Đề cương ôn tập – Bài 9FREEHóa Phân Tích 1. Nhúng một miếng kim loại M vào dung dịch CuSO4, sau một lúc đem cân lại, thấy miếng loại có khối lượng lớn hơn so với trước khi phản ứng. Cho biết kim loại bị đẩy ra khỏi muối bám hết vào miếng kim loại còn dư. M không thể là? B. Zn A. Fe D. Al C. Ni 2. Dung dịch D được tạo ra do hòa tan khí NO2 vào dung dịch xút có dư. Cho bột kim loại nhôm vào dung dịch D, có 4,48 lít hỗn hợp K gồm hai khí (đktc) thoát ra, trong đó có một khí có mùi khai đặc trưng. Tỉ khối của K so với heli bằng 2,375. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp K là? C. 30%; 70% A. 50%; 50% D. 35%; 65% B. 40%; 60% 3. Số oxi hóa của S trong các chất và ion: K2S, FeS2, S, S8, Na2S2O3, S4O62-, SO2, SO42- lần lượt là? A. -2; -1; 0; 0; +2; +2,5; +4; +6 D. -2; -1; 0; 0; +2; +3; +4; +8 C. -2; -2; 0; 0; +2; +3; +4; +6 B. -2; -2; 0; 0; +4; +5; +4; +6 4. Hàm lượng sắt trong loại quặng sắt nào cao nhất? (Chỉ xét thành phần chính, bỏ qua tạp chất)? D. Xiđerit C. Manhetit A. Hematit B. Pyrit 5. Nhúng một một miếng kim loại M lượng dư vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, kim loại Cu tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Đem cân lại thấy khối lượng dung dịch giảm 13,8 gam so với trước khi phản ứng. M là kim loại nào? B. Fe D. Zn A. Al C. Mg 6. Với các hóa chất và phương tiện có sẵn, gồm dung dịch H2SO4 92% (có khối lượng riêng 1,824 gam/cm3), nước cất, các dụng cụ đo thể tích, hãy cho biết cách pha để thu được dung dịch H2SO4 1M? D. Tất cả đều không đúng C. Lấy 1cm3 dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc chứa sẵn một lượng nước cất không nhiều lắm, tiếp tục thêm nước cất vào cho đến 16,5 cm3 dung dịch B. Lấy 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc có sẵn nước cất, sau đó tiếp tục thêm nước cất vào cho đến vừa đủ 17,1 phần thể tích dung dịch A. Lấy 15,5 phần thể tích nước đổ vào 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92% 7. Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y là? A. x = 0,08; y = 0,03 B. x = 0,07; y = 0,02 D. x = 0,12; y = 0,02 C. x = 0,09; y = 0,01 8. Thể tích dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng 1,84 g/ml cần lấy để pha thành 350 ml dung dịch H2SO4 37% có khối riêng 1,28 g/ml là? D. Một trị số khác A. 91,9 ml C. 112,5 ml B. 85,3 ml 9. Cho 250 ml dung dịch A có hòa tan hai muối MgSO4 và Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch xút dư, lọc lấy kết đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn. Cũng 250 ml dung dịch trên nếu cho tác dụng với dung dịch amoniac dư, lọc lấy kết tủa, đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thì thu được 23,3 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l mỗi muối trong dung dịch A là? A. MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,8M B. MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 1M D. MgSO4 0,6M; Al2(SO4)3 0,8M C. MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,6M 10. Xem phản ứng cân bằng sau đây là phản ứng đơn giản? D. Do vận tốc phản ứng thuận tăng nhanh hơn phản ứng nghịch, nên phản ứng sẽ trên sẽ dịch chuyển theo chiều thuận C. Vận tốc phản ứng thuận tăng 8 lần B. Vận tốc phản ứng nghịch tăng 4 lần A. Vận tốc phản ứng tăng 8 lần 11. Ion A- có 18 điện tử. Điện tử mà nguyên tử A nhận vào ở phân lớp, lớp điện tử nào của A? D. phân lớp d, lớp thứ ba C. phân lớp p, lớp thứ tư A. phân lớp s, lớp thứ tư B. phân lớp p, lớp thứ ba 12. X là một nguyên tố hóa học. Axit có chứa X là HnXO3 (n là số nguyên tự nhiên). Phần trăm khối lượng của X trong muối Kali của axit này là 18,182%. X là nguyên tố nào? B. S A. C C. Si D. Một nguyên tố khác 13. Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây, cường độ dòng điện 5 A (Ampère), thu được 3,6 gam nhôm kim loại ở catot. Hiệu suất của quá trình điện phân này là? D. 70% A. 80% B. 90% C. 100% 14. Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H2SO4 14% (có khối lượng riêng 1,095g/ml), có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước (nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là? D. 111,2 gam B. 70,13 gam A. 139 gam C. 116,8 gam 15. Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc), còn lại m gam chất không tan. Trị số của m là? B. 1,92 gam A. 7,04 gam D. 3,2 gam C. 2,56 gam 16. Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe trong dung dịch HCl, có V lít H2 (đktc) thoát ra. Trị số V dưới đây không thể có? D. Cả (a), (b) và (c) B. 21 lít A. 8 lít C. 24 lít 17. Hợp chất hay ion nào đều có tính axit? C. SO42-; Al3+; CH3NH3+ B. CH3COO-; NO3-; C6H5NH3+ D. HSO4-; NH4+; Fe3+ A. HSO4-; HCO3-; HS- 18. Hòa tan hết m gam bột kim loại nhôm trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba khí NO, N2O và N2. Tỉ lệ thể tích VNO : VN2O : VN2 = 3:2:1. Trị số của m là? B. 31,5 gam A. 32,4 gam D. 24,3 gam C. 40,5 gam 19. X, Y, Z là ba nguyên tố hóa học có cấu hình electron lớp hóa trị lần lượt là: 2s22p3; 3s23p3; 4s24p3? C. Tính phi kim giảm dần: X > Y > Z D. Bán kính nguyên tử giảm dần: X > Y > Z B. Tính oxi hóa tăng dần: X < Y < Z A. Tính kim loại giảm dần: X > Y > Z 20. Để một hóa chất có thể làm phân bón thì cần điều kiện gì? A. Chứa các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự dinh dưỡng và tăng trưởng của cây B. Chứa các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự dinh dưỡng, tăng trưởng của cây và hóa chất phải ít hòa tan trong nước để không bị hao hụt do nước mưa cuốn trôi D. Cả A và C C. Hóa chất phải hòa tan được trong nước 21. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số của C là? A. 1,1 M C. 0,9M B. 1M D. 0,8M 22. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là? A. 1,485 g; 2,74 g D. 2,192 g; 2,033 g C. 2,16 g; 2,065 g B. 1,62 g; 2,605 g 23. Trong các chất và ion: CH3COO-; NH3; NO3-; CO32-; OH-; Cl-; SO42-; AlO2-; C6H5NH3+; C6H5O- (phenolat); ClO4-; K+; Fe3+; C2H5O- (etylat); S2-; C6H5NH2 (anilin) thì các chất được coi là bazơ là? D. Cả A và C A. NH3; OH-; C6H5NH2 C. CH3COO-; CO32-; AlO2-; C6H5O-; ClO4-; C2H5O-; S2- B. CH3COO-; NH3; CO32-; OH-; AlO2-; C6H5O-; C2H5O-; S2-; C6H5NH2 24. Trộn dung dịch axit oxalic với dung dịch canxi clorua, có hiện tượng gì xảy ra? A. Thấy dung dịch đục, do có tạo chất không tan C. Lúc đầu dung dịch trong, do không có phản ứng, nhưng khi đun nóng thấy dung dịch đục là do phản ứng xảy ra được ở nhiệt độ cao B. Dung dịch trong suốt, không có phản ứng xảy ra, vì axit hữu cơ yếu (HOOC-COOH) không tác dụng được với muối của axit mạnh (HCl) D. Khi mới đổ vào thì dung dịch đục do có tạo chất không tan canxi oxalat, nhưng một lúc sau thấy kết tủa bị hòa tan, dung dịch trở lại trong là do axit mạnh HCl vừa tạo ra phản ứng ngược trở lại 25. LD50 có ý nghĩa là liều thuốc giới hạn khiến một nửa (50%) số con vật thí nghiệm bị chết. Liều LD50 etanol qua đường miệng (uống) của chuột là 0,013ml/g (số ml etanol trên thể trọng tính bằng gam của chuột). Giả sử không có sự khác biệt LD50 về etanol giữa chuột và người, thì LD50 của một người cân nặng 60kg bằng bao nhiêu? B. 780 gam D. 0,78 lít C. 78 ml A. 0,78 ml 26. Cho một thanh kim loại M vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch (có kim loại Cu bám vào). Cân lại dung dịch thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước khi phản ứng. M không thể là? D. Cả A và C A. Pb B. Fe C. Zn 27. X là một trong sáu muối: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4Cl. Đem nung X cho đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y, chất rắn Y này hòa tan được trong nước tạo dung dịch Z. X là muối nào? B. MgCO3 D. Ba(HCO3)2 C. NH4Cl A. NH4HCO3 28. Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cu2+; 0,6 mol SO42-; 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là? A. Cr C. Al B. Fe D. Một kim loại khác 29. Cho biết số thứ tự nguyên tử Z (số hiệu nguyên tử) của các nguyên tố: S, Cl, Ar, K, Ca lần lượt là: 16, 17, 18, 19, 20. Xem các ion và nguyên tử sau: (I): S2-; (II): Cl-; (III): Ar; (IV): K+; (V): Ca2+. Thứ tự bán kính tăng dần các ion, nguyên tử trên như là? B. (V) < (IV) < (III) < (II) < (I) A. (I) < (II) < (III) < (IV) < (V) D. (II) < (III) < (IV) < (V) < (I) C. (V) < (IV) < (III) <(V) < (I) 30. Khí nitơ đioxit (NO2) là một khí màu nâu, có mùi hắc, rất độc, nó được coi là oxit axit của hai axit, HNO3 (axit nitric) và HNO2 (axit nitrơ). Khí NO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo hai muối (nitrat, nitrit) và nước. Cho 2,24 lít NO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch D. Chọn kết luận đúng về pH dung dịch D? A. pH = 7, vì có phản ứng vừa đủ C. pH > 7 vì có KOH dư D. pH > 7 B. pH < 7 vì có NO2 dư, nó phản ứng tiếp với H2O tạo HNO3 31. Khi người thợ hàn hoạt động cũng như khi cắt kim loại bằng mỏ hàn (dùng nhiệt độ cao của mỏ hàn điện để kim loại nóng chảy và đứt ra), ngoài các hạt kim loại chói sáng bắn ra còn có mùi khét rất khó chịu. Mùi khét này chủ yếu là mùi của chất nào? B. Mùi của ozon tạo ra từ oxi ở nhiệt độ cao D. Mùi của hơi kim loại bốc hơi ở nhiệt độ cao A. Mùi của oxit kim loại C. Mùi của các tạp chất trong kim loại cháy tạo ra (như do tạp chất S cháy tạo SO2) 32. Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại nhôm và sắt. Đặt 19,3 gam hỗn hợp A trong ống sứ rồi đun nóng ống sứ một lúc, thu được hỗn hợp chất rắn B. Đem cân lại thấy khối lượng B hơn khối lượng A là 3,6 gam (do kim loại đã bị oxi của không khí oxi hóa tạo hỗn hợp các oxit kim loại). Đem hòa tan hết lượng chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 11,76 lít khí duy nhất SO2 (đktc) thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại có trong 19,3 gam hỗn hợp A là? A. 5,4 gam Al; 13,9gam Fe D. 8,64 gam Al; 10,66 gam Fe B. 4,05 gam Al; 15,25 gam Fe C. 8,1 gam Al; 11,2 gam Fe 33. Cho 5,34 gam AlCl3 vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa trắng. Trị số của C là? D. Cả A và B B. 1,3M C. 0,9M và 1,2M A. 0,9M 34. Cho m gam một kim loại vào cốc nước, thấy có sủi bọt khí và thu được dung dịch. Cân lại cốc dung dịch thấy khối lượng tăng thêm 38m/39 gam. Kim loại đã cho vào cốc nước là? A. Li C. Ba B. Na D. Một kim loại khác 35. Từ dung dịch HCl 40%, có khối lượng riêng 1,198 g/ml, muốn pha thành dung dịch HCl 2M thì phải pha loãng bao nhiêu lần? D. 12,45 lần C. 10 lần B. 21,8 lần A. 6,56 lần 36. Xem các dung dịch: KHSO4, KHCO3, KHS. Chọn cách giải thích đúng với thực nghiệm? A. Muối KHSO4 là muối được tạo bởi axit mạnh (H2SO4) và bazơ mạnh (KOH) nên muối này không bị thủy phân, do đó dung dịch muối này trung tính, pH dung dịch bằng 7 B. Các muối KHCO3, KHS trong dung dịch phân ly hoàn tạo ion K+, HCO- cũng như K+, HS- D. Tất cả đều sai vì trái với thực nghiệm C. Cả A và B 37. Cho một lượng bột kim loại nhôm trong một cốc thủy tinh, cho tiếp dung dịch HNO3 loãng vào cốc, khuấy đều để cho phản ứng hoàn toàn, có các khí NO, N2O và N2 thoát ra. Bây giờ cho tiếp dung dịch xút vào cốc, khuấy đều, có hỗn hợp khí thoát ra (không kể hơi nước, không khí). Hỗn hợp khí này có thể là khí nào? A. NO2; NH3 B. NH3; H2 D. H2; N2 C. CO2; NH3 38. Hòa tan hết một lượng oxit sắt FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Có khí mùi xốc thoát ra và còn lại phần dung dịch D. Cho lượng khí thoát ra trên hấp thụ hết vào lượng nước vôi dư thì thu được 2,4 gam kết tủa. Đem cô cạn dung dịch D thì thu được 24 gam muối khan. Công thức của FexOy là? B. FeO A. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FexOy chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 nhưng số liệu cho không chính xác 39. X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+ có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 80 hạt. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 6 hạt. Cấu hình electron của ion X2+ là? C. 1s22s22p63s23d5 A. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p63d6 B. 1s22s22p63s23p64s23d6 40. Có 6 dung dịch không màu, đựng trong các cốc không có nhãn: AlCl3; NH4NO3; KNO3; ZnCl2; (NH4)2SO4; K2SO4. Dùng được hóa chất nào dưới đây để nhận biết các dung dịch này? B. NH3 A. NaOH C. Ba D. Pb(NO3)2 41. H2S có chứa S có số oxi hóa cực tiểu, bằng -2. Chọn phát biểu đúng? C. Khi tham gia phản ứng oxi hóa khử, H2S có thể đóng vai trò chất oxi hóa B. Trong phản ứng oxi hóa, H2S thường bị oxi hóa tạo lưu huỳnh đơn chất có số oxi hoá bằng 0 hay hợp chất SO2 trong đó S có số oxi hóa bằng +4 A. H2S chỉ có thể đóng vai trò chất khử hoặc tham gia như chất trao đổi, chứ không thể đóng vai trò chất oxi hóa D. Cả A và B 42. Độ tan của muối ăn (NaCl) trong nước ở 80˚C là 38,1 gam (nghĩa là ở 80˚C, 100 gam nước hòa tan được tối đa 38,1 gam NaCl). Khi làm nguội 150 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 80˚C về 20˚C thì có m gam muối kết tủa, và thu được dung dịch có nồng độ 26,4%. Chọn kết luận đúng? A. Sự hòa tan NaCl trong nước là một quá trình tỏa nhiệt B. Dung dịch bão hòa NaCl ở 80˚C có nồng độ là 27,59% C. m = 2,42 gam D. Cả B và C 43. Thứ tự trị số pH giảm dần của các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol/lít: KCl; NH4Cl; KOH; HCl; K2CO3; Ba(OH)2; H2SO4 là? A. Ba(OH)2 > KOH > KCl > K2CO3 > NH4Cl > HCl > H2SO4 D. H2SO4 > HCl > NH4Cl > KCl > K2CO3 > KOH > Ba(OH)2 B. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > KCl > NH4Cl > HCl > H2SO4 C. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > NH4Cl > KCl > HCl > H2SO4 44. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng trung hòa ở câu 207 là? C. 27,96 gam B. 139,8 gam D. 34,95 gam A. 46,6 gam 45. Nhiệt độ một khí tăng từ 0˚C đến 10˚C ở áp suất không đổi, thì thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào so với thể tích lúc đầu? D. Giảm khoảng 10/273 C. Giảm khoảng 1/273 A. Tăng khoảng 1/273 B. Tăng khoảng 10/273 46. Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol/l? A. (III) < (II) < (I) < (IV) B. (I) < (II) < (III) < (IV) C. (IV) < (III) < (II) < (I) D. (II) < (III) < (I) < (IV) 47. X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+ có số khối bằng 55, số hạt không mang điện tích của ion này nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 7 hạt. Chọn ý đúng? C. X là một phi kim D. Tất cả đều sai B. Số hiệu (Số thứ tự) nguyên tử của X2+ là Z = 23 A. Cấu hình electron của ion này là: 1s22s23s23p63d5 48. –38,9˚C; 28,4˚C; 38,9˚C; 63,7˚C là nhiệt độ nóng chảy của các kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Cs; Rb; Hg; K. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân (Hg) là? B. 38,9˚C C. 28,4˚C A. 63,7˚C D. –38,9˚C 49. Một cốc nước có chứa: a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol HCO3-, d mol Cl-, e mol SO42-. Chọn phát biểu đúng? A. Đây là nước cứng tạm thời D. c = 2(a +b) – (d + 2e) B. Đây là nước cứng vĩnh cửu C. Đây là nước cứng toàn phần, nhưng ion Ca2+ và SO42- không thể hiện diện trong cùng một dung dịch được, vì nó sẽ kết hợp tạo kết tủa CaSO4 tách khỏi dung dịch 50. Hỗn hợp A gồm hai kim loại đều có hóa trị II. Đem 3,46 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trong hỗn hợp A có thể là? D. Mg; Ba A. Ca; Zn C. Zn; Ni B. Fe; Cr 51. Metylamin là một chất khí có mùi khai giống amoniac, metylamin hòa tan trong nước và có phản ứng một phần với nước theo phản ứng? A. Axit C. Chất bị oxi hóa B. Bazơ D. Chất bị khử 52. Xét phản ứng: FeS2 + H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O? B. 14; 2 C. 11; 2 A. 1; 7 D. 18; 2 53. Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất hiện diện dạng lỏng ở điều kiện thường. Hơi thủy ngân rất độc. Thủy ngân có khối lượng phân tử là 200,59, có khối lượng riêng bằng 13,55 gam/ml. Tỉ khối của thủy ngân và tỉ khối hơi của thủy ngân có trị số là? A. Đều bằng 6,9 D. Tất cả đều sai B. Đều bằng 13,55 C. 13,55 và 6,9 54. ? C. Thực hiện ở áp suất thấp để khỏi bể bình phản ứng, nhưng thực hiện ở nhiệt độ cao, làm tăng nồng độ tác chất N2, H2 D. Thực hiện ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp, nhưng cần dùng chất xúc tác để làm nâng cao hiệu suất thu được nhiều NH3 từ N2 và H2 A. Thực hiện ở nhiệt độ cao, áp suất cao, tăng nồng độ N2, H2 B. Thực hiện ở áp suất cao, làm tăng nồng độ N2, H2 55. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là? B. 46,4 gam A. 20,88 gam C. 23,2 gam D. 16,24 gam 56. Xét phản ứng: H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl? A. Phản ứng trên không thể xảy ra được vì H2S là một axit yếu, còn CuCl2 là muối của axit mạnh (HCl) D. Cả A và B B. Tuy CuS là chất ít tan nhưng nó muối của axit yếu (H2S) nên không thể hiện diện trong môi trường axit mạnh HCl, do đó phản ứng trên không xảy ra C. Phản ứng trên xảy ra được là do có tạo chất CuS rất ít tan, với dung dịch HCl có nồng độ thấp không hòa tan được CuS 57. Hoá phân tích là khoa học về sự xác định......... của chất phân tích? C. phản ứng hoá học B. thành phần hoá học A. tính chất hoá học D. nhóm chức 58. Người ta nhận thấy nơi các mối hàn kim loại dễ bị rỉ (gỉ, mau hư) hơn so với kim loại không hàn, nguyên nhân chính là? D. Tất cả các nguyên nhân trên B. Do kim loại nơi mối hàn dễ bị ăn mòn hóa học hơn C. Do nơi mối hàn thường là hai kim loại khác nhau nên có sự ăn mòn điện hóa học A. Do kim loại làm mối hàn không chắc bằng kim loại được hàn 59. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt FexOy, đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là? A. 80 gam B. 69,6 gam D. 56 gam C. 64 gam 60. Trộn 120 ml dung dịch HCl 5,4% (có khối lượng riêng 1,025 g/ml) với 100 ml dung dịch NaOH 6,47% (có khối lượng riêng 1,07 g/ml), thu được 220 ml dung dịch D. Trị số pH của dung dịch D là? A. 1,39 B. 2,05 D. 7 C. 8,12 61. Sự nhị hợp khí màu nâu NO2 tạo khí N2O4 không màu là một phản ứng tỏa nhiệt và cân bằng? B. Màu nâu trong ống nghiệm nhạt dần C. Khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt, nên màu nâu trong ống ống không đổi D. Cả A và C A. Màu nâu trong ống nghiệm không đổi 62. Hòa tan hỗn hợp quặng Xiđerit (chứa FeCO3) và Pyrit (chứa FeS2) bằng dung dịch axit nitric, thu được hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với Nitơ bằng 80/49. Hai khí đó là? C. CO2; SO2 B. CO2; NO A. CO2; NO2 D. SO2; N2O 63. Cho bột kim loại nhôm vào một dung dịch HNO3, không thấy khí bay ra. Như vậy có thể? B. Al đã phản ứng với dung dịch HNO3 tạo NH4NO3 C. Al đã phản ứng tạo khí NO không màu bay ra nên có cảm giác là không có khí A. Al đã không phản ứng với dung dịch HNO3 D. Cả A và B 64. Khối lượng riêng của khí ozon ở 27,3˚C; 106,4 cmHg bằng bao nhiêu? A. 1,818 g/ml C. 3,562 g/l B. 2,727 g/ml D. 2,727g/l 65. Hệ số đứng trước FeCl2; FeCl3 để phản ứng? D. (3x-2y); (2y-2x) C. (3x-y); (2y-2x) B. (2x-3y); (2x-2y) A. (y-x); (3x-2y) 66. Nếu đem hòa tan hết 57,6 gam hỗn hợp chất rắn trong ống sứ ở câu (215) trên bằng dung dịch HNO3 loãng, sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 193,6 gam một muối khan. FexOy ở câu (214) là? C. Fe3O4 A. FeO B. Fe2O3 D. FeO4 67. Hỗn hợp A gồm mẩu đá vôi (chứa 80% khối lượng CaCO3) và mẩu quặng Xiđerit (chứa 65% khối lượng FeCO3). Phần còn lại trong đá vôi và quặng là các tạp chất trơ. Lấy 250 ml dung dịch HCl 2,8M cho tác dụng với 38,2 gam hỗn hợp A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây phù hợp? A. Không đủ HCl để phản ứng hết các muối Cacbonat B. Các muối Cacbonat phản ứng hết, do có HCl dư D. Không đủ dữ kiện để kết luận C. Phản ứng xảy ra vừa đủ 68. Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thêm vào 250 gam dung dịch CuSO4 5% nhằm thu được dung dịch CuSO4 8% là? C. 13,39 gam B. 12,27 gam A. 10 gam D. 14,36 gam 69. Chất khoáng đolomit (dolomite) gồm CaCO3.MgCO3. Tuy nhiên trong một số trường hợp, tỉ lệ số mol giữa CaCO3 với MgCO3 khác 1 : 1. Có một mẩu đolomit coi là hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3. Đem nung 20,008 gam một mẩu đolomit này cho đến khối lượng không đổi thì còn lại 11,12 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong mẩu đolomit trên là? C. 94,96% B. 52% D. 80,5% A. 54,35% 70. Nhúng một miếng giấy qùy đỏ vào một dung dịch, thấy miếng giấy quì không đổi màu. Như vậy dung dịch (hay chất lỏng) là? A. Một axit hay dung dịch muối được tạo bởi bazơ yếu, axit mạnh (như NH4Cl) B. Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính (như dung dịch NaCl) C. Một dung dịch có pH thấp D. Không phải là một dung dịch có tính bazơ 71. Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy? C. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, tổng quát có AgNO3, Cu(NO3)2 dư A. Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết D. Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al B. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO3)2 có phản ứng, tổng quát còn dư Cu(NO3)2 72. Phân tích định lượng cho phép xác định..... của các hợp phần trong chất nghiên cứu? D. trọng lượng C. thể tích A. cấu trúc B. thành phần 73. Coi phản ứng: 2NO(k) + O2(k) → 2NO2(k) là phản ứng đơn giản (phản ứng một giai đoạn). Nếu làm giảm bình chứa hỗn hợp khí trên một nửa (tức là tăng nồng độ mol/l các chất trong phản ứng trên hai lần) thì vận tốc phản ứng trên sẽ như thế nào? D. Vận tốc phản ứng sẽ giảm vì vận tốc phản nghịch tăng nhanh hơn A. Vận tốc phản ứng tăng hai lần B. Vận tốc phản ứng tăng 8 lần C. Vận tốc phản ứng không thay đổi 74. Một hợp chất có màu xanh lục tạo ra khi đốt Crom kim loại trong Oxi. Phần trăm khối lượng của Crom trong hợp chất này là 68,421% . Công thức của hợp chất này là? D. CrO2 B. Cr2O3 A. CrO C. CrO3 75. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ? C. Lượng ion Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của anot bị khử A. Sự điện phân trên thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung dịch không đổi D. Ion Cu2+ của dung dịch bị điện phân mất bằng với lượng ion Cu2+ do anot tan tạo ra B. Sự điện phân thực tế không xảy ra, có thể do mất nguồn điện 76. Xét các dung dịch sau đây đều có nồng độ 0,1 mol/l: NaCl; HCl; NaOH; Ba(OH)2; NH4Cl; Na2CO3. Trị số pH tăng dần của các dung dịch trên là? C. HCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaCl < NaOH < Ba(OH)2 B. HCl < NaCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaOH < Ba(OH)2 A. HCl < NaCl < NH4Cl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2 D. HCl < NH4Cl < NaCl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2 77. Trong các dung dịch sau đây: KCl; KHCO3; KHSO4; KOH; KNO3; CH3COOK; C6H5OK (kali phenolat); K2SO4; KI; K2S; KBr; KF; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4, dung dịch nào có pH > 7? D. KOH; KHCO3; CH3COOK; C6H5OK; K2S; KF; CH3CH2OK; KAlO2 A. KOH; CH3COOK; C6H5OK; K2S; CH3CH2OK; KAlO2 C. KOH; KHCO3; CH3COOK; C6H5OK; K2S; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4 B. KOH; KCl; KNO3; K2SO4; KI; KBr; KF; KClO4 78. Sục 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C (mol/l). Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,68 gam kết tủa. Trị số của C là? B. 0,16M và 0,2M D. Cả A và C C. 0,24M A. 0,16M 79. Hỗn hợp A dạng bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,12 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khi hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là? B. 52,48% Fe2O3; 47,52% Al2O3 A. 56,66% Fe2O3; 43,34% Al2O3 C. 40% Fe2O3; 60% Al2O3 D. 60% Fe2O3; 40% Al2O3 80. Dung dịch A là dung dịch HNO3. Dung dịch B là dung dịch NaOH. Cho biết 10 ml dung dịch A tác dụng với 12 ml dung dịch B, thu được dung dịch chỉ gồm NaNO3 và H2O. Nếu trộn 15,5 ml dung dịch A với 17 ml dung dịch B, thu được dung dịch D. Các chất có trong dung dịch D là? C. NaNO3; HNO3; H2O A. NaNO3; H2O B. NaNO3; NaOH; H2O D. Có thể gồm NaNO3; H2O; cả HNO3 lẫn NaOH vì muối bị thủy phân (có phản ứng ngược lại) 81. 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm: HCl 0,2M – H2SO4 0,4M – HNO3 0,6M được trung hòa vừa đủ bởi dung dịch hỗn hợp B gồm: Ba(OH)2 0,6M – NaOH 2M. Thể tích dung dịch B cần dùng là? B. 200 ml C. 250 ml D. 300 ml A. 150 ml 82. Phản ứng nào sau đây không xảy ra? C. 2FeI2 + I2 → 2FeI3 D. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 B. FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O A. FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S + H2S 83. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số m là? A. 46,23 gam D. 53,42 gam B. 48,58 gam C. 50,36 gam 84. Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng? A. Trao đổi, như tạo môi trường axit hay tạo muối clorua không tan (như AgCl); HCl cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng oxi hóa khử (như tạo khí Cl2) C. Chỉ có thể đóng vai trò một chất trao đổi, cũng như vai trò một axit thông thường D. Cả A và B B. Đóng vai trò một chất oxi hóa 85. Cấu hình điện tử của một nguyên tố X như sau: 1s22s22p63s23p64s23d10. Chọn phát biểu đúng? D. Cả A và B C. X ở ô thứ 30, chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm chính (cột A), X là một phi kim B. X ở chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm phụ (cột B) A. X là một kim loại, nó có tính khử 86. Nhúng một miếng kim loại M vào 100 ml dung dịch CuCl2 1,2M. Kim loại đồng tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng miếng kim loại tăng 0,96 gam. M là kim loại nào? A. Al D. Ni C. Mg B. Fe 87. Khối lượng riêng của kim loại Canxi là 1,55 gam/ml. Thể tích của 1 mol Ca bằng bao nhiêu? C. 22,4 lít B. 34,720 ml A. 25,806 ml D. 25,806 lít 88. Xem phản ứng? B. 2; 3; 8 C. 6; 4; 8 D. 2; 3; 6 A. 3; 2; 8 89. Điện phân dung dịch AgNO3, dùng điện cực bằng bạc. Cường độ dòng điện 5 A, thời gian điện phân 1 giờ 4 phút 20 giây? D. Cả A và C B. Khối lượng anot giảm 21,6 gam C. Có 1,12 lít khí O2 (đktc) thoát ra ở anot và dung dịch sau điện phân có chứa 0,2 mol HNO3 A. Khối lượng catot tăng do có kim loại bạc tạo ra bám vào 90. Hòa tan hết 2,96 gam hỗn hợp hai kim loại, thuộc phân nhóm chính nhóm II ở hai chu kỳ liên tiếp, trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trên là? A. Be, Mg D. Sr, Ba B. Mg, Ca C. Ca, Sr 91. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là? D. 70% C. 83,3% B. 90,9% A. 100% 92. Một trận mưa axit có pH = 3,3. Số ion H+ có trong 100 ml nước mưa này bằng bao nhiêu? A. 3 C. 1,2 B. 5 D. 3,018 93. Điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì, có cho vài giọt thuốc thử phenolptalein vào dung dịch trước khi điện phân. Khi tiến hành điện phân thì thấy một bên điện cực có màu vàng, một bên điện cực có màu hồng tím? B. Vùng điện cực có màu vàng là anot, vùng có màu tím là catot bình điện phân D. Cả A và C A. Vùng điện cực có màu vàng là catot, vùng có màu tím là anot bình điện phân C. Màu vàng là do muối I- không màu bị khử tạo I2 tan trong nước tạo màu vàng, còn màu tím là do thuốc thử phenolptalein trong môi trường kiềm (KOH) 94. Xem các axit: (I): H2SiO3; (II): H3PO4; (III): H2SO4; (IV): HClO4? B. (III) > (IV) > (II) > (I) C. (III) > (II) > (I) > (IV) D. (IV) > (III) > (II) > (I) A. (III) > (II) > (IV) > (I) 95. Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là? A. FeO C. Fe3O4 D. FeO4 B. Fe2O3 Time's up # Tổng Hợp# Dược Học