốc giảm đau có các tác hại sau, ngoại trừ? B. Dễ gây sa trực tràng C. Kéo dài thời gian bệnh D. Làm bệnh nặng thêm A. Làm chậm thải vi khuẩn 8. Các tai biến do điều trị có thể gặp là? D. Suy hô hấp cấp B. Nhiễm trùng, tràn khí trung thất do mở khí quản C. Ngừng tim đột ngột A. Gãy xương, rách cơ 9. Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn suy kiêt nặng, nên chọn loại dịch chuyền nào sau? B. Moriamin D. Plasma tươi A. Ringer lactat C. Morihepamin 10. Câu nào sau đây không đúng: Ngoài bệnh cảnh nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ, não mô cầu có thể gây bệnh? A. Ở khớp B. Ở da C. Thượng thận D. Ở thận 11. Đặc điểm của trực khuẩn uốn ván? A. Không có khả năng gây phản ứng viêm D. Dạng vi khuẩn hoạt động có khả năng tạo miễn dịch mạnh mẽ C. Tồn tại rất bền vững trong cơ thể người B. Sản xuất nội độc tố Tetanospasmin và Hemolysin 12. Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể có di chứng? B. Dày vách não thất D. Viêm đa rễ thần kinh A. Tổn thương dây thần kinh số VIII C. Rối loạn trí nhớ về sau 13. Hội chứng huyết tán uré máu cao / Lỵ trực khuẩn không có các đặc điểm sau đây? A. Xuất hiện vào ngày cuối của tuần thứ 1 khi hội chứng lỵ bắt đầu ổn định C. Có liên quan đến vai trò của độc tố shigatoxine D. Công thức bạch cầu có thể có hình ảnh giả bạch cầu cấp B. Thường gặp ở người lớn 14. Điều kiện không thuận lợi để bào tử uốn ván chuyển sang dạng vi khuẩn hoạt động là? D. còn mảnh xương chết trong vết thương C. vết thương được cắt lọc, sát trùng bằng Oxy già B. vết thương bị viêm nhiễm, hoại tử A. vết thương được khâu kín và băng bó kỹ 15. Tử vong trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp chủ yếu là do xuất huyết dưới da quá nhiều gây sốc giảm thể tích với sốc nhiễm trùng đồng thời? B. Sai A. Đúng 16. Chẩn đoán uốn ván thể đầu dựa vào? C. Có cơn co giật toàn thân D. Loại trừ thể uốn ván toàn thân A. Vết thương ở vùng mặt, cổ và liệt một số dây TK sọ não B. Có biểu hiện cứng hàm, cứng lưng, cứng bụng 17. Trong phòng bệnh cá nhân lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất? D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống A. Xữ lý tốt nước thải và nước uống B. Xây dựng hố xí hợp vệ sinh C. Phát hiện và điều trị người lành mang trùng 18. Nhiễm trùng huyết do não mô cầu có thể? A. Có thể kèm theo viêm màng não mủ C. Có thể kèm viêm phổi D. Kèm viêm thận, bể thận B. Có thể gây chảy máu thượng thận 19. Trong thể lâm sàng của lỵ trực khuẩn, thể lỵ kéo dài có các đặc điểm sau, ngoại trừ? B. Có thể gây phản ứng giả bạch cầu cấp , nhiễm trùng máu C. Do S D. Có thể gây nhiễm trùng huyết do Shigella A. Thường gặp ở trẻ suy dinh dưỡng hay người già suy kiệt 20. Độc tố Tetanospasmin có tính chất? D. Có thể trực tiếp xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương A. Là một loại nội độc tố B. Dễ dàng thấm qua được hàng rào mạch máu não C. Gắn vào dây thần kinh rất bền 21. Trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp, bệnh nhân vừa nhiễm trùng huyết vừa có biểu hiện viêm màng não? A. Đúng B. Sai 22. Cơn co giật toàn thân trong uốn ván không cần chẩn đoán phân biệt với? D. Rối loạn điện giải C. Động kinh A. Ngộ độc strychnin B. Cơn tetani do calci hoặc magne máu thấp 23. Tỷ lệ tử vong của uốn ván sơ sinh khoảng? B. 70-80% A. 85-90% C. 50-60% D. 30-40% 24. Chẩn đoán xác định lỵ trực khuẩn dựa vào? C. Cấy phân + dịch tễ D. Lâm sàng + cấy phân B. Lâm sàng + công thức máu A. âm sàng + dịch tễ 25. Trong vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm, để phòng lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng? D. Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống và sau đại tiểu tiện A. Không ăn các thức ăn tươi B. Đun nấu thức ăn cho đến khi chín C. Ăn thức ăn khi còn nóng 26. Yếu tố nào sau đây không được dùng để đánh giá tiên lượng của bệnh uốn ván? C. các dấu hiệu rối loạn thần kinh thực vật D. tiền sử đã mắc bệnh uốn ván B. tần số cơn co giật A. thời gian ủ bệnh 27. Lâm sàng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây đúng? D. Triệu chứng mót rặn bao giờ cũng có B. Bệnh khởi đột ngột với đau bụng quặn từng cơn kèm đi cầu phân nhầy máu C. Ở thời kỳ toàn phát bệnh nhân thường sốt cao hơn thời kỳ khởi phát A. Thời kỳ ủ bệnh 2 - 7 ngày 28. Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể phân biệt được với các vi khuẫn khác nhờ vào? D. Không thể phân biệt được với các vi khuẫn khác A. Bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch não tủy rất nhiều so với các vi khuẫn khác C. Luôn luôn có nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ đồng thời B. Đường dịch não tủy rất giảm, thậm chí chỉ còn vết 29. Các triệu chứng nặng của bệnh uốn ván là do hai độc tố hemolysin và tetanospasmin gây ra? B. Sai A. Đúng 30. Vi khuẫn não mô cầu thường khu trú ở? D. Trong dịch não tuỷ C. Trên da A. Ở mũi hầu B. Trong đàm dãi 31. Ở các nước đang phát triển, có thể xảy ra các vụ dịch lỵ trực khuẩn lớn với tỷ lệ tử vong có nơi lên đến 15 %? B. Sai A. Đúng 32. Kháng sinh xử dụng sớm trong viêm màng não mủ khi chưa có xét nghiệm vi khuẫn là? C. Chloramphenicol TM vì thuốc nầy thấm qua hàng rào máu não rất tốt D. Phối hợp Penicilline G TM với Gentamycine TB A. Penicilline G vì có thể điều trị tốt não mô cầu, phế cầu là những vi khuẫn thường gây viêm màng não mủ nhất B. Cephalosporine thế hệ 3 33. Biến chứng thường gặp nhất trong bệnh uốn ván là? C. ngộ độc các thuốc an thần B. suy hô hấp cấp D. nhiễm trùng huyết A. tai biến huyết thanh 34. Kháng sinh nào sau đây ít được chọn lựa để điều trị lỵ trực khuẩn? B. Ofloxacine D. Ceftriaxone A. Ciprofloxacine C. Acid nalidixic 35. Cách xử lý vết thương đúng để phòng ngừa uốn ván là? D. Rắc bột kháng sinh vào vết thương B. Lấy sạch các dị vật, cắt bỏ các mô hoại tử A. Băng kín để khỏi nhiễm trùng C. Rửa sạch bằng nước ấm 36. Một bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu (cấy NNT +). Kháng sinh đồ nhạy cảm Gentamycine, Ceftriaxon, Cefotaxime. Đã dùng Cephlosporin thế hệ 3 tĩnh mạch trước khi có kết quả. Bệnh nhân rất nghèo, trẻ, tiền sử không có bệnh gì. Thái độ xử trí đúng nhất là? A. Dùng Gentamycine vì rẻ tiền mà vẫn diệt được vi khuẫn B. Có thể dùng gentamycine nếu kiểm tra chức năng thận bệnh nhân bình thường C. Vẫn phải dùng tiếp Cepholosporin thế hệ 3 D. Phối hợp cả hai kháng sinh: gentamycine và một cephlosporin thế hệ 3 37. Trường hợp bệnh nhân đau bụng nhiều, mót rặn nhiều, đe dọa sa trực tràng có thể xử dụng thuốc nào sau đây? D. Gardenal C. Sparmaverin B. Buscopan A. Diazepam 38. Tỷ lệ tai biến huyết thanh do dùng SAT ngựa trong điều trị bệnh uốn ván rất cao? A. Đúng B. Sai 39. Trong bệnh cảnh nhiễm não mô cầu, tử vong nhanh thường do? A. Nhiễm trùng huyết kèm viêm màng não mủ C. Viêm màng não mủ B. Nhiễm trùng huyết cấp không có viêm màng não mủ D. Hội chứng Waterhouse-Friderichsen 40. Thuốc được chọn lựa đầu tiên để điều trị tăng huyết áp trong bệnh uốn ván là? D. Atenolol A. Nifedipine C. Labetalol B. Propranolol 41. Cơn co giật trong bệnh uốn ván? A. Có thể xuất hiện tự nhiên hoặc khi bị kích thích C. Có thể gây suy tuần hoàn D. Có thể làm gãy xương sống B. Chỉ xuất hiện ở bệnh nhân lớn tuổi 42. Trong bệnh uốn ván các biến chứng có thể xảy ra do nằm lâu là? D. Hẹp khí quản, tràn khí dưới da B. Ngộ độc các thuốc dãn cơ A. Tai biến huyết thanh C. Thuyên tắc động mạch phổi, xẹp phổi 43. Nhiễm não mô cầu là bệnh? C. Của bất cứ lứa tuổi nào D. Tất cả mọi người trừ người già A. Của trẻ em B. Của người lớn 44. Globulin miễn dịch uốn ván của người (HTIG) có liều dùng thấp hơn và thời gian tác dụng dài hơn so với SAT? A. Đúng B. Sai 45. Ở Việt Nam hiện nay khi có người nhiễm não mô cầu, phòng bệnh cho người khác bằng cách? D. Không phòng vì não mô cầu không lây A. Tiêm vắc xanh phòng não mô cầu C. Cách ly người mang vi khuẫn B. Dùng thuốc 46. Cơn co giật trong bệnh uốn ván có thể xuất hiện khi hoàn toàn không có các yếu tố kích thích? A. Đúng B. Sai 47. Đặc điểm co giật của bệnh uốn ván là? A. trước khi co giật bệnh nhân thường sốt rất cao C. cơn co giật xuất hiện tự nhiên hoặc do bị kích thích D. cơn co giật hoàn toàn không gây biến chứng gì nguy hiểm B. sau khi co giật, bệnh nhân thường hôn mê sâu 48. Để phòng chống sự lây lan của bệnh lỵ trực khuẩn tại các cơ sở y tế cần thực hiện các biện pháp sau, ngoại trừ? C. Không được phân những nhân viên phục vụ bệnh nhân lỵ vào việc nấu ăn D. Không đổ phân bệnh nhân vào nhà vệ sinh chung A. Cung cấp đủ nước và xà phòng rửa tay B. Rửa ty sạch bằng xà phòng trước và sau khi khám bệnh 49. Về sinh lý bệnh của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng? D. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu chất dinh dưỡng A. Tổn thương lúc đầu khu trú ở đại tràng Sigma sau đó lan lên phần trên của đại tràng B. Trong trường hợp nặng viêm lan tỏa đến đoạn cuối của hồi tràng C. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu nước và điện giải 50. Trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván, bệnh nhân thường tăng phản xạ quá mức? A. Đúng B. Sai 51. Triệu chứng cứng hàm trong uốn ván cần chẩn đoán phân biệt với? C. Viêm khớp thái dương-hàm B. Bênh quai bị D. Ngộ độc strychnin A. Liệt dây V, dây VII 52. Não mô cầu có thể gây các bệnh cảnh sau, ngoại trừ? A. Viêm khớp C. Viêm màng não mủ B. Viêm màng trong tim D. Viêm đa rễ thần kinh 53. Cơ chế chủ yếu dẫn đến suy dinh dưỡng ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn là? B. Giảm hấp thu chất dinh dưỡng D. Mất đạm qua tổn thương C. Nhu cầu cơ thể làm lành vết lóet A. Chán ăn khi bị bệnh 54. Cơn co giật trong bệnh uốn ván cần được chẩn đoán phân biệt với hysteria, ngộ độc strychnin, cơn tetani…? B. Sai A. Đúng 55. Số lượng vi khuẩn Shigella đủ để gây bệnh ở người lớn mạnh khỏe là? A. 1 - 10 vi khuẩn B. 10 - 100 vi khuẩn C. 100 - 1 D. 1 56. Giai đoạn toàn phát của bệnh uốn ván kéo dài bởi vì? D. độc tố Tetanospasmin gắn vào thần kinh rất bền B. uốn ván là một bệnh rất nặng A. ệnh nhân bị co cứng cơ toàn thân C. vết thương không được xử lý tốt 57. Để phòng bệnh lỵ trực khuẩn ở nước ta hiện nay, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất? C. Uống thuốc phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh B. Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn sống giảm độc lực D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống A. Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn chết 58. Đặc điểm lâm sàng phổ biến của thể toàn thân trong bệnh uốn ván là? B. Tăng trương lực cơ toàn thân và có thể có các cơn co giật D. Co cứng cơ toàn thân kèm rối loạn thần kinh thực vật A. Cứng hàm và co giật khi bị kích thích C. Co cứng cơ toàn thân kèm liệt mặt 59. Để phòng chống lỵ trực khuẩn không được ăn các thức ăn chưa được nấu chín? B. Sai A. Đúng 60. Về nguyên tắc điều trị lỵ trực khuẩn cần chọn kháng sinh đúng nhất là? B. Theo kháng sinh đồ C. Rẻ tiền A. Theo kinh nghiệm D. Bằng đường uống, thải qua đường tiêu hoá 61. Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho thể uốn ván cục bộ? A. Phần lớn trường hợp có tiên lượng nhẹ C. Chỉ có biểu hiện co cứng ở một số cơ B. Thường khu trú ở vị trí tương ứng với nơi xâm nhập của vi khuẩn uốn ván D. Thường kèm theo các rối loạn TK thực vật 62. Nhiễm não mô cầu có thể gây viêm khớp? A. Đúng B. Sai 63. Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn, cần chọn loại nước nào sau đây? D. Nước hoa quả C. Nước đường B. Nước cháo A. Nước thịt 64. Dấu hiệu thực thể xuất hiện sớm nhất trong giai đoạn khởi phát của bệnh uốn ván là? A. khó nói C. đau mỏi hàm B. khó nuốt D. khó thở 65. Về việc dùng kháng sinh để phòng bệnh lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng? D. Làm giảm tỷ lệ mắc bệnh C. Làm cho việc điều tra bệnh trở nên khó khăn B. Làm tăng tỷ lệ kháng thuốc A. Không có kết quả 66. Dấu hiệu nào sau đây không là tiên lượng nặng của nhiễm trùng huyết não mô cầu? C. Không có viêm màng não mủ kèm theo, nhất là ở trẻ em A. Các ban xuất huyết tụ lại thành mảng lớn một cách nhanh chóng D. Có viêm khớp kèm theo B. Huyết áp hạ 67. Kháng sinh nào không được sử dụng để diệt vi khuẩn uốn ván? D. Metronidazol B. Ofloxacin A. Erythromycin C. Penicilline 68. Tỷ lệ mắc bệnh uốn ván ở nước ta? C. Chỉ có uốn ván rốn là giảm rõ rệt B. Trong những năm qua đang có xu hướng tăng lên A. Trong những năm qua đã giảm đi rõ rệt D. Ở nông thôn tăng cao hơn ở thành thị 69. Globulin miễn dịch uốn ván từ người ( HTIG ) có những ưu điểm sau ngoại trừ? A. Liều dùng thấp nhưng vẫn có hiệu quả tốt D. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch B. Thời gian bảo vệ dài C. Trung hoà được những độc tố đã gắn vào dây thần kinh 70. Chúng ta có thể tìm được não mô cầu trong bối cảnh nhiễm trùng huyết khi? D. Bất cứ dịch nào của cơ thể B. Cấy bệnh phẩm ở những mảng họai tử ở ban xuất huyết C. Dịch não tủy nếu có viêm màng não đi kèm A. Cấy máu 71. Thuốc nào sau đây được khuyên dùng cho phụ nữ có thai để phòng nhiễm não mô cầu? A. Rifampicin B. Bactrim D. Ceftriaxone C. Orfloxacin 72. Cơ địa nào sau đây dễ mắc bệnh do não mô cầu? D. Ðang mắc một bệnh mạn tính khác B. Nghiện rượu A. Suy dinh dưỡng C. Thiếu bổ thể bẩm sinh 73. Khi bị thương, nếu người bị nạn chưa có miễn dịch đối với bệnh uốn ván, ta phải? A. Sát trùng vết thương, khâu lại và băng kín D. Tiêm SAT trong 24 giờ đầu, ngày sau tiêm Anatoxin B. Tiêm SAT và HTIG ngay trong 24 giờ đầu C. Tiêm SAT hoặc HTIG, đồng thời tiêm Anatoxin 74. Khi xẩy ra dịch não mô cầu, những người có nguy cơ cao có thể đề phòng bằng các thuốc? A. Rifampicin C. Peniciliine G D. Cephalexin B. Amoxicilline 75. Các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị rất quan trọng trong chẩn đoán bệnh uốn ván? A. Đúng B. Sai 76. Lỵ trực khuẩn có thể gây các biến chứng tại ruột sau, ngoại trừ? D. Lồng ruột A. Xuất huyết C. Rối loạn vi khuẩn chí B. Thủng đại tràng gây viêm phúc mạc 77. Chẩn đoán phân biệt lỵ trực khuẩn và hội chứng lỵ do các vi khuẩn khác chủ yếu dựa vào các dấu hiệu sau, ngoại trừ? A. Cấy phân D. Triệu chứng đau bụng B. Tính chất phân C. Dấu hiệu mót rặn 78. Sự co cứng cơ toàn thân của bệnh uốn ván là hậu quả của? C. Do độc tố uốn ván tác động lên hệ TK giao cảm A. Sự ức chế mạnh mẽ luồng thần kinh từ trung ương đến ngoại vi D. Do mất sự ức chế của thần kinh vận động từ trung ương đến ngoại vi B. Do hệ TK vận động bị kích thích 79. Trong bệnh uốn ván, các biện pháp vật lý trị liệu (tập và xoa bóp các cơ đề phòng cứng cơ và khớp) có thể được áp dụng ở giai đoạn? A. Giai đoạn khởi bệnh C. Giai đoạn hết co giật B. Giai đoạn hồi phục D. Giữa các cơn co giật 80. Tỷ lệ tử vong cao nhất trong bệnh uốn ván gặp ở? B. uốn ván thể đầu có kèm liệt mặt A. thể uốn ván toàn thân D. uốn ván cục bộ C. uốn ván chi 81. Hội chứng cường giao cảm do độc tố uốn ván gây nên bao gồm? C. Hôn mê kèm sốt cao D. Loạn nhịp tim A. Tăng tần số co giật B. Sốt cao, vã nhiều mồ hôi, tăng tiết đờm dãi 82. Không nên cho bệnh nhân bị lỵ trực khuẩn ăn nhiều chất đạm vì tổn thương ở ruột gây giảm hấp thu chất dinh dưỡng? B. Sai A. Đúng 83. Não mô cầu không gây bệnh nào sau đây? D. Viêm não C. Chảy máu thượng thận A. Viêm màng não mủ B. Viêm phổi 84. Thời gian độc tố uốn ván gắn vào dây thần kinh trung bình khoảng? B. 2-3 tuần C. 4-6 tuần A. 1-2 tuần D. 7-9 tuần 85. Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể dẫn đến biến chứng? A. Tổn thương các dây thần kinh sọ não như dây VIII, dây II C. Dày dính màng não B. Não úng thủy D. Dãn não thất 86. Khi phát hiện một trường hợp nhiễm não mô cầu, cần cách ly ngay người bệnh để tránh lây lan cho những người chung quanh? A. Đúng B. Sai 87. Liều tối đa của Diazepam dùng để điều trị bệnh uốn ván là? A. 4 mg/kg/ngày B. 5 mg/kg/ngày C. 6 mg/kg/ngày D. 7 mg/kg/ngày 88. Câu nào sau đây không đúng trong nguyên tắc điều trị nhiễm trùng huyết do não mô cầu là? D. Dùng ngay Penicilline G liều cao vì là thuốc đặc hiệu cho não mô cầu C. Phải dùng ngay liều cao đường tĩnh mạch kháng sinh B. Trước khi cho kháng sinh, phải lấy bệnh phẩm xét nghiệm tìm vi khuẫn A. Điều trị ngay tức khắc không chờ kết quả xét nghiệm 89. Cấu trúc của Tetanospasmin bao gồm? D. 1 chuỗi nặng (100kDt) và 1 chuỗi nhẹ (50kDt) A. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (50kDt) C. 1 chuỗi nặng (100kDt) và 1 chuỗi nhẹ (25kDt) B. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (100kDt) 90. Nên chọn chế độ ăn nào sau đây cho bệnh nhân lỵ trực khuẩn giai đoạn toàn phát? D. Cháo thit, trứng, rau quả C. Cháo cà rốt, trứng, sửa A. Cháo thit, cá, nước hoa quả B. Cơm thịt, cá, rau quả 91. Liều dùng tối thiểu của SAT xử dụng cho bệnh nhân uốn ván là? B. 10000 đơn vị D. 20000 đơn vị C. 15000 đơn vị A. 5000 đơn vị 92. Biện pháp tốt nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh uốn ván là? D. nâng cao kiến thức phòng bệnh cho nhân dân A. triển khai rộng rãi chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ dưới 1 tuổi B. tiêm phòng uốn ván cho toàn dân C. tiêm phòng uốn ván cho tất cả phụ nữ có thai 93. Hiện nay vaccin phòng bệnh lỵ trực khuẩn chứa vi khuẩn sống giảm độc lực đã được ứng dụng có kết quả ở nhiều nước trên thế giới? A. Đúng B. Sai 94. Nhiễm trùng huyết não mô cầu? C. Sau đợt nhiễm trùng huyết thường gây viêm màng não mủ B. Có thể tối cấp, nhưng cũng có thể mạn tính A. Luôn luôn là bệnh tối cấp, nguy hiểm D. Là hậu quả của viêm màng não mủ không điều trị 95. Xét nghiệm cấy phân ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn có các đặc điểm sau, ngoại trừ? D. Kết quả (+) có thể kéo dài vài tuần nếu không điều trị kháng sinh B. Kết quả (+) đạt được trong 24 h sau khi có triệu chứng lâm sàng A. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn Shigella từ phân tươi thấp C. Tỷ lệ (+) cao nhất là trong ngày đầu của bệnh 96. Sau khi đã mắc bệnh uốn ván, người khỏi bệnh vẫn phải chủng ngừa như người chưa mắc bệnh vì? B. Lần nhiễm sau sẽ nặng hơn lần nhiễm đầu tiên D. Độc tố Tetanospasmin không đủ kích thích cơ thể tạo miễn dịch lâu dài sau khi khỏi bệnh C. Chủng ngừa lần sau sẽ có tác dụng bảo vệ lâu hơn A. Độc tố Tetanospasmin còn sót lại có thể gây tái phát 97. Bệnh uốn ván là một bệnh? D. Thường gặp ở vùng dịch tễ uốn ván A. Thường gây ra các vụ dịch lớn C. Hiện nay gặp chủ yếu ở trẻ sơ sinh B. Chỉ xuất hiện từng trường hợp lẻ tẻ 98. Uốn ván cục bộ là hậu quả của? D. Bệnh nhân đã có miễn dịch một phần với Tetanospasmin B. Lượng độc tố uốn ván ít A. Vết thương quá nhỏ C. Bệnh nhân có miễn dịch mạnh mẽ 99. Xuất hiện các dấu hiệu rối loạn thần kinh thực vật là yếu tố tiên lượng nặng của bệnh uốn ván? A. Đúng B. Sai Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành