Đại cương về bệnh nguyên họcFREESinh Lý Bệnh 1. Thể tạng: B. Làm bệnh dễ phát sinh C. Làm bệnh dễ hoặc khó phát sinh A. Làm thay đổi tính đặc trưng của bệnh D. Làm thay đổi bản chất của nguyên nhân gây bệnh 2. Về thực tiễn, bệnh nguyên học có ý nghĩa gì? B. Bệnh nguyên học có vai trò rất quan trọng trong phòng bệnh và điều trị, bởi vì có biết rõ nguyên nhân và các điều kiện gây ra một bệnh thì việc đề ra và thực hiện các biện pháp phòng và chống mới có hiệu quả C. Tất cả đều đúng D. Tất cả đều sai A. Bệnh nguyên học giúp nâng cao trình độ lý luận của y học nói chung, và nhất là trong việc phát hiện các nguyên nhân mới, cũng như việc làm sáng tỏ cơ chế tác động của chúng 3. Nguyên nhân quyết định tính đặc trưng của bệnh. B. Sai A. Đúng 4. Cùng một nguyên nhân nhưng gây ra các bệnh khác nhau khi đường xâm nhập khác nhau. A. Đúng B. Sai 5. Về nhận thức, bệnh nguyên học có ý nghĩa gì? B. Bệnh nguyên học có vai trò rất quan trọng trong phòng bệnh và điều trị, bởi vì có biết rõ nguyên nhân và các điều kiện gây ra một bệnh thì việc đề ra và thực hiện các biện pháp phòng và chống mới có hiệu quả D. Tất cả đều sai A. Bệnh nguyên học giúp nâng cao trình độ lý luận của y học nói chung, và nhất là trong việc phát hiện các nguyên nhân mới, cũng như việc làm sáng tỏ cơ chế tác động của chúng C. Tất cả đều đúng 6. Chọn câu sai. Trong quan hệ giữa nguyên nhân với điều kiện thì A. Phải có nguyên nhân mới có bệnh, bệnh không “tự dưng” sinh ra C. Có điều kiện đòi hỏi nhiều nguyên nhân mới phát huy được tác dụng, nhưng cũng có điều kiện đòi hỏi ít hoặc không đòi hỏi nguyên nhân B. Điều kiện hỗ trợ và tạo thuận lợi cho nguyên nhân D. Nguyên nhân là quyết định, là yếu tố khách quan 7. Thể tạng được nói tới từ thời nào? D. Y học hiện đại A. Y học cổ đại B. Y học Hippocrat C. Y học cổ truyền 8. Bệnh di truyền: C. Do rối loạn cấu trúc của ty thể A. Do sai sót trong cấu trúc DNA B. Do sai sót trong cấu trúc ARN D. Do rối loạn về số lượng và chất lượng nhiễm sắc thể 9. Quan niệm hiện nay về bệnh nguyên, dựa trên A. Quan hệ nguyên nhân - điều kiện B. Sự hoán đổi nguyên nhân - điều kiện C. Nguyên nhân - hậu quả D. Tất cả đều đúng 10. Bằng chứng của thuyết điều kiện là A. Mổ xác thấy 95% số người có tổn thương lao nguyên thủy, mặc dù lúc sống đa số cơ thể này không biểu hiện bệnh lao C. Có những bệnh tự phát, không cần một nguyên nhân cụ thể nào (một số bệnh di truyền) D. Tất cả đều sai B. Cùng mắc lao, nhưng mỗi cơ thể biểu hiện một khác: nặng, nhẹ, hoặc thậm chí không biểu hiện lâm sàng 11. Hai bệnh khác tên có thể do cùng một nguyên nhân. B. Sai A. Đúng 12. Điểm khác của thuyết thể tạng so với thuyết điều kiện là D. Tất cả đều sai B. Coi điều kiện là nguyên nhân C. Tất cả đều đúng A. Hạ thấp vai trò của nguyên nhân, coi nguyên nhân cũng chỉ là một điều kiện 13. Bằng chứng của thuyết thể tạng là A. Mổ xác thấy 95% số người có tổn thương lao nguyên thủy, mặc dù lúc sống đa số cơ thể này không biểu hiện bệnh lao B. Cùng mắc lao, nhưng mỗi cơ thể biểu hiện một khác: nặng, nhẹ, hoặc thậm chí không biểu hiện lâm sàng C. Có những bệnh tự phát, không cần một nguyên nhân cụ thể nào (một số bệnh di truyền) D. Tất cả đều sai 14. Hiện nay, bệnh nguyên được xếp thành 2 nhóm lớn. A. Đúng B. Sai 15. Quan niệm khoa học về bệnh nguyên sẽ dẫn đến sự tích cực của công tác điều trị và dự phòng là A. Ngừa nguyên nhân, giới hạn tác dụng của điều kiện, tăng cường hoạt động tốt của thể tạng D. Tất cả đều sai B. Áp dụng phương châm phòng bệnh trong điều trị C. Bảo vệ khả năng thích nghi của cơ thể đến mức tối đa 16. Nguyên nhân gây bệnh chính hiện nay đối với nước ta là B. Yếu tố vật lý C. Yếu tố sinh học A. Yếu tố cơ học D. Yếu tố môi trường, dinh dưỡng 17. Chọn câu sai. Trong quan hệ giữa nguyên nhân với điều kiện thì B. Điều kiện quyết định tính đặc hiệu của bệnh A. Có bệnh, ắt phải có một nguyên nhân nào đó gây ra nó, có thể đã được tìm ra, hoặc chưa tìm ra C. Phải có nguyên nhân mới có bệnh, bệnh không “tự dưng” sinh ra D. Điều kiện hỗ trợ và tạo thuận lợi cho nguyên nhân 18. Yếu tố vật lý gây ra nhiều tác động với cơ thể người, ngoại trừ A. Nếu đủ cao và tác dụng lên toàn thân: gây nhiễm nóng B. Tia xạ gây huỷ các enzym tế bào D. Nhiều chất có tác dụng huỷ enzym trong tế bào, hoặc gây ngộ độc toàn thân do làm rối loạn chuyển hoá C. Nếu áp suất khí quyển quá cao: có thể gây tổn thương tại chỗ (tiếng nổ lớn gây thủng màng nhĩ) hoặc toàn thân (sức ép do bom nổ có thể gây tổn thương nội tạng 19. Nguyên nhân bên ngoài do: C. Yếu tố hoá học và độc chất B. Yếu tố vật lý D. Tất cả đều đúng A. Yếu tố cơ học 20. Khái niệm có tính chất toàn diện trong bệnh nguyên học là B. Nhìn nhận tầm quan trọng và vị trí nhất định trong quá trình gây bệnh của nguyên nhân, điều kiện, thể tạng D. Cả A và B đều đúng C. Thể hiện qua quy luật nhân quả A. Nhìn nhận có mối quan hệ giữa nguyên nhân và điều kiện gây bệnh 21. Bằng chứng của thuyết một nguyên nhân là A. Mổ xác thấy 95% số người có tổn thương lao nguyên thủy, mặc dù lúc sống đa số cơ thể này không biểu hiện bệnh lao D. Tất cả đều sai B. Cùng mắc lao, nhưng mỗi cơ thể biểu hiện một khác: nặng, nhẹ, hoặc thậm chí không biểu hiện lâm sàng C. Có những bệnh tự phát, không cần một nguyên nhân cụ thể nào (một số bệnh di truyền) 22. Trong điều trị học thì B. Phải nghiên cứu về cơ chế phát sinh, phát triển, tiến triển và kết thúc của bệnh C. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh cũng giúp ích nhiều (khi không biết nguyên nhân) A. Điều trị nguyên nhân là tốt nhất D. Cả A và C đều đúng 23. Môn học nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh, điều kiện phát sinh bệnh là D. Cả A và C đều đúng A. Bệnh nguyên học B. Bệnh sinh học C. Có vai trò quan trọng quyết định sự chính xác của phương pháp điều trị và sự đặc hiệu của biện pháp ngăn ngừa 24. Nguyên nhân, điều kiện gây bệnh và bệnh: B. Thể tạng được xếp vào nguyên nhân gây bệnh C. Phản ứng của cơ thể cũng được xếp vào điều kiện gây bệnh D. Điều kiện luôn luôn tạo thuận lợi cho nguyên nhân phát huy tác dụng gây bệnh A. Phải hội tụ đủ mọi điều kiện thì nguyên nhân mới gây được bệnh 25. Con người còn mắc một số bệnh mà không (hoặc rất hiếm) gặp ở giới động vật, đó là B. Bệnh liên quan tới vai trò hoạt động thần kinh cao cấp C. Bệnh liên quan với yếu tố xã hội (tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp,...) D. Tất cả đều đúng A. Bệnh liên quan đặc điểm sinh học và thể tạng của riêng con người 26. Có rất ít bệnh tự phát sinh. B. Sai A. Đúng 27. Yếu tố xã hội: C. Là một nguyên nhân gây bệnh D. Tất cả đều sai A. Là một điều kiện gây bệnh B. Là yếu tố làm thay đổi vai trò của nguyên nhân gây bệnh 28. Thuyết cho rằng bệnh có thể tự phát, không cần nguyên nhân là D. Thuyết tuyệt đối B. Thuyết điều kiện A. Thuyết một nguyên nhân C. Thuyết thể tạng 29. Chọn phát biểu sai. B. Vấn đề bệnh lý có liên quan chặt chẽ với sự tiến triển của xã hội, với tổ chức xã hội và với với yếu tố tâm lý xã hội C. Tùy theo chất hóa học mà tác dụng gây bệnh có khác nhau A. Hai loại yếu tố bệnh nguyên bên trong và bên ngoài có quan hệ mật thiết với nhau D. Yếu tố cơ học chủ yếu là phá hủy các enzym hoặc làm mất tác dụng của chúng 30. Chọn phát biểu sai. B. Có nguyên nhân chưa hẳn có hậu quả (bệnh) C. Một nguyên nhân chỉ gây một hậu quả (bệnh) A. Mỗi hậu quả (bệnh) đều phải có nguyên nhân nào đó, mà y học có nhiệm vụ tìm ra D. Các nguyên nhân khác nhau có thể gây cùng một hậu quả Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở