Đề cương ôn tập – Bài 4FREEDi truyền Y học 1. Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là? B. AaBbDddEe và AaBbDEe D. AaBbDddEe và AaBbdEe A. AaBbDDdEe và AaBbdEe C. AaBbDDddEe và AaBbEe 2. Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng? A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau D. Quần thể biểu hiện tính đa hình B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm 3. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? A. 1 D. 4 C. 3 B. 2 4. Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec? A. Quần thể có kích thước lớn C. Không có chọn lọc tự nhiên D. Các cá thể giao phối tự do B. Có hiện tượng di nhập gen 5. Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì? D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn 6. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu? D. 3/8 C. 1/16 A. 1/4 B. 9/16 7. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là? C. 1/8 D. 1/4 A. 3/8 B. 3/4 8. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là? D. 27/64 C. 1/32 B. 1/27 A. 1/64 9. Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”? D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm 10. Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ? D. ¼ B. 1/2 A. 1/32 C. 1/64 11. Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào? D. Cho F1 tự thụ phấn B. Cho F2 tự thụ phấn C. Cho F1 giao phấn với nhau A. Cho F1 lai phân tích 12. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ? C. 1/3 B. 3/16 D. 2/3 A. 1/8 13. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm? A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4 C. 3, 2, 4, 1 14. Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự? C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối 15. Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là? B. 20% C. 10% A. 50% D. 70% 16. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ? A. 1/16 B. 1/9 C. 1/4 D. 9/16 17. Xét 1 gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các alen ở các cá thể đực và cái không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng? A. 1 thế hệ C. 3 thế hệ B. 2 thế hệ D. 4 thế hệ 18. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ? A. 1/2 C. 8/9 B. 1/9 D. 9/16 19. Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là? D. 3 đỏ: 1 vàng C. 1 đỏ: 1 vàng A. 11 đỏ: 1 vàng B. 5 đỏ: 1 vàng 20. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa? D. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể C. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể 21. Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen? A. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào B. trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào D. trong tế bào của cơ thể sinh vật C. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng 22. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ? D. 2/3 C. 1/3 A. 1/8 B. 3/16 23. Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là? B. 3 A. 2 D. 6 C. 4 24. Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm? A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp 25. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là? A. 1/4 B. 1/2 C. 1/8 D. 3/8 26. Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể? B. 6 D. 10 C. 9 A. 4 27. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là? A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng 28. Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec? D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể 29. Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là? D. 0,6AA: 0,4Aa C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa 30. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ? B. 1/3 C. 3/4 A. 1/4 D. 2/3 31. Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là? A. AaBbDDdEe và AaBbddEe B. AaBbDddEe và AaBbDEe D. AaBbDddEe và AaBbddEe C. AaBbDDddEe và AaBbEe 32. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là? D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh 33. Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi? D. d = h C. d = r A. tần số alen A = a B. d = h = r 34. Đặc điểm Alen là gì? B. Là trạng thái biểu hiện của gen A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit D. Là các gen được phát sinh do đột biến 35. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là? C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1 B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1 D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1 A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1 36. Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở? C. quần thể tự phối D. quần thể ngẫu phối A. quần thể giao phối có lựa chọn B. quần thể tự phối và ngẫu phối 37. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)? B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn 38. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới? D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể A. một số cặp nhiễm sắc thể B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST 39. Đặc điểm Cặp alen? D. hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội C. hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội A. hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội B. hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội 40. Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là? D. AAAA x AAAa A. AAaa x AAAa B. AAAa x AAAa C. AAaa x AAAA 41. Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? D. 27 loại kiểu gen C. 28 loại kiểu gen A. 10 loại kiểu gen B. 54 loại kiểu gen 42. Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: B. 6/16 A. 9/16 D. 3/16 C. 1/16 43. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai? D. đều có kiểu hình giống bố mẹ C. đều có kiểu hình khác bố mẹ A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn 44. Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau? C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen 45. Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do? C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh 46. Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng? D. p2 aa + 2pqAa + q2AA = 1 C. q2AA + 2pqAa + q2 aa = 1 B. p2Aa + 2pqAA + q2 aa = 1 A. p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1 47. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là? C. Aa x Aa A. AA x Aa B. AA x AA D. AA x aa 48. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là? D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau A. các gen không có hoà lẫn vào nhau C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn 49. Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen? D. Sự phân chia tâm động ở kì sau C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể 50. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là? C. 1/9 A. 4/9 B. 2/9 D. 8/9 51. Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào? C. AaB, Aab, B, b A. AaBb D. AaB, Aab, O B. AaB, b 52. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là? B. 3/8 C. 1/4 D. 3/4 A. 5/12 53. Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào? B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp D. Quần thể ngày càng thoái hoá A. Có cấu trúc di truyền ổn định 54. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là? B. A = 0,50 ; a = 0,50 A. A = 0,30 ; a = 0,70 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,35 ; a = 0,65 55. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là? C. 1/8 B. 1/2 A. 1/4 D. 3/8 56. Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là? D. 10 A. 4 B. 6 C. 8 57. Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? B. A = 0,75 ; a = 0,25 A. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A= 0,5625 ; a= 0,4375 C. A = 0,4375 ; a = 0,5625 58. Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là? D. lai cải tiến C. lai thuận-nghịch A. lai phân tích B. lai khác dòng 59. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ? D. 9/16 C. 1/4 B. 1/9 A. 4/9 60. Về khái niệm, kiểu hình là? B. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen A. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác D. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể 61. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là? D. tính trạng lặn B. tính trạng trung gian C. tính trạng trội A. tính trạng ưu việt 62. Vốn gen của quần thể là gì? C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định 63. Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật? C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình 64. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là? D. 0,2 ; 0,8 C. 0,7 ; 0,3 B. 0,8 ; 0,2 A. 0,3 ; 0,7 65. Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là? C. thể bốn A. thể ba D. thể tứ bội B. thể ba kép 66. Tần số tương đối của một alen được tính bằng? D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể 67. Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng? A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể D. B và C đúng B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen 68. Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì? D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp 69. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là? C. 3/32 D. 1/4 A. 3/16 B. 3/64 70. Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ? D. 1/2 C. 1/8 A. 2/9 B. 1/4 71. cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là? A. 3/32 B. 6/27 D. 1/32 C. 4/27 72. Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp? A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn 73. Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA , IB , IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là? A. chồng IA IO vợ IB IO B. chồng IB IO vợ IA IO D. một người IA IO người còn lại IB IO C. chồng IA IO vợ IA IO 74. Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt) A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn) D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt) C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt) 75. Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là? C. A = 0,25 ; a = 0,75 A. A = 0,70 ; a = 0,30 D. A = 0,75 ; a = 0,25 B. A = 0,80 ; a = 0,20 76. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST? C. 35 B. 14 A. 7 D. 21 77. Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là D. 0,54AA : 0,12Aa : 0,34aa B. 0,44AA : 0,38Aa : 0,18aa C. 0,48AA : 0,24Aa : 0,28aa A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa 78. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên? D. thành phần kiểu gen của quần thể B. kiểu gen của quần thể C. kiểu hình của quần thể A. vốn gen của quần thể 79. Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng? D. số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó C. số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó A. số cá thể có cùng một kiểu gen đó B. số alen có thể có trong kiểu gen đó 80. Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng? B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp 81. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là? A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng 82. Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là? D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1 C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1 A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1 83. Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng? A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều 84. Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa? D. 1, 2, 4 A. 2, 4, 5 C. 1, 3, 5 B. 1, 2, 3 85. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ? C. 3/4 D. 2/3 A. 1/4 B. 1/3 86. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb? B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn 87. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là? A. 1/64 B. 1/256 C. 1/9 D. 1/81 88. Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng? C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định 89. Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối? D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ 90. Giống thuần chủng là giống có? C. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ B. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ D. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ 91. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là? A. 1/64 D. 1/81 B. 1/256 C. 1/16 92. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là? B. 6/27 C. 12/27 A. 1/16 D. 4/27 93. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là? A. 4/9 D. 8/9 B. 2/9 C. 1/9 94. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là? D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai