Sinh lý bệnh chức năng hô hấp – Bài 2FREESinh Lý Bệnh 1. Thuốc không có tác dụng trực tiếp điều trị pha sớm của cơn hen phế quản dị ứng là: C. Salbutamol. B. Thuốc ổn định màng tế bào Mast. E. Glucocorticoid. A. Thuốc kháng histamin. D. Thuốc kích thích receptor bêta 2- adrenergic tại phế quản. 2. Trong hen dị ứng: (1) Hoá chất gây co cơ trơn phế quản mạnh nhất là histamin; (2) Bản chất của S-RSA là leukotriene C4,D4; (3) Men lipoxygenase không liên quan đến tạo leucotrien. B. (2). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (3). A. (1). 3. Sống ở vùng cao: (1) Con người có thể sống bình thường ở độ cao dưới 10000 mét; (2) Thận thích nghi bằng cách tăng tiết erythropoietin; (3) Cơ thể thích nghi bằng cách tăng tạo hồng cầu và hemoglobin. D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). A. (1). B. (2). 4. Tác dụng gây phản xạ dãn mạch dẫn đến tăng tính thấm thành mạch là cơ chế chính gây phù phổi trong: E. truyền dịch nhiều và nhanh. D. Suy tim toàn bộ. B. Hít phải khí độc clo. C. Suy tim phải. A. Biến chứng phù phổi (hiếm gặp) khi chích hút nước màng phổi. 5. Trong các bệnh lý phổi có rối loạn thông khí tắc nghẽn: C. Tỷ V/Q tăng. D. Mạch giảm. B. Tỷ V/Q giảm. A. Tỷ V/Q bình thường. E. Huyết áp giảm. 6. Nguyên nhân đối với giảm PCO2 máu động mạch là: D. Tăng thông khí phổi. E. Giảm thông khí phổi. A. Tăng bài tiết acid trong nước tiểu. B. Tăng bài tiết base trong nước tiểu. C. Giảm bài tiết base trong nước tiểu. 7. Trong bệnh lý thuyên tắc các mạch máu phổi: C. Tỷ V/Q tăng. A. Tỷ V/Q bình thường. E. Giảm khoảng khí chết. D. Tăng shunt. B. Tỷ V/Q giảm. 8. Trong hội chứng hạn chế: (1) Tỷ số Tiffenau giảm; (2) VEMS (thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên sau khi đã hít vào tối đa) giảm; (3) Thể tích toàn phổi tăng. A. (1). D. (2) và (3). C. (1) và (2). B. (2). E. (1), (2) và (3). 9. Trong thiểu năng hô hấp, PaO2 giảm, SaO2 giảm, nhưng Hb có thể giảm, bình thường hoặc tăng phụ thuộc vào sự thích nghi của cơ thể và bệnh lý phối hợp. A. Đúng. B. Sai. 10. Quá trình hô hấp: (1) Được chia làm 4 giai đoạn: thông khí, khuếch tán, vận chuyển, hô hấp tế bào; (2) Rối loạn ban đầu tại một giai đoạn sẽ ảnh hưởng đến các giai đoạn sau; (3) Giai đoạn vận chuyển chịu ảnh hưởng trực tiếp của rối loạn tuần hoàn. D. (2) và (3). C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (1) và (2). A. (1). 11. Nguyên nhân giảm PCO2 máu động mạch thường gặp là: C. Giảm bài tiết base trong nước tiểu. B. Tăng bài tiết base trong nước tiểu. E. Giảm thông khí phổi. D. Tăng thông khí phổi. A. Tăng bài tiết acid trong nước tiểu. 12. Yếu tố quan trọng nhất gây cơn khó thở trong hen phế quản là: E. Chướng khí phế nang. A. Phù niêm mạc phế quản. D. Phì đại cơ trơn phế quản. C. Co cơ trơn tại các phế quản nhỏ. B. Tăng tiết chất nhầy vào lòng phế quản. 13. Cơ chế chính gây tăng loại dịch thấm trong dịch màng phổi khi bị xơ gan là: D. Giảm áp lực keo máu. A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. 14. Con người có thể sống bình thường ở độ cao: E. Dưới 10000 mét. C. Dưới 6000 mét. A. Chỉ dưới 2000 mét. B. Dưới 3000-4000 mét. D. Dưới 8000 mét. 15. Khi lên cao, những thay đổi sau đây đúng, ngoại trừ: A. Áp lực khí quyển giảm. B. Áp lực riêng phần của O2 trong không khí giảm. D. Áp lực riêng phần của O2 trong lòng phế nang giảm. C. Áp lực riêng phần của CO2 trong không khí giảm. E. Áp lực riêng phần của CO2 trong lòng phế nang tăng. 16. Receptor hóa học ngoại biên: (1) nằm ở xoang động mạch cảnh và quai động mạch chủ , (2) nhận cảm sự thay đổi PaCO2, (3) truyền theo dây thần kinh X và IX đến trung tâm hô hấp. A. (1). D. (2) và (3). B. (2). C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). 17. Biểu hiện nào sau đây là không phù hợp trong chẩn đoán rối loạn thông khí giới hạn. D. Thể tích thở trên phút lúc ngủ trong giới hạn bình thường. E. VEMS bình thường. C. Thâm nhiễm phổi trên X quang. A. Tổng dung tích phổi giảm. B. Giảm chỉ số Tiffeneau. 18. Nhiễm khuẩn mạn đường hô hấp trong bệnh nhầy nhớt thường gặp nhất là: (1) P. aeruginosa, (2) tụ cầu vàng; (3) do tính chất đề kháng lại sự thực bào của neutrophile, (4) do tính chất kháng thuốc. A. (1). E. (2) và (4). D. (2) và (3). B. (2). C. (1) và (3). 19. Tăng áp lực thuỷ tĩnh là cơ chế chính gây phù phổi trong: A. Biến chứng phù phổi (hiếm gặp) khi chích hút nước màng phổi. C. Suy tim phải. D. Suy tim toàn bộ. B. Hít phải khí độc clo. E. Truyền dịch nhiều và nhanh. 20. Yếu tố quan trọng nhất gây cơn khó thở trong hen phế quản là: E. Chướng khí phế nang. D. Phì đại cơ trơn phế quản. A. Phù niêm mạc phế quản. C. Co cơ trơn tại các phế quản nhỏ. B. Tăng tiết chất nhầy vào lòng phế quản. 21. Bệnh lý trực tiếp gây rối loạn hoạt động thần kinh-cơ hô hấp: C. Hen phế quản. E. Ung thư phổi. A. Dị vật đường thở. B. Chấn thương các đốt sống cổ. D. Viêm phế quản mạn. 22. Tăng CO2 máu trong giấc ngủ là điển hình đối với: E. Nhịp thở Kussmauls. D. Ngộ độc CO. C. Rối loạn khuếch tán phế nang. A. Shunt trái -phải. B. Giảm thông khí. 23. Bệnh lý trực tiếp gây rối loạn hoạt động thần kinh-cơ hô hấp: D. Viêm phế quản mạn. E. Ung thư phổi. C. Hen phế quản. B. Chấn thương các đốt sống cổ. A. Dị vật đường thở. 24. Diện khuếch tán là tổng diện tích các phế nang, do vậy diện khuếch tán tăng khi có tình trạng chướng khí phế nang. B. Sai. A. Đúng. 25. Khi ở trong phòng kín, yếu tố ít liên quan đến khả năng chịu đựng tình trạng thiếu oxy là: B. Tuổi. C. Trạng thái thần kinh. E. Cây lá trong phòng. A. Ánh sáng. D. Trạng thái vận cơ. 26. Thích nghi của hô hấp khi lên cao: (1) Thở nhanh và sâu; (2) Do kích thích các receptor hoá học ở xoang động mạch cảnh và quai động mạch chủ; (3) Qua tác động của giảm PaO2 và tăng PaCO2 máu. B. (2). A. (1). D. (2) và (3). C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). 27. Receptor hóa học trung ương: (1) nằm ở hành tủy, (2) nằm ở xoang động mạch cảnh và quai động mạch chủ, (3) tăng PaCO2 là yếu tố kích thích các receptor n D. (2) và (3). A. (1). C. (1) và (3). B. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). 28. Hen phế quản: (1) Về cơ chế có thể chia thành hai nhóm: hen dị ứng và hen đặc ứng; (2) Hen dị ứng là hen nội sinh; (3) Hen đặc ứng là hen ngoại sinh. A. (1). C. (1) và (2). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). 29. Chất surfactant: (1) Là một đại phân tử glycoprotein lót lòng phế nang; (2) Có đặc điểm xếp sát vào nhau lúc thở ra giúp phổi khỏi bị xẹp; (3) Thở oxy nguyên chất kéo dài làm tăng chất surfactant. D. (2) và (3). B. (2). C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). A. (1). 30. Rối loạn vận chuyển xảy ra khi: (1) Fe+++ trong Hb chuyển thành Fe++ ; (2) Hb bị chuyển thành MetHb. (3) Hb bị chuyển thành SulfHb. B. (2). D. (2) và (3). A. (1). C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). 31. Trong hội chứng nghẽn đường hô hấp, dung tích sống giảm, thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên cũng giảm, do vậy tỉ số Tiffeneau bình thường. A. Đúng. B. Sai. 32. Khi không khí môi trường không đổi mới: (1) Ban đầu có tăng hô hấp và tuần hoàn; (2) Khi PaCO2 trong máu tăng quá cao sẽ dẫn đến ức chế trung tâm hô hấp; (3) Người lớn chịu đựng tình trạng thiếu oxy tốt hơn trẻ sơ sinh. C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). A. (1). B. (2). 33. Tăng CO2 máu trong giấc ngủ là điển hình đối với: E. Nhịp thở Kussmauls. A. Shunt trái -phải. B. Giảm thông khí. D. Ngộ độc CO. C. Rối loạn khuếch tán phế nang. 34. Các yếu tố gây hen đặc ứng: (1) Viêm đường hô hấp, đặc biệt do virus; (2) Tăng hoạt các receptor bêta 2-adrenergic tại cơ trơn phế quản nhỏ; (3) ức chế phó giao cảm. B. (2). C. (1) và (2). A. (1). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). 35. Các chất có tác dụng oxit hóa mạnh có thể chuyển sắt nhị biến thành sắt tam làm cho hemoglobin bị biến đổi thành methemoglobin, dẫn đến xanh tím ngoại vi. B. Sai. A. Đúng. 36. Khó thở có thể do: (1) Bệnh đường hô hấp; (2) Bệnh tim; (3) Ngộ độc. C. (1) và (2). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). A. (1). 37. Trong các bệnh lý phổi có rối loạn thông khí tắt nghẽn: A. Tỷ V/Q bình thường. C. Tỷ V/Q tăng. D. Tần số mạch giảm. E. Huyết áp giảm. B. Tỷ V/Q giảm. 38. Tăng áp lực thuỷ tĩnh là cơ chế chính gây phù phổi trong: B. Hít phải khí độc clo. E. Truyền dịch nhiều và nhanh. D. Suy tim toàn bộ. A. Chọc hút dịch màng phổi với số lượng nhiều (biến chứng hiếm gặp). C. Suy tim phải. 39. Các yếu tố tham gia gây hen phế quản đặc ứng sau đây đúng, trừ: E. Cường phó giao cảm. C. Ức chế giao cảm. D. Các thụ thể tiếp nhận các kích thích kiểu kích ứng tại phổi tăng nhạy cảm. B. Các thụ thể bêta 2- adrenergic tại phế quản tăng số lượng hoặc tăng nhạy cảm. A. Nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt do virus. 40. Biểu hiện nào sau đây là không phù hợp trong chẩn đoán rối loạn thông khí giới hạn. C. Thâm nhiễm phổi trên X quang. E. Compliance giảm. D. Thể tích thở trên phút lúc ngủ trong giới hạn bình thường. A. Tổng dung tích phổi giảm. B. Giảm chỉ số Tiffeneau. 41. Giảm thông khí phế nang sẽ không dẫn đến: E. Nhiễm toan hô hấp. B. Giảm tưới máu não. C. Tăng đề kháng mạch máu phổi. A. Giảm O2 máu. D. Tăng CO2 máu. 42. Hen phế quản dị ứng được xếp vào loại C. Quá mẫn týp III B. Quá mẫn týp II A. Quá mẫn týp I E. Quá mẫn týp V D. Quá mẫn týp IV 43. Biểu hiện xanh tím có thể xuất hiện trong: (1) Suy tim; (2) Ngộ độc HbCO; (3) Thiếu máu đơn thuần. D. (2) và (3). A. (1). C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). B. (2). 44. Nguyên nhân trực tiếp ức chế giai đoạn hô hấp tế bào: (1) Thuốc mê; (2) Cyanua; (3) Oxyt carbon. C. (1) và (2). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). B. (2). 45. Hen dị ứng: (1) Có tăng IgE trong máu; (2) Do hoạt hoá tế bào Mast và bạch cầu ái kiềm; (3) Kèm tăng bạch cầu ái toan trong máu. D. (2) và (3). C. (1) và (2). B. (2). E. (1), (2) và (3). A. (1). 46. Bệnh lý ngộ độc không có triệu chứng xanh tím: D. Ngộ độc chất gây oxy hoá Hb. B. Hb bị chuyển thành SulfHb. E. Ngộ độc thuốc mê. A. Hb bị chuyển thành MetHb. C. Hb bị chuyển thành HbCO. 47. Hoá chất trung gian mạnh nhất trong pha muộn của cơn hen phế quản dị ứng là: A. Histamin. D. Prostaglandin. C. Leucotrien C4, D4. B. Heparin. E. Thromboxan. 48. Khi lên cao, những thay đổi sau đây đúng, trừ: C. Hiệu số khuếch tán bình thường. B. Có cảm giác nhẹ nhỏm. D. Diện khuếch tán bình thường. A. Thở sâu. E. Màng khuếch tán bình thường. 49. Hoá chất trung gian mạnh nhất gây ra pha sớm trong cơn hen phế quản dị ứng là: B. Heparin. E. Thromboxan. C. Leucotrien C4, D4. A. Histamin. D. Prostaglandin. 50. Rối loạn khuếch tán xảy ra khi: (1) Diện khuếch tán giảm như trong chướng khí phế nang; (2) tỷ V/Q giảm do V giảm; (3) tỷ V/Q tăng do Q giảm. C. (1) và (2). B. (2). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). A. (1). 51. Bệnh nhầy nhớt: (1) là bệnh đơn gene, (2) biểu hiện thương tổn chỉ tại phổi, (3) biểu hiện thương tổn đa cơ quan, (4) được đặc trưng bởi nhiễm khuẩn mạn tính đường hô hấp với biến chứng giãn phế quản và khí phế thủng. D. (2) và (3). A. (1). E. (1), (2) và (3). B. (2). C. (1) và (2). 52. Cơ chế chính gây phù phổi trong viêm phổi nặng là: B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. D. Giảm áp lực keo máu. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. 53. Trong bệnh lý thuyên tắc các mạch máu phổi: C. Tỷ V/Q tăng. E. Giảm khoảng khí chết. A. Tỷ V/Q bình thường. B. Tỷ V/Q giảm. D. Tăng shunt. 54. Trong suy hô hấp mạn, trung tâm hô hấp có thể có thể bị nhờn với kích thích do tăng PaCO2 máu, chỉ còn đáp ứng với kích thích do giảm PaO2 máu. Nếu cho thở oxy liên tục có thể đưa PaO2 máu lên bình thường quá nhanh trong khi cơ thể chưa kịp tái thích nghi thì có thể dẫn đến ngừng thở. A. Đúng. B. Sai. 55. Ngạt do chít hẹp đột ngột ở đường hô hấp: (1) Diễn biến qua ba giai đoạn: kích thích, ức chế, suy sụp toàn thân; (2) Rối loạn cơ vòng xảy ra vào cuối giai đoạn kích thích; (3) Rối loạn cơ vòng là dấu hiệu quan trọng trong pháp y. A. (1). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). B. (2). D. (2) và (3). 56. Trong hội chứng nghẽn: (1) Tỷ số Tiffeneau giảm; (2) VEMS (thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên sau khi đã hít vào tối đa) giảm; (3) Thể tích toàn phổi giảm. B. (2). A. (1). C. (1) và (2). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). 57. Biểu hiện xanh tím xảy ra khi một lượng lớn Hb bị chuyển thành: (1) MetHb; (2) SulfHb; (3) HbCO. E. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (3). B. (2). A. (1). 58. Trong viêm phổi, tình trạng thiếu oxy ở giai đoạn đông đặc nặng hơn ở giai đoạn viêm, vì sự thông khí ở giai đoạn đông đặc giảm hơn so với giai đoạn viêm. B. Sai. A. Đúng. 59. Cơ chế chính gây tăng loại dịch tiết trong dịch màng phổi là: A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. D. Giảm áp lực keo máu. 60. Cơ chế chính gây tràn dịch màng phổi (dịch thấm) trong xơ gan mất bù là: D. Giảm áp lực keo máu. B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. 61. Cơ chế chính đồng thời là cơ chế khởi phát gây phù phổi trong suy tim trái là: D. Giảm áp lực keo máu. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. 62. Hoá chất trung gian mạnh nhất gây ra pha muộn trong cơn hen phế quản dị ứng là: B. Heparin. A. Histamin. C. Leucotrien C4, D4. D. Prostaglandin. E. Thromboxane. 63. Yếu tố kích thích receptor hóa học ngoại biên: (1) giảm áp lực oxy hòa tan trong máu, (2) giảm nồng độ HbO2 máu , (3) tăng PaCO2 máu, (4) kích thích qua dây thần kinh X và IX đến trung tâm hô hấp. B. (1) và (2). C. (1) và (3). A. (1). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). 64. Bệnh lý không có triệu chứng xanh tím: B. Thiếu máu đơn thuần. E. Rối loạn tuần hoàn. D. Hb bị chuyển thành SulfHb. C. Hb bị chuyển thành MetHb. A. Bệnh đa hồng cầu. 65. Tác dụng trực tiếp gây dãn mao mạch phổi dẫn đến tăng tính thấm thành mạch là cơ chế chính gây phù phổi trong: C. Suy tim phải. D. Suy tim toàn bộ. E. Truyền dịch nhiều và nhanh. B. Hít phải khí độc clo. A. Biến chứng phù phổi (hiếm gặp) khi chích hút nước màng phổi. 66. Trong bệnh tâm phế mạn: (1) Cơ chế chính là tình trạng thiếu oxy gây dãn các tiểu động mạch phổi; (2) Tăng gánh áp lực đối với tâm thất phải; (3) Suy tim phải. D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). C. (1) và (2). B. (2). 67. Hen dị ứng: (1) Do kết hợp giữa dị nguyên với IgE đặc hiệu trên bề mặt các tế bào Mast và bạch cầu ái kiềm; (2) Giải phóng các chất có sẵn bên trong các hạt như leucotrien; (3) Tổng hợp các chất mới từ màng tế bào như histamin. A. (1). B. (2). C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). 68. Trong bệnh nhầy nhớt, do đột biến gene gây thiếu hụt Phenylalanine ở vị trí acid amine 508 của protein CFTR mà đưa đến: B. Tăng thấm Na+ từ đường hô hấp qua tế bào biểu mô. E. Giãn phế quản và khí phế thủng. C. Giảm muối và nước trong dịch nhầy. A. Tăng thấm Cl- đi vào đường hô hấp. D. Nhiễm khuẩn mạn đường hô hấp. 69. Trình bày nào sau đây là không phù hợp. Bệnh thiếu α1-antitrypsin có biểu hiện: B. Giảm hoặc thiếu α1-antitrypsin trong máu. E. Dần dần đưa đến xơ gan, khí phế thủng. C. Tăng ức chế các protease nói chung. A. Thiếu α1 globuline khi điện di huyết thanh. D. Lysine bị thay bởi glutamic ở vị trí 292 của protein α1-antitrypsin. 70. Yếu tố nào sau đây có thể kích thích lên hô hấp: (1) kích thích đau đớn , (2) giảm Oxy máu động mạch, (3) giảm pH dịch não tủy, (4) tăng tiết progesterone. A. (1). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (4). E. (1), (2), (3) và (4). B. (1) và (2). 71. Trình bày nào sau đây là không phù hợp. Bệnh nhầy nhớt là bệnh: A. Di truyền nhiễm sắc thể thường lặn. B. Di truyền nhiễm sắc thể X. E. Thương tổn đa cơ quan. C. Do đột biến gene gây thiếu hụt Phenylalanine ở vị trí acid amine 508 của protein CFTR. D. Làm rối loạn điều hòa kênh Cl- và Na+ qua biểu mô. 72. Giảm thông khí phế nang sẽ không dẫn đến: C. Tăng đề kháng mạch máu phổi. E. Nhiễm toan hô hấp. A. Giảm O2 máu. B. Giảm tưới máu não. D. Tăng CO2 máu. Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở