Sinh lý bệnh thậnFREESinh Lý Bệnh 1. Tăng lượng nước tiểu/24 giờ (đa niệu) gặp trong, TRỪ: E. Tế bào ống thận kém nhạy cảm với ADH. D. Xơ vữa động mạch thận. C. Giảm ADH do tuyến yên. A. Xơ thận. B. Viêm kẽ thận mạn tính. 2. Triệu chứng thần kinh trong hội chứng tăng urê máu: (1) Nhức đầu, co giật, ngủ gà, (2) Các triệu chứng ức chế thần kinh và rối loạn ý thức, (3) Cơ chế do phù não và do nhiều rối loạn khác nhau (ứ trệ nitơ, rối loạn nước điện giải, rối loạn toan kiềm,..) E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). B. (2). C. (1) và (3). A. (1). 3. Cơ chế chính gây protein trong nước tiểu E. Viêm bàng quang, niệu đạo. C. Ống thận tăng bài tiết protein. D. Tăng lỗ lọc của cầu thận. B. Tăng áp lực lọc ở cầu thận. A. Xuất hiện trong máu loại protein có trọng lượng phân tử bé hơn 70.000. 4. Đa niệu thẩm thấu không xảy ra ở trường hợp bệnh lý nào sau đây: E. Chuyền dung dịch ưu trương. A. Bệnh đái đường. D. Chứng uống nhiều. B. Suy thận mãn giai đoạn đầu. C. Truyền tĩnh mạch dung dịch manitol. 5. Suy thận mạn không C. Phù. A. Chức năng thận giảm dần, diễn biến kéo dài. D. Tăng nồng độ các chất nitơ phi protein trong máu (creatinin, urê…). B. Hệ số thanh lọc ít có giá trị trong chẩn đoán. E. Huyết áp cao, nhiễm toan. 6. Triệu chứng phù trong viêm cầu thận: (1) Cơ chế chính là do tăng áp lực thẩm thấu muối, (2) Cơ chế chính là do giảm áp lực thẩm thấu keo máu, (3) Hậu quả của sự giảm lọc cầu thận. D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). A. (1). B. (2). 7. Các điều kiện để hình thành trụ niệu trong nước tiểu, TRỪ: C. Tốc độ nước tiểu chảy trong ống thận chậm. D. pH nước tiểu giảm. A. Nồng độ protein trong nước tiểu phải cao. B. Lượng nước tiểu tương đối thấp. E. Giảm huyết áp động mạch. 8. Hiện tượng giảm đề kháng dễ viêm phúc mạc trong hội chứng thận hư là do: (1) giảm protid máu, (2) giảm gamma globulin máu, (3) và do giảm bổ thể. B. (2). D. (2) và (3). C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). 9. Các trường hợp shock làm giảm lượng máu đến thận và sẽ gây ra suy thận: (1) Trước thận; (2) Sau thận; (3) còn gọi là suy thận chức năng. E. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). B. (2). D. (2) và (3). A. (1). 10. Huyết niệu do tổn thương tại các néphron thường có kèm: C. Trụ niệu và protein niệu. D. Tăng ure máu. B. Nhiễm acid chuyển hóa. E. Tất cả các triệu chứng trên. A. Phù toàn thân. 11. Dấu hiệu đặc trưng nhất nói lên suy thận đang diễn biến D. Creatinin, urê trong máu tăng dần. B. Huyết áp cao dần. C. Hệ số thanh lọc kém dần. E. Chức năng thận giảm dần. A. Phù tăng dần. 12. Gọi là protein niệu khi: (1) Có protein trong nước tiểu, (2) Lượng protein vượt quá giới hạn cho phép (>200mg/24h), (3) và phải có thường xuyên D. (2) và (3). B. (2). E. (1), (2) và (3). A. (1). C. (1) và (3). 13. Vô niệu: (1) Có nguyên nhân tổn thương chủ mô thận, (2) Có nguyên nhân suy giảm tuần hoàn hoặc do phản xạ co mạch thận, (3) Cơ chế do giảm áp lực máu mao mạch vi cầu làm giảm áp lực lọc máu hữu hiệu. B. (2). C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). A. (1). 14. Đa niệu: (1) Khi lượng nước tiểu mỗi ngày vượt quá 2 lít (>2mml/phút), (2) Thường là do nhập quá nhiều nước, (3) Gặp trong suy thận mãn giai đoạn đầu. B. (2). C. (1) và (3). A. (1). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). 15. Urée máu: (1) 90% được thận đào thải, thận suy ứ lại trong máu, (2) Tăng trong suy thận do tăng dị hóa, (3) Không phản ảnh trung thực chức năng thận, nhưng nếu tăng mãn tính thì phản ảnh được chức năng thận. B. (2). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). A. (1). C. (1) và (3). 16. Trong suy thận mãn, khả năng giữ cân bằng nước-điện giải của thận sẽ bị hạn chế khi lượng néphron bình thường còn lại: (1) Dưới 10%; (2) Dưới 50%; (3) khi đó cần được điều trị bổ sung bằng ghép thận hoặc thận nhân tạo. E. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). B. (2). A. (1). D. (2) và (3). 17. Không có hồng cầu niệu khi: A. Viêm, chấn thương mạch máu niệu đạo, bàng quang. B. Viêm đài, bể thận. C. Viêm cầu thận. D. Viêm ống thận. E. Bệnh đái nhạt. 18. Protein niệu cầu thận do tăng lọc: (1) Có sự gia tăng tính thấm của màng mao mạch vi cầu, (2) Có sự gia tăng lượng máu và huyết áp tại mao mạch của vi cầu thận, (3) Gặp chủ yếu trong các bệnh lý của cầu thận: viêm cầu thận, hội chứng thận hư. C. (1) và (3). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). B. (2). 19. Protein niệu cầu thận do tăng khuếch tán: (1) Xuất phát từ những nguyên nhân làm tăng áp lực keo trong máu mao mạch vi cầu, (2) Xuất phát từ những nguyên nhân làm chậm lưu lượng máu qua vi cầu, (3) Gặp trong sốt, suy tim, thai nghén, cao huyết áp,... C. (1) và (3). D. (2) và (3). B. (2). A. (1). E. (1), (2) và (3). 20. Các yếu tố tham gia trong cơ chế hôn mê thận A. Tích đọng các sản phẩm độc. B. Huyết áp cao, thiếu máu. C. Phù, phù não. D. Nhiễm toan. E. A,C và D. 21. Huyết niệu: (1) Đại thể do vỡ mạch máu đường tiết niệu, (2) Vi thể do thương tổn mạch máu cầu thận, (3) Thường kèm theo trụ hồng cầu. B. (2). E. (1), (2) và (3). A. (1). C. (1) và (3). D. (2) và (3). 22. Viêm cầu thận trong các bệnh tự miễn: (1) Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dải sáng đều và liên tục dọc theo màng cơ bản vi cầu, (2) Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dải sáng không đều và không liên tục dọc theo màng cơ bản vi cầu, (3) có thể chứng minh qua thực nghiệm của Longcope. C. (1) và (3). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). B. (2). 23. Giai đoạn toàn phát của suy thận cấp thể hiện với: (1) Thiểu hoặc vô niệu; (2) Rối loạn cân bằng nước-điện giải; (3) có thể kéo dài từ 1-2 ngày cho đến 3-4 tuần. A. (1). C. (1) và (3). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). 24. Suy thận cấp là một hội chứng: (1) Xuất hiện khi chức năng thận bị suy sụp một cách nhanh chóng; (2) Xuất hiện khi thận bị tổn thương; (3) thể hiện với mức lọc cầu thận giảm đột ngột hoặc mất hoàn toàn. D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). A. (1). C. (1) và (3). 25. Trong giai đoạn toàn phát của suy thận cấp, kali máu thường: (1) Tăng; (2) Giảm; (3) chẩn đoán chính xác nhất nên dựa vào điện tâm đồ. C. (1) và (3). A. (1). B. (2). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). 26. Viêm ống thận cấp không C. Thường gây vô niệu và urê máu cao. E. Thường khỏi hẳn nếu được can thiệp kịp thời, ít để lại di chứng. D. Ống thận bị tắc, rất ít khi bị hoại tử. A. Xảy ra khi ống thận thiếu oxy, thiểu dưỡng:do mất máu cấp, suy hô hấp cấp, tắc mạch thận, tắc ống thận do tan máu. B. Chất độc ức chế các enzym của ống thận:Chì, thủy ngân, mật cá trắm, các nội độc tố. 27. Những chỉ số phải đo để tính hệ số thanh thải của thận đối với một chất E. A, C và D. C. Nồng độ chất đó trong nước tiểu 24 giờ. D. Nồng độ chất đó trong huyết tương. B. Lượng máu qua thận 24 giờ, thể tích dịch lọc từ cầu thận qua bao Bowman. A. Thể tích nước tiểu 24 giờ. 28. Triệu chứng hô hấp trong hội chứng tăng ure máu: (1) Biểu hiện của khó thở nhịp thở Kussmaul, (2) Biểu hiện với khó thở nhịp thở Cheyne-Stokes, (3) Cơ chế do giảm pH máu. B. (2). C. (1) và (3). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). 29. Khi suy thận mãn sẽ ảnh hưởng đến chức năng: (1) Bài tiết chất cặn bã nitơ; (2) Điều hòa bilan nước-điện giải; (3) và chức năng nội tiết của thận. B. (2). C. (1) và (3). A. (1). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). 30. Cơ chế của suy thận mãn nếu dựa theo: (1) Thuyết nephron thương tổn của Oliver và trường phái; (2) Thuyết nephron nguyên vẹn của Latte và Bricker; (3) thì sẽ giúp hiểu rõ hơn và điều trị tốt hơn suy thận mãn. B. (2). A. (1). D. (2) và (3). C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). 31. Viêm cầu thận mạn không B. Đặc điểm mô bệnh học: phân triển mạnh các tế bào màng lọc. E. Creatinin, urê máu cao dần. D. Vô niệu. A. Bệnh thường xảy ra mạn tính từ đầu. C. Diễn biến: sau phân triển là xơ hóa dẫn đến suy thận. 32. Nguyên nhân cơ chế viêm cầu thận cấp A. Vi khuẩn trực tiếp gây tổn thương cầu thận. E. Bệnh đái nhạt. B. Độc tố, chất độc trực tiếp gây tổn thương cầu thận. C. Lắng đọng phức hợp miễn dịch, hoạt hóa bổ thể gây viêm. D. Thiếu oxy làm tổn thương cầu thận. 33. Cơ chế gây đa niệu ở người cao tuổi, TRỪ: A. Cầu thận tăng khả năng lọc, đáp ứng nhu cầu thải các sản phẩm thoái hóa, độc hại. D. Tuần hoàn quanh ống thận bị hạn chế. C. Mô xơ phát triển quanh ống thận. E. Các ý B,C và D. B. ống thận giảm khả năng tái hấp thu. 34. Trong hội chứng tăng urê máu, biểu hiện viêm màng ngoài tim: (1) Có tiên lượng xấu, (2) Nguyên nhân do nhiễm khuẩn, (3) Xuất hiện khi urê máu tăng lên 2-3g/l. C. (1) và (3). A. (1). E. (1), (2) và (3). B. (2). D. (2) và (3). 35. Hạ calci máu trong hội chứng thận hư là do: (1) giảm protein kết hợp với cholecalciferol, (2) tình trạng nhiễm kiềm, (3) thường kèm theo hạ kali máu. E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). B. (2). C. (1) và (3). A. (1). 36. Cơ chế chính gây phù trong viêm cầu thận mạn A. Giảm protein máu. D. Tăng tiết aldosteron. C. Tăng áp lưc thẩm thấu gian bào. B. Thành mạch tăng tính thấm. E. Ứ trệ tuần hoàn. 37. Suy tim trong viêm cầu thận: (1) là suy tim do tổn thương thực thể, (2) là suy tim do quá tải, (3) thường biểu hiện với dấu ngựa phi (galop). D. (2) và (3). C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). A. (1). 38. Bệnh thận hay gây thiếu máu nhất C. Hội chứng thận hư. B. Viêm ống thận cấp. D. Viêm thận ngược dòng. A. Viêm cầu thận cấp. E. Viêm cầu thận mạn. 39. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng thận hư: A. Có vai trò của phức hợp miễn dịch. C. Có vai trò của miễn dịch dịch thể. E. Câu A và B đúng. D. Có vai trò của miễn dịch qua trung gian tế bào. B. Với sự tham gia của bổ thể. 40. Trong viêm cầu thận do phức hợp miễn dịch: (1) Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dải sáng đều và liên tục dọc theo màng cơ bản vi cầu, (2) Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dải sáng không đều và không liên tục dọc theo màng cơ bản vi cầu, (3) có thể chứng minh qua thực nghiệm của Masugi. C. (1) và (3). B. (2). E. (1), (2) và (3). A. (1). D. (2) và (3). 41. Yếu tố chính gây hôn mê thận D. Phù. A. Nhiễm toan. E. Thiếu máu gây thiếu oxy. B. Huyết áp cao. C. Ứ đọng các chất độc gây nhiễm độc. 42. Cơ chế gây đa niệu thường gặp nhất ở người cao tuổi A. Cầu thận tăng khả năng lọc. E. Xơ phát triển quanh ống thận gây chèn ép. B. Ống thận tăng khả năng bài tiết. C. Thận giảm khả năng cô đặc nước tiểu. D. Xơ hóa thận. 43. Suy thận thường dẫn đến nhiễm acid, cơ chế là do: (1) Thận suy không thải được các chất acide lưu định, (2) Thận suy nên để thất thoát NaHCO3 trong nước tiểu, (3) Thận suy không tạo đủ NH4+ và làm ứ trệ ure trong máu. E. (1), (2) và (3). B. (2). A. (1). D. (2) và (3). C. (1) và (3). 44. Cơ chế chính gây thiếu máu trong suy thận A. Máu loãng vì giữ nước. E. Thiếu vitamin. C. Thiếu hocmôn kích thích tủy xương. B. Thiếu protein tạo hồng cầu. D. Thiếu Fe. 45. Protein niệu: (1) Có thể sinh lý hoặc bệnh lý (2) Luôn luôn là bệnh lý, (3) Rất có giá trị trong chẩn đoán bệnh thận B. (2). C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). D. (2) và (3). 46. Cơ chế gây thiếu máu trong bệnh thận là do: (1) Thiếu FE để kích thích tủy xương sinh sản hồng cầu, (2) Vỡ hồng cầu, hậu quả của tăng ure trong máu, (3) Tủy xương giảm họat, xuất huyết, thiếu nguyên liệu tạo máu, loãng máu,... D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). C. (1) và (3). B. (2). 47. Tăng lượng nước tiểu/24 giờ (đa niệu) cũng thường gặp trong, TRỪ: E. Khi sử dụng các thuốc lợi tiểu thẩm thấu. A. Viêm bể thận mạn tính. B. Tổn thương, viêm quanh ống thận. C. Viêm tắc đài bể thận. D. Bệnh nhân đái đường. 48. Protein niệu được gọi là chọn lọc khi: E. Có ít và không thường xuyên. A. Không kèm theo huyết niệu vi thể. B. Trên 10g/l. C. Gồm albumin và globulin. D. Chỉ có albumin. 49. Triệu chứng thuyên tắc mạch máu trong hội chứng thận hư là do: (1) vỡ tiểu cầu, (2) giảm antithrombin III, (3) và có kèm giảm hoặc không các yếu tố đông máu khác. B. (2). A. (1). C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). 50. Cơ chế gây phù trong thận nhiễm mỡ (thận hư) E. Tăng tính thấm của thành mạch. C. Tăng ADH và aldosteron. B. Tích đọng Na trong cơ thể. A. Mất nhiều protein qua nước tiểu. D. Tăng áp lực keo của máu. 51. Thiếu máu trong hội chứng thận hư: (1) là thiếu máu nhược sắc, (2) là thiếu máu đẳng sắc, (3) do giảm transferrin. C. (1) và (3). A. (1). D. (2) và (3). B. (2). E. (1), (2) và (3). 52. Trong viêm cầu thận do bệnh lý phức hợp miễn dịch: E. Kháng nguyên là liên cầu hay độc tố của liên cầu. C. Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dải sáng không đều và không liên tục dọc theo màng. D. Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dải sáng đều và liên tục dọc theo màng. B. Có thể dùng thực nghiệm của Masugie để chứng minh. A. Kháng nguyên chính là màng cơ bản vi cầu. 53. Trong suy thận mãn giai đoạn cuối: (1) Thiểu niệu do số lượng néphron hoạt động bị giảm, giảm lượng máu đến thận, giảm lọc cầu thận, (2) Bài xuất nước tiểu là một hoạt động bù trừ, (3) Ống thận còn khả năng cô đặc nước tiểu. D. (2) và (3). A. (1). C. (1) và (3). B. (2). E. (1), (2) và (3). 54. Cơ chế bệnh sinh của suy thận cấp là do: (1) Thiếu máu cục bộ tại thận; (2) Tắc nghẽn mạch và ống thận; (3) và còn có thể do nhiễm độc thận nữa. B. (2). D. (2) và (3). A. (1). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). 55. Thiểu niệu trong viêm cầu thận cấp: (1) do giảm lọc cầu thận, (2) do tăng tái hấp thu, (3) và do tắc nghẽn ở ống thận. D. (2) và (3). C. (1) và (3). B. (2). A. (1). E. (1), (2) và (3). 56. Thiểu niệu do nguyên nhân sau thận có chung cơ chế là: B. Giảm Pn. C. Tăng Pc. E. Tùy trường hợp cụ thể. A. Tăng Pn. D. Giảm Pc. 57. Chứng dị trưởng xương do bệnh thận (Ostéomalacia): (1) Cơ chế do giảm phosphat nên làm giảm nồng độ calci ion hóa trong máu, (2) Cơ chế do tuyến cận giáp tăng tiết PTH, (3) Ống thận giảm tái hấp thu phosphate và tăng huy đông calci từ xương vào máu. B. (2). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). C. (1) và (3). 58. Vô niệu do sỏi: (1) Cơ chế do sỏi phát triển gây tắc nghẽn và ứ trệ nước tiểu ngược dòng, (2) Cơ chế do sỏi di chuyển đột ngột gây phản xạ thận-thận, (3) Làm tăng áp lực thủy tĩnh của nước tiểu trong nang Bowman làm giảm áp lực lọc máu hữu hiệu. E. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). A. (1). B. (2). D. (2) và (3). 59. Đa niệu trong suy thận mạn giai đoạn đầu, các nhận định sau đây là đúng, trừ: E. Đa niệu với tỷ trọng nước tiểu gần như không thay đổi (đẳng thẩm thấu niệu). D. Không có albumin niệu. C. Là cơ chế bù trừ của thận. A. Là đa niệu thẩm thấu. B. Là nguyên nhân gây chứng tiểu đêm. 60. Trong suy thận mãn giai đoạn đầu: (1) Đa niệu là cơ chế bù trừ của các nephron bình thường còn lại, (2) Đa niệu với tỷ trọng nước tiểu hầu như không đổi, (3) Biểu hiện qua chứng tiểu đêm. C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). A. (1). D. (2) và (3). 61. Trong các bệnh thận sau đây, bệnh nào ít gây tăng huyết áp nhất: B. Viêm cầu thận mãn. A. Viêm cầu thận cấp. D. Xơ cứng mạch máu thận. C. Viêm cầu thận màng tăng sinh. E. Viêm thận-bể thận mãn kèm mất muối. 62. Huyết niệu trong viêm cầu thận khởi điểm là do: D. Hoạt hóa bổ thể. C. Thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính. B. Tổn thương thành mạch. E. Hoạt hóa hệ kinin huyết tương. A. Tăng tính thấm thành mạch. 63. Trụ niệu: (1) Rất có giá trị trong chẩn đoán xác định bệnh thận, (2) Được tạo thành từ sự đông vón các protein trong nước tiểu ống thận, (3) Có thể đơn thuần được cấu tạo bởi protein, lipid hoặc có thêm các tế bào: thượng bì, hồng cầu, bạch cầu,... D. (2) và (3). A. (1). E. (1), (2) và (3). B. (2). C. (1) và (3). 64. Cơ chế gây phù trong viêm cầu thận mạn E. ứ trệ máu, thành mạch tăng tính thấm. A. Thận kém đào thải Na. B. Huyết áp tăng. C. Giảm ADH và aldosteron. D. Giảm protein trong máu. 65. Giảm áp lực keo máu trong hội chứng thận hư là do: (1) giảm albumin máu, (2) tăng lipid máu, (3) và gây phù toàn. C. (1) và (3). B. (2). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). 66. Ít gặp protein niệu nhất ở bệnh lý thận C. Hội chứng thận hư. E. Viêm thận ngược dòng. B. Viêm ống thận cấp. D. Viêm cầu thận mạn. A. Viêm cầu thận cấp. 67. Triệu chứng suy tim trong viêm cầu thận là do: E. Tăng thể tích (suy tim do quá tải). A. Tăng huyết áp. D. Phức hợp miễn dịch lắng đọng. B. Rối loạn co bóp cơ tim. C. Thiếu năng lượng. 68. Gọi là protein niệu tư thế đứng khi: (1) Có liên quan chặt chẽ với tư thế, (2) Xuất hiện đơn độc, (3) và không kèm theo tăng huyết áp hoặc huyết niệu. B. (2). D. (2) và (3). C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). 69. Cơ chế gây đa niệu trong viêm thận-bể thận mãn là do: A. Thải một lượng lớn NaCl. C. Thải một lượng lớn glucose. E. Thải một lượng lớn créatinin. D. Thải một lượng lớn urée. B. Thải một lượng lớn KCl. 70. Triệu chứng huyết niệu trong viêm cầu thận cấp: (1) là dấu hiệu của thương tổn màng cơ bản vi cầu thận, (2) là dấu hiệu của thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính, (3) thường kèm theo trụ hồng cầu. B. (2). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). A. (1). 71. Một bệnh nhân có biểu hiện tình trạng gia tăng nồng độ các chất nitơ trong máu nhiều tháng qua, có thể chẩn đoán sơ bộ là: D. Hội chứng ure huyết cao. A. Viêm cầu thận. E. Hội chứng nitơ huyết cao cấp tính. C. Suy thận. B. Viêm ống thận. 72. Cơ chế chủ yếu nhất gây phù trong hội chứng thận hư E. Tăng tiết aldosteron. A. Na và một số sản phẩm chuyển hóa ứ nhiều ở gian bào. C. Dãn mạch. D. Ứ máu. B. Lượng protein trong máu giảm nặng. 73. Giảm lượng nước tiểu/24 giờ (thiểu niệu) do: C. Viêm tắc ống thận. A. Mất nước, mất máu. D. Sốc nặng. B. Bệnh tiểu đường. E. Giai đoạn sốt lui. 74. Suy thận mãn: (1) Còn gọi là hội chứng tăng ure máu mãn tính; (2) Là hậu quả tất yếu của một quá trình giảm sút tiệm tiến chức năng của thận; (3) biểu hiện với nhiều rối loạn về sinh hóa học và lâm sàng. B. (2). D. (2) và (3). C. (1) và (3). A. (1). E. (1), (2) và (3). 75. Vô niệu thường gặp nhất trong A. Viêm cầu thận cấp. D. Hội chứng thận hư. E. Viêm thận kẽ. B. Viêm ống thận cấp. C. Viêm cầu thận mạn. 76. Viêm cầu thận cấp không A. Thường xảy ra sau một nhiễm khuẩn kéo dài ở họng, amidan, xoang, d C. Luôn luôn chuyển thành viêm cầu thận mạn. B. Thường do liên cầu gây tan máu E. Viêm cầu thận cấp xếp vào quá mẫn typ III Gell-Coombs. D. Màng lọc cầu thận bị tổn thương. 77. Triệu chứng thuyên tắc mạch máu trong hội chứng thận hư: E. Do tình trạng thiếu máu. C. Do mất antithrombin III qua nước tiểu. B. Do có biểu hiện thương tổn thành mạch. A. Là do mất protein qua nước tiểu. D. Do nhiễm trùng làm dễ. 78. Triệu chứng tiểu rắt (tiểu láu) có thể là do: (1) Đa niệu, (2) Giảm ức chế phản xạ tiểu, (3) Giảm dung tích bàng quang chức năng. B. (2). A. (1). C. (1) và (3). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). 79. Triệu chứng hô hấp trong hội chứng tăng ure máu: (1) Biểu hiện của khó thở nhịp thở Kussmaul, (2) Biểu hiện với khó thở nhịp thở Cheyne-Stokes, (3) Cơ chế do sự kiệt quệ của trung tâm hô hấp và do sự thiếu cung cấp máu tại trung tâm hô hấp hậu quả của suy tuần hoàn phối hợp. A. (1). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). D. (2) và (3). B. (2). 80. Mủ niệu: (1) Là hiện tượng bài xuất mủ vào trong nước tiểu, (2) Nghĩa là có viêm mủ hệ tiết niệu, (3) Nếu kèm theo protein niệu chứng tỏ viêm mủ đã có ảnh hưởng chức năng thận. C. (1) và (3). A. (1). D. (2) và (3). B. (2). E. (1), (2) và (3). 81. Suy thận mãn có thể làm tăng chất nào sau đây trong dịch ngoại bào: A. Clo. C. Calcium. D. Bicarbonate. B. Kali. E. Tất cả các chất trên. 82. Không protein niệu khi: A. Có protein niệu khi lượng protein trong nước tiểu 24 giờ cao quá 150mg. C. Thận nhiễm mỡ. B. Viêm cầu thận. E. Phụ nữ có thai đứng lâu. D. Viêm ống thận cấp. 83. Các nhận định sau đây liên quan đến protein niệu tư thế là đúng, trừ: A. Thường xảy ra ở người có dáng cao, gầy. C. Chụp cản quang đường tiết niệu qua tĩnh mạch (UIV) bình thường. B. Xuất hiện đơn thuần theo tư thế đứng. D. Thường kết hợp với huyết niệu vi thể. E. Huyết áp bình thường. 84. Nguyên nhân thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở nữ giới độ tuổi trước mãn kinh là: D. Nhiễm trùng sinh dục. B. U bàng quang. A. Lao. C. Rối loạn nội tiết. E. Táo bón. 85. Triệu chứng nào sau đây cho phép phân biệt giữa bí tiểu và vô niệu: E. Tuyến tiền liệt phì đại. C. Hai thận lớn. D. Có cầu bàng quang. A. Không tiểu được. B. Đau bụng. 86. Kali tăng trong suy thận cấp hoặc mãn: (1) Cơ chế do cầu thận giảm lọc, ống thận tăng tái hấp thu, (2) Cơ chế do nhiễm acide, (3) Dấu hiệu sớm là biểu hiện sóng P dẹt hoặc biến mất trên điện tâm đồ. D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). C. (1) và (3). A. (1). Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở