Hàm giả tháo lắp từng phần nền – Bài 2FREEPhục Hình Răng 1. Ý nghĩa theo phân loại mất răng của Kurlyansky: C. Loại III không cần tìm chiều cao tầng mặt dưới A. Loại I có thể bỏ qua giai đoạn thử sáp B. Loại I phải đo cắn trung tâm 2. Phân loại mất răng theo Kennedy dựa vào vị trí răng mất và các bước điều trị phục hình cần làm B. Sai A. Đúng 3. Hậu quả của sự mất răng C. Tất cả phương án trên B. Hô hấp có thể bị ảnh hưởng A. Làm bệnh nhân mặc cảm, tự ti 4. Móc răng trong HGTL từng phần nền nhựa: A. Là phương tiện bám giữ của hàm B. Thường là móc hợp kim dây tròn C. Tất cả phương án trên 5. Nền hàm trong HGTL từng phần nền nhựa được làm bằng nhựa acrylic A. Đúng B. Sai 6. Hậu quả của sự mất răng B. Hô hấp có thể bị ảnh hưởng A. Hội chứng S.A.D.A.M C. Tất cả phương án trên 7. Theo Kurlyansky, loại mất răng toàn bộ thuộc: A. Loại I C. Loại III D. Loại IV B. Loại II 8. Hậu quả của sự mất răng C. Tất cả phương án trên A. Hiện tượng Popop B. Khuôn mặt thay đổi theo chiều hướng xấu 9. Mất răng theo Kennedy - Applegate A. Loại I làm hàm giả tháo lắp B. Loại VI chỉ làm được hàm giả tháo lắp C. Loại II làm cố định 10. Phân loại mất răng theo Kurlyansky cho thấy hình thái mất răng: A. Đúng B. Sai 11. Nhược điểm của phân loại mất răng theo Kurlyansky: B. Không cho biết chỉ định của phục hình cụ thể C. Giúp bác sĩ hình dụng được các bước cần làm A. Không giúp bác sĩ hình dung được các bước cần làm 12. Phân loại mất răng theo Kennedy: B. Cho biết chỉ định phục hình cụ thể C. Cho biết các bước cần làm phục hình A. Cho thấy hình thái mất răng 13. Theo Kurlyansky, loại mất răng nào còn đủ 3 điểm chạm B. Loại II D. Loại IV A. Loại I C. Loại III 14. Móc răng trong HGTL từng phần nền nhựa: A. Là phương tiện bám giữ của hàm B. Có chiều dày 0,7-1mm C. Tất cả phương án trên 15. Nếu làm hàm giả tháo lắp cần cân nhắc theo thứ tự: C. Tất cả phương án trên A. Hàm giả không sinh lý ưu tiên cuối cùng B. Hàm giả bán sinh lý làm trước 16. Nếu làm hàm giả tháo lắp cần cân nhắc theo thứ tự: B. Hàm giả bán sinh lý ưu tiên thứ hai A. Hàm giả sinh lý ưu tiên trước C. Tất cả phương án trên 17. Mất răng loại VI theo Kennedy-Applegate: C. Sống hàm thấp A. Khoảng mất răng dài B. Chiều dài và hình dáng chân răng trụ tốt 18. Mất răng loại VI theo Kennedy-Applegate C. Tất cả phương án trên B. Sống hàm cao A. Khoảng mất răng ngắn 19. Hậu quả của sự mất răng A. Hệ thống tiêu hóa bị ảnh hưởng C. Tất cả phương án trên B. Đường cong Wilson thay đổi 20. Ý nghĩa theo phân loại mất răng của Kurlyansky: A. Loại I có thể bỏ qua giai đoạn thử sáp C. Loại IV không cần đo cắn trung tâm B. Loại III không cần tìm chiều cao tầng mặt dưới 21. Phân loại mất răng theo Kennedy-Applegate A. Loại II cần làm hàm giả tháo lắp B. Loại II cần làm hàm giả cố định C. Loại IV cần làm hàm giả tháo lắp 22. Hậu quả của sự mất răng C. Tất cả phương án trên A. Phát âm thay đổi B. Hội chứng S.A.D.A.M 23. Nhược điểm của phân loại mất răng theo Kurlyansky: B. Không thấy sự liên quan giữa trên miệng và labo phục hình C. Cho thấy hình thái mất răng A. Không xếp được loại mất răng xen kẽ và còn 1 điểm chạm 24. Hậu quả của sự mất răng B. Hội chứng S.A.D.A.M A. Hệ thống tiêu hóa bị ảnh hưởng C. Tất cả phương án trên 25. Hàm giả mà lực nhai được truyền hỗn hợp vừa qua hệ thống răng thật, vừa qua bề mặt niêm mạc xuống xương: C. Hàm giả bán sinh lý B. Hàm giả không sinh lý A. Hàm giả sinh lý 26. Mất răng loại VI theo Kennedy-Applegate: A. Loại đơn giản và hay gặp nhất B. Khoảng mất răng dài C. Sống hàm thấp 27. Móc răng trong HGTL từng phần nền nhựa: C. Tất cả phương án trên B. Giúp hàm giả ổn định trong tư thế chức năng A. Giúp hàm giả mắc bám trong tư thế nghỉ 28. Nếu làm hàm giả tháo lắp cần cân nhắc theo thứ tự: A. Hàm giả không sinh lý ưu tiên cuối cùng B. Hàm giả sinh lý ưu tiên trước C. Tất cả phương án trên 29. Mất răng loại I theo Kurlyansky: C. Còn răng nhưng không còn điểm chạm D. Mất răng toàn bộ B. Còn 2 điểm chạm A. Còn đủ 3 điểm chạm 30. Phân loại mất răng theo Kennedy-Applegate, loại nào làm được hàm giả cố định B. Loại IV và VI C. Loại IV và V A. Loại I và II 31. Hàm giả mà lực nhai truyền từ hệ thống răng giả, qua răng thật xuống xương là: B. Hàm giả bán sinh lý A. Hàm giả sinh lý C. Hàm giả không sinh lý 32. Nếu làm hàm giả tháo lắp cần cân nhắc theo thứ tự: C. Hàm giả không sinh lý ưu tiên trước B. Hàm giả bán sinh lý làm trước A. Hàm giả sinh lý làm trước 33. Nhược điểm của phân loại mất răng theo Kurlyansky: B. Cho thấy hình thái mất răng A. Không thấy sự liên quan giữa trên miệng và labo phục hình C. Giúp bác sĩ hình dụng được các bước cần làm 34. Ý nghĩa theo phân loại mất răng của Kurlyansky: B. Loại I phải đo cắn trung tâm C. Loại IV không cần đo cắn trung tâm A. Loại I, II không cần tìm chiều cao tầng mặt dưới 35. Hậu quả của sự mất răng B. Thay đổi đường cong Spee A. Hệ thống tiêu hóa bị ảnh hưởng C. Tất cả phương án trên 36. Hậu quả của sự mất răng A. Thay đổi đường cong Spee B. Đường cong Wilson thay đổi C. Tất cả phương án trên 37. Móc răng trong HGTL từng phần nền nhựa: B. Có chiều dày 0,7-1mm C. Tất cả phương án trên A. Giúp hàm giả ổn định trong tư thế chức năng 38. Mất răng loại VI theo Kennedy-Applegate: C. Khoảng mất răng dài B. Ít gặp trên lâm sàng A. Sống hàm cao 39. Hậu quả của sự mất răng C. Tất cả phương án trên B. Khuôn mặt thay đổi theo chiều hướng xấu A. Thay đổi đường cong Spee 40. Ý nghĩa theo phân loại mất răng của Kurlyansky: A. Loại I,II không cần tìm chiều cao tầng mặt dưới B. Loại I phải đo cắn trung tâm C. Loại III không cần tìm chiều cao tầng mặt dưới 41. Móc răng trong HGTL từng phần nền nhựa: C. Tất cả phương án trên A. Là phương tiện bám giữ của hàm B. Thường là móc hợp kim dây tròn 42. Phân loại mất răng theo Kennedy-Applegate A. Loại III cần làm hàm giả tháo lắp C. Loại I chỉ làm hàm giả cố định B. Loại IV chỉ làm hàm giả tháo lắp 43. Mất răng loại VI theo Kennedy-Applegate A. Là loại đơn giản và hay gặp nhất B. Khoảng mất răng ngắn C. Tất cả phương án trên 44. Móc răng trong HGTL từng phần nền nhựa: B. Có chiều dày 0,7-1mm A. Giúp hàm giả mắc bám trong tư thế nghỉ C. Tất cả phương án trên 45. Theo phân loại mất răng của Kennedy, loại I,lI,III đều có biến thể A. Đúng B. Sai 46. Mất nhóm răng sau một bên không còn răng giới hạn xa theo Kennedy B. Loại II C. Loại IV A. Loại I 47. Mất răg loại IV theo Kurlyansky: D. Mất răng toàn bộ C. Còn răng nhưng không còn điểm chạm B. Còn 2 điểm chạm A. Còn đủ 3 điểm chạm 48. Phân loại mất răng theo Kennedy gồm mấy loại: C. 6 D. 3 B. 5 A. 4 49. Phân loại mất răng theo Kurlyansky giúp thầy thuốc hình dung các bước điều trị phục hình, liên quan giữa miệng và labo phục hình: A. Đúng B. Sai 50. Mất nhóm răng say một bên còn răng giới hạn xa theo Kennedy C. Loại III B. Loại II A. Loại I 51. Theo Kurlyansky, loại mất răng nào còn 2 điểm chạm D. Loại IV C. Loại III A. Loại I B. Loại II 52. Tất cả các loại mất răng theo Kennedy đều có biến thể A. Đúng B. Sai 53. Phân loại mất răng theo Kennedy-Applegate B. Loại I chỉ làm hàm giả cố định C. Loại II cần làm hàm giả cố định A. Loại V cần làm hàm giả tháo lắp 54. Mất gần hết răng, chỉ còn lại một vài răng phía trước A. Loại V C. Loại IV B. Loại VI 55. Hậu quả của sự mất răng C. Tất cả phương án trên A. Hội chứng S.A.D.A.M B. Thay đổi đường cong Spee 56. Ý nghĩa theo phân loại mất răng của Kurlyansky: A. Loại III phải tìm chiều cao tầng mặt dưới C. Loại I phải đo cắn trung tâm B. Loại IV không cần đo cắn trung tâm 57. Mất răng loại V theo Kennedy-Applegate: A. Mất ít răng C. Có trụ giới hạn phía xa nhưng giới hạn phía gần là nhóm răng cửa yếu B. Có trụ giới hạn phía xa, phía gần khỏe 58. Theo phân loại mất răng của Kennedy, tên các biến thể là số khoảng mất răng chính B. Sai A. Đúng 59. Phân loại mất răng theo Kennedy-Applegate C. Loại IV cần làm hàm giả cố định A. Loại V cần làm hàm giả cố định B. Loại VI làm được răng giả cố định 60. Ý nghĩa theo phân loại mất răng của Kurlyansky: A. Loại I phải đo cắn trung tâm C. Loại III không cần tìm chiều cao tầng mặt dưới B. Loại I có thể bỏ qua giai đoạn thử sáp 61. Phân loại mất răng theo Kennedy dựa vào vị trí răng mất và tính chất khoảng mất răng: A. Đúng B. Sai 62. Hậu quả của sự mất răng A. Hệ thống tiêu hóa bị ảnh hưởng C. Tất cả phương án trên B. Hô hấp có thể bị ảnh hưởng 63. Mất răng loại VI theo Kennedy-Applegate B. Là loại đơn giản và hay gặp nhất trên lâm sàng A. Mất nhóm răng cửa C. Khoảng mất răng quá dài 64. Theo Kennedy-Applegate, mất răng loại II là loại A. Mất nhóm răng cửa B. Mất nhóm răng hàm 1 bên không còn giới hạn xa C. Mất nhóm răng hàm 2 bên còn giới hạn xa 65. Hàm giả tháo lắp gồm: D. Tất cả phương án trên B. Hàm giả toàn phần A. Hàm giả từng phần C. Hàm giả toàn bộ 66. Loại I theo mất răng của Kennedy: A. Mất nhóm răng sau 1 bên không còn giới hạn phía xa B. Mất nhóm răng cửa C. Mất nhóm răng sau 2 bên không còn giới hạn phía xa 67. Phân loại mất răng theo Kennedy-Applegate, loại mất răng nào có thể làm cầu cố định A. Loại I và VI B. Loại IV và VI C. Loại II và III 68. Hậu quả của sự mất răng A. Hội chứng S.A.D.A.M B. Làm bệnh nhân mặc cảm, tự ti C. Tất cả phương án trên 69. Hàm giả tháo lắp bán phần nền nhựa thuộc: C. Hàm giả không sinh lý B. Hàm giả bán sinh lý A. Hàm giả sinh lý 70. Móc răng trong HGTL từng phần nền nhựa: C. Tất cả phương án trên B. Giúp hàm giả mắc bám trong tư thế nghỉ A. Là phương tiện bám giữ của hàm 71. Mất răng loại II theo Kurlyansky: C. Còn răng nhưng không còn điểm chạm A. Còn đủ 3 điểm chạm B. Còn 2 điểm chạm D. Mất răng toàn bộ 72. Ý nghĩa theo phân loại mất răng của Kurlyansky: A. Loại IV phải đo cắn trung tâm C. Loại III không cần tìm chiều cao tầng mặt dưới B. Loại I phải đo cắn trung tâm 73. Hàm gải mà lực nhai truyền hoàn toàn qua bề mặt niêm mạc xuống xương: C. Hàm giả không sinh lý A. Hàm giả sinh lý B. Hàm giả bán sinh lý 74. Mất răng loại VI theo Kennedy-Applegate: A. Lực đối diện không quá mạnh B. Ít gặp trên lâm sàng C. Sống hàm thấp 75. Nếu làm hàm giả tháo lắp cần cân nhắc theo thứ tự: C. Hàm giả sinh lý ưu tiên trước A. Hàm giả không sinh lý ưu tiên trước B. Hàm giả bán sinh lý ưu tiên trước 76. Theo Kurlyansky, loại mất răng nào còn răng nhưng không còn điểm chạm: B. Loại II A. Loại I D. Loại IV C. Loại III 77. Mất gần hết răng, chỉ còn lại một vài răng hàm cuối cùng theo Kennedy C. Loại V B. Loại IV A. Loại III 78. Nhược điểm của phân loại mất răng theo Kurlyansky: C. Không giúp bác sĩ hình dung được các bước cần làm B. Cho thấy hình thái mất răng A. Không xếp được loại mất răng xen kẽ và còn 1 điểm chạm 79. Phân loại mất răng theo Kennedy C. Cho biết các bước điều trị phục hình B. Dựa vào vị trí mất răng A. Có 6 loại 80. Phân loại mất răng theo Kurlyandsky có mấy loại mất răng: A. 3 B. 4 D. 6 C. 5 81. Theo phân loại mất răng Kennedy, tên các biến thể là khoảng mất răng phụ A. Đúng B. Sai 82. Mất nhóm răng sau hai bên không còn răng giới hạn xa theo Kennedy thuộc: A. Loại I C. Loại III B. Loại II 83. Móc răng trong HGTL từng phần nền nhựa: A. Có chiều dày 0,7-1mm B. Thường là móc hợp kim dây tròn C. Tất cả phương án trên 84. Hậu quả của sự mất răng B. Hệ thống tiêu hóa bị ảnh hưởng C. Tất cả phương án trên A. Làm nặng thêm bệnh sâu răng và nha chu 85. Nhược điểm của phân loại mất răng theo Kurlyansky: C. Cho biết chỉ định cụ thể của phục hình A. Giúp bác sĩ hình dụng được các bước cần làm B. Cho thấy hình thái mất răng 86. Mất nhóm răng cửa theo Kennedy B. Loại III A. Loại I C. Loại IV 87. Mất răng loại III theo Kurlyansky: B. Còn 2 điểm chạm A. Còn đủ 3 điểm chạm D. Mất răng toàn bộ C. Còn răng nhưng không còn điểm chạm 88. Hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa có móc: A. Dây tròn B. Dây bản C. Không dây 89. Ý nghĩa theo phân loại mất răng của Kurlyansky: B. Loại III không cần tìm chiều cao tầng mặt dưới A. Loại III phải tìm chiều cao tầng mặt dưới C. Loại IV không cần đo cắn trung tâm 90. Phân loại mất răng theo Kennedy: A. Có 4 loại B. Cho biết hình thái mất răng C. Cho biết các bước điều trị phục hình 91. Ý nghĩa theo phân loại mất răng của Kurlyansky: B. Loại IV không cần đo cắn trung tâm A. Loại IV phải đo cắn trung tâm C. Loại III không cần tìm chiều cao tầng mặt dưới 92. Phân loại mất răng theo Kennedy-Applegate A. Loại I làm hàm giả cố định C. Loại II làm hàm giả cố định B. Loại I làm hàm giả tháo lắp Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành