Sinh lý bệnh quá trình lão hóaFREESinh Lý Bệnh 1. Chọn phát biểu sai. C. Điều kiện sống làm thay đổi mạnh mẽ đường cong sống sót theo tuổi, tăng rõ rệt tuổi thọ trung bình D. MRDT của người là 8, nghĩa là cứ sau 8 năm, tỷ lệ chết lại tăng lên gấp đôi A. Về toàn thân, cơ thể già giảm tỷ lệ mỡ B. Tỷ lệ nước ở cơ thể già giảm đi 2. Nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới là C. Mỹ B. Nhật Bản D. Italy A. Hồng Kông 3. Chọn câu sai. C. Muốn thay đổi MLP phải tác động vào gen A. Quá trình lão hoá và tuổi thọ phụ thuộc vào gen D. MLP là chỉ số \'\'thời gian tăng gấp đôi tỷ lệ chết" B. Vai trò ngoại cảnh và vai trò gen thể hiện khi điều tra tuổi thọ những cặp sinh đôi cùng trứng và khác trứng 4. Cơ thể già có sự thay đổi ở 4 mức: toàn thân, cơ quan - hệ thống, tế bào, phân tử. A. Đúng B. Sai 5. Sự thay đổi về thần kinh ở người già, ngoại trừ D. Sự thay đổi chức năng vùng dưới đồi diễn ra chậm ở tuổi già B. Giảm sản xuất catecholamin khiến cơ thể già giảm khả năng hưng phấn C. Tăng sản xuất dopamin khiến dáng đi cứng đơ nhưng đến mức run rẩy (Parkinson) thì là “ bệnh” A. Giảm số lượng tế bào thần kinh, trong khi đó mô đệm phát triển ở một số vùng đại não 6. Chất nào được xem là chất đặc trưng của quá trình lão hoá, thì ở các đoạn tiếp hợp và ở đầu mút thần kinh có sự giảm sản xuất chất dẫn truyền trung gian? C. Lipofuchsin A. Dopamin D. Glucose huyết B. Catecholamin 7. Chọn câu đúng về quá trình thay đổi trong lão hoá. C. Giảm chuyển hoá năng lượng, giảm lượng kali nội bào, do đó giảm điện thế màng và làm giảm tính chịu kích thích, tính dẫn truyền, giảm tính nhạy cảm, tính đáp ứng với các kích thích, và tính tương tác liên tế bào B. Ở cơ thể già, các tế bào này trở nên đáp ứng kém với sự tăng tải chức năng, chậm đáp ứng vởi kích thích, kéo dài giai đoạn phục hồi sau đáp ứng với kích thích D. Tất cả đều đúng A. Khi bị thương, khi cắt một phần gan hoặc một quả thận, ta có thể quan sát nhu mô cơ quan phân triển (tái sinh bù) 8. Chọn câu sai về quá trình thay đổi trong lão hoá. C. Dung tích sống ở người từ 45 - 50 tuổi đã bắt đầu tăng rõ rệt, và dần đều A. Hệ xương của người già cũng bị xơ, giảm lắng đọng calci, có thể đưa đến thoái hoá khớp, loãng xương hay rỗ xương B. Huyết áp tăng theo tuổi D. Sự tạo máu của tủy xương suy giảm rõ rệt 9. Hội chứng Werner gây chết ở tuổi 12. A. Đúng B. Sai 10. Thay đổi ở mức toàn thân trong quá trình lão hoá là những thay đổi như A. Về ngoại hình rất dễ phân biệt một cơ thể trẻ và cơ thể già bằng cả một tập hợp dấu hiệu gồm cả dáng dấp, cử chỉ..v...v D. Tất cả đều đúng B. Về thể lực: giảm sút, kém chịu đựng, kém thích nghi trước hoàn cảnh không thuận lợi (nóng, lạnh, ồn, mất máu, chấn thương …) C. Dễ mắc bệnh, dễ tử vong 11. Chọn câu sai. D. Nếu nuôi động vật ở điều kiện không thuận lợi (dinh dưỡng, ngoại cảnh) thì tỷ lệ mắc bệnh và chết sẽ cao, cao nhất là thời kỳ trước dậy thì B. Tuổi thọ tăng do hạn chế calo trong khẩu phần ăn A. Muốn thay đổi MLP phải tác động vào gen C. Ở nội bộ loài có vú, MLP có thể khác nhau tới 30 lần 12. Chọn câu sai. B. Đường cong phân bố dân số’ theo tuổi đã thay đổi rất cơ bản ở các nước tiên tiến so với những nước còn lạc hậu, hoặc so với thế kỷ trước D. Sự sáng chế vaccine khiến tỷ lệ sống sót ở trẻ nhỏ tăng cao C. Bước tiến nhảy vọt về tuổi thọ trung bình ở châu Phi xảy ra đầu tiên A. Già (lão hoá) là quá trình biến đổi một cơ thể trưởng thành sang một cơ thể suy yếu mọi chức năng cơ quan, hệ thống, dễ cảm nhiễm với bệnh và tăng nguy cơ tử vong 13. Theo bảng dự đoán tuổi thọ ở Mỹ cách đây 2 thập kỷ thì tuổi hy vọng sống tiếp của nữ 70 tuổi là D. 22 B. 15 C. 19 A. 12 14. Chọn câu sai về sự thay đổi hệ nội tiết trong quá trình lão hoá. C. Tuyến ức liên tục tăng kích thước và chức năng ngay từ khi cơ thể còn trẻ, đến tuổi trung niên thì thoái hoá hẳn B. Có nhiều rối loạn trong hoạt động tuyến tụy D. Cơ thể già dễ tăng nồng độ glucose - huyết trong bệnh cấp tính, do vậy dễ phát triển thành bệnh tiểu đường A. Tuyến thượng thận giảm mức cảm ứng với sự kích thích của vùng dưới đồi và tuyến yên, cũng như giảm sự liên hệ ngược từ nồng độ 17 - OH - cetosteroid 15. Chọn phát biểu sai. D. Thống kê ở Việt Nam cho thấy người già trên 65 tuổi (ngoài bệnh đặc trưng tuổi già) có mang 1 - 3 bệnh mạn tính khác hoặc mắc khi còn trẻ C. Hội chứng Hutchinson - Gilfod: do một gen trội ở nhiễm sắc thể giới tính B. Bệnh tim mạch và u làm giảm thọ 10 -12 năm A. Cứ mỗi thập niên tuổi, tỷ lệ chết do tim mạch lại tăng gấp 2 - 3 lần 16. Tính chất của tuổi già là D. Tất cả đều sai B. Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh và tỷ lệ tử vong C. Tất cả đều đúng A. Giảm dự trữ sinh lý mọi cơ quan và toàn cơ thể 17. Chọn câu sai về quá trình thay đổi trong lão hoá. D. Thận tăng sự cô đặc nước tiểu B. Một số tế bào phân chia thường xuyên hoặc theo chu kỳ để tạo ra những tế bào biệt hoá cao và có đời sống không đều C. Giảm số lượng tế bào gốc ở tủy xương và ở ruột A. Urê huyết có thể tăng ở người già, cùng với giảm hệ số thanh lọc 18. Sự thay đổi đáp ứng miễn dịch tế bào: Giảm số lượng và chức năng TCD4 (từ tuyến ức), do vậy kém đáp ứng với kháng nguyên ung thư (neo-antigen). B. Sai A. Đúng 19. Tuổi già biểu hiện bằng những đặc điểm chức năng gồm A. Giảm sút chức năng mọi cơ quan và hệ thống D. Tất cả đều sai B. Tăng cảm nhiễm với bệnh C. Tất cả đều đúng 20. Chọn phát biểu đúng về chỉ số tỷ lệ chết ban đầu. A. Chủ yếu nói lên tác động của điều kiện sống và ngoại cảnh C. Thời điểm mà tỷ lệ chết của một loài là thấp nhất B. Tuổi thọ tối đa D. Tất cả đều sai 21. Chọn phát biểu sai. D. Theo thuyết tiến hoá và chọn lọc thì quá trình chọn lọc để tiến hoá đã tạo ra sự lão hoá C. Thuyết tiến hoá và chọn lọc khởi đầu là Hayflick A. Chế độ ăn ’’loại trừ gốc tự do”; các chất kháng oxy hoá (anti-oxy-dant), vitamin E, c đã được chứng minh là cải thiện tuổi già ở người B. Đa số collagen ở cơ thể già bị gắn glycosyl với tỷ lệ ngày càng cao nhưng sẽ giảm rõ rệt nên áp dụng chế độ ăn hạn chế calo 22. Ngành khoa học về tuổi già bao gồm C. Tất cả đều đúng D. Tất cả đều sai A. Lão học B. Lão bệnh học 23. Cấu trúc tuyến ức cũng có nhiều thay đổi khi lão hoá gồm giảm liên tục số lượng tế bào, nhất là vùng vỏ, giảm tế bào biểu mô lưới (epithelioreticulocyte), mất dần thể Hassal. A. Đúng B. Sai 24. Chọn phát biểu sai về sự thay đổi hệ miễn dịch trong quá trình lão hoá. B. Tăng sản xuất IL - 2 (một cytokin chủ lực) A. Giảm phản ứng da (với PPD,DNCB) so với lúc trẻ D. IL - 4, IL - 5, IL - 6 thì bình thường hoặc tăng C. Giảm chức năng TH1 (hỗ trợ đáp ứng miễn dịch tế bào) 25. Chọn câu sai về quá trình thay đổi trong lão hoá. C. Tim trẻ có thể tăng năng suất 7 - 10 lần B. Hệ tuần hoàn kém đáp ứng và nhạy cảm với sự điều hoà của nội tiết, thần kinh trung ương và thực vật D. Urê huyết có thể tăng ở người già, cùng với giảm hệ số thanh lọc A. Trung bình, mỗi năm giảm 1% thể tích phút và 1% lực bóp tim 26. Bộ các cơ quan nhiễm amyloid là C. Đảo tụy A. Não D. Tất cả đều đúng B. Tim 27. MRDT của người là A. 8 C. 12 B. 10 D. 15 28. Chọn phát biểu sai. D. Khi lão hoá, ống tiêu hoá sẽ tiết dịch nhiều hơn gây cản trở việc hấp thu A. Mức độ phân triển (tái sinh bù) phụ thuộc vào cơ quan và tuổi cơ thể chủ, giảm rõ rệt ở tuổi già B. Tuyến ức liên tục giảm kích thước và chức năng ngay từ khi cơ thể còn trẻ, đến tuổi trung niên thì thoái hoá hẳn C. Tỷ lệ mắc bệnh và chết sẽ cao, cao nhất là thời kỳ sơ sinh và thơ ấu; thấp nhất ở thời kỳ trước dậy thì 29. Chọn phát biểu đúng về sự thay đổi hệ miễn dịch trong quá trình lão hoá. A. Tăng hiệu giá các kháng thể tự nhiên D. Tất cả đều sai B. Tăng đáp ứng tạo kháng thể với kháng nguyên ngoại lai C. Tăng sản xuất tự kháng thể 30. Thuyết "cái giá của sự sống" từng nói lên điều gì? C. Các tế bào soma của thân thể thường xuyên bị đột biến, mặc dù với tần suất rất thấp A. Những động vật có vú nếu tầm vóc càng nhỏ thì chuyển hoá cơ bản càng mạnh và cũng càng có tuổi thọ thấp B. Nồng độ glucocorticoid trong máu có thể tăng vọt do lệnh từ vùng dưới đồi, dưới sự kích thích của các stress D. Khi diễn ra sự sao chép và phiên bản ADN, AR N trong tế bào, ta thấy một tần suất sai sót dẫn đến cái chết Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai