Y K41 – Đề thi thử CK 2FREEVi Sinh Y Cần Thơ 1. Đặc điểm nhân lên của virus: C. Chỉ nhân lên được trong cơ thể sống. A. Chỉ nhân lên được trong tế bào sống. D. Có thể nhân lên được trong môi trường nhân tạo chuyên biệt. B. Chỉ nhân lên được trong tế bào sống cảm thụ. 2. Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh vào tiểu phần 30S của vi khuẩn là: A. Kháng sinh phá hủy ARN thông tin D. Kháng sinh phá hủy các ARN vận chuyển C. Kháng sinh gắn vào 30S của ribosom, gây nên đọc sai mã của ARN thông tin. B. Kháng sinh cản trở ARN thông tin trượt trên polysom 3. Đặc điểm kháng nguyên của vỏ envelop của virus: B. Bản chất vỏ là glycoprotein nên tính kháng nguyên không mạnh C. Vỏ có thể là lipoprotein hoặc glycoprotein D. Vỏ có chứa các kháng nguyên đặc hiệu hemaglutinin và neraminidase A. Bản chất vỏ là lipoprotein nên tính kháng nguyên không mạnh 4. Đặc điểm kháng nguyên của vỏ envelop của virus: C. Các gai nhú trên vỏ có tác dụng giúp virus di chuyển trong gian bào B. Các gai nhú trên vỏ là những kháng nguyên ít có giá trị trong chẩn đoán D. Các gai nhú trên vỏ có tác dụng giúp virus xâm nhập vào tế bào A. Các gai nhú trên vỏ là những kháng nguyên quan trọng trong chẩn đoán 5. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế: B. Vi khuẩn làm giảm khả năng thẩm thấu của vách tế bào đối với thuốc. C. Vi khuẩn không còn enzym nên không chịu ảnh hưởng của kháng sinh. A. Vi khuẩn sản xuất enzym để phá hủy hoạt tính của thuốc. D. Vi khuẩn không còn màng tế bào. 6. Vỏ của một số vi khuẩn có tác dụng chống lại sự thực bào do: C. Làm tăng sự opsonin hóa giúp vi khuẩn tồn tại B. Có khả năng tiết ra độc tố tiêu diệt đại thực bào A. Có lớp vỏ dày nên đại thực bào không tiêu diệt được vi khuẩn D. Có khả năng bão hòa sự opsonin hóa giúp vi khuẩn tồn tại 7. Kháng sinh tác động lên vách của tế bào vi khuẩn làm cho: A. Vi khuẩn sinh ra không có vách, do đó dễ bị tiêu diệt B. Chức năng thẩm thấu chọn lọc của vách bị thay đổi, vi khuẩn bị tiêu diệt C. Vách không còn khả năng phân chia nên vi khuẩn bị tiêu diệt D. Các thụ thể trên bề mặt vách bị phá hủy nên vi khuẩn bị tiêu diệt 8. Một số khái niệm về nhiễm trùng: C. Nhiễm trùng mạn tính: do một số virus, thời gian ủ bệnh kéo dài. D. Nhiễm trùng tiềm tàng: không có dấu hiệu lâm sàng, không tìm thấy vi sinh vật gây bệnh. B. Nhiễm trùng là sự xâm nhập vào cơ thể của các vi sinh vật. A. Nhiễm trùng là sự xâm nhập vào mô của các vi sinh vật gây bệnh. 9. Đặc điểm kháng nguyên của vỏ capsid của virus: A. Bản chất vỏ capsid là lipoprotein nên có tính kháng nguyên cao D. Là một phức hợp kháng nguyên glucoprotein C. Là một phức hợp kháng nguyên nucleoprotein B. Chứa phần lớn protein của virus nên là những kháng nguyên quan trọng 10. Đặc điểm vỏ của vi khuẩn: B. Chỉ trực khuẩn Gram âm mới có vỏ A. Tất cả mọi vi khuẩn đều có vỏ D. Một số vi khuẩn có thể có vỏ hoặc mất vỏ trong quá trình phát triển C. Tất cả vi khuẩn có vỏ đều là vi khuẩn gây bệnh 11. Chất sát khuẩn là những chất: B. Gây độc hại cho mô sống của cơ thể C. Thường chỉ dùng để tẩy uế đồ vật hay sát trùng ngoài da D. Độc tính cao nên không thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da A. Ức chế sự phát triển của vi sinh vật ở mức độ phân tử 12. Đặc điểm sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn: C. Đề kháng thật được chia thành hai nhóm là đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được. D. Đề kháng tự nhiên là đề kháng nhưng không phải là bản chất, không do nguồn gốc di truyền. B. Đề kháng giả được chia thành hai nhóm là đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được. A. Có bốn dạng đề kháng là: đề kháng thật, đề kháng giả, đề kháng tự nhiên, đề kháng thu được. 13. Các thành phần bề mặt của vi khuẩn tham gia bám đặc hiệu vào tế bào là: C. Lipopolysaccharit bề mặt. B. Pili. D. Các phân tử bám khác như lipoprotein bề mặt màng tế bào. A. Fibrin. 14. Vi khuẩn Chlamydia bắt buộc phải sống ký sinh nội bào vì: C. Không có khả năng tạo ATP bằng hiện tượng oxy hóa D. Không có vách nên không thể tồn tại ngoài môi trường B. Không có enzym ngoại bào nên không tự chuyển hoá, trao đổi chất A. Không có enzym nội bào nên không tự chuyển hoá, trao đổi chất 15. Kháng sinh có đặc điểm: C. Mỗi loại kháng sinh chỉ tác động lên một nhóm hay một loại vi khuẩn nhất định. D. Kháng sinh có hoạt phổ rộng là kháng sinh tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác nhau. A. Có nguồn gốc cơ bản từ các chất hóa học. B. Có nguồn gốc cơ bản từ thực vật. 16. Trong chẩn đoán trực tiếp bệnh thương hàn, tuỳ theo giai đoạn tiến triển của bệnh để lấy bệnh phẩm là: A. Cấy máu ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao B. Cấy phân ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao D. Cấy máu từ ngày 12-14 của bệnh trở đi mới cho tỷ lệ dương tính cao C. Cấy nước tiểu ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao 17. Trong bệnh sốt thương hàn, vi khuẩn có thể cư trú tại các cơ quan dẫn đến tình trạng người lành mang bệnh, hay gặp nhất là các cơ quan: D. Mảng payer, đại tràng B. Gan, mật, mảng payer A. Thận, bàng quang C. Bàng quang, mật 18. Đặc điểm tính kháng nguyên của các thành phần hạt virion: B. Vỏ envelop có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất D. Acidnucleic có tính kháng nguyên cao A. Vỏ capsid có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất C. Acidnucleic không có tính kháng nguyên 19. Đặc điểm kháng nguyên vỏ của vi khuẩn: C. Bao bên ngoài vách tế bào nên có tính kháng nguyên đa đặc hiệu D. Bản chất hóa học là phức hợp lipopolysaccharit A. Có tính kháng nguyên mạnh B. Có tính kháng nguyên yếu 20. Thuốc kháng sinh là những chất ngăn chặn vi khuẩn nhân lên hay tiêu diệt vi khuẩn bằng cơ chế: A. Tác động vào sự cân bằng lý học của tế bào vi khuẩn. D. Tác động vào giai đoạn phân chia của tế bào vi khuẩn. B. Tác động vào các giai đoạn chuyển hóa của đời sống vi khuẩn. C. Ức chế sinh tổng hợp protein. 21. Các tính chất của đột biến vi khuẩn có đặc điểm: A. Hiếm: tần suất đột biến từ 106-1011. D. Vững bền: đặc tính đột biến di truyền cho thế hệ sau. C. Ngẫu nhiên: đột biến tính chất này không ảnh hưởng đến đột biến tính chất khác. B. Độc lập và đặc hiệu: di truyền cho thế hệ sau. 22. Đặc điểm kháng nguyên acid nucleic của virus: C. Nucleoprotein là những kháng nguyên không hoàn toàn A. Acid nucleic là những kháng nguyên hoàn toàn D. Kháng nguyên nucleoprotein có ở những virus có cấu trúc đối xứng khối B. Acid nucleic là những kháng nguyên không hoàn toàn 23. Đặc điểm cơ chế thuốc kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein vi khuẩn: D. Điểm tác động là AND. B. Điểm tác động là vách. A. Điểm tác động là tiểu phần 50S. C. Điểm tác động là màng nguyên tương. 24. Kháng sinh đồ là kỹ thuật: C. Xác định vi khuẩn gây bệnh sau khi phân lập, định danh vi khuẩn B. Xác định độ nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn D. Xác định nồng độ kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn A. Xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh 25. Đặc điểm kháng nguyên vỏ của vi khuẩn: C. Kích thích cơ thể sinh miễn dịch mạnh do bản chất là polypeptid B. Vỏ chỉ có ở vi khuẩn Gram dương D. Gây được miễn dịch nhưng yếu do bản chất là lipid A. Bản chất hóa học là polypeptid hoặc polysaccharit 26. Đặc điểm của interferon: B. Bản chất là lipo-polysaccharit. C. Có tác dụng ức chế hoạt động của ARN vận chuyển của virus. A. Bản chất là kháng thể dịch thể. D. Có tác dụng ức chế hoạt động của ARN thông tin của virus. 27. Các phương thức vận chuyển di truyền: B. Tải nạp: là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận nhờ sự có mặt của phage. D. Tải nạp chung hoàn chỉnh: đoạn gien của vi khuẩn cho mang sang nằm tự do trong bào tương vi khuẩn nhận. A. Tiếp hợp: là sự vận chuyển một đoạn AND của vi khuẩn cho nạp vào vi khuẩn nhận nhờ sự có mặt của phage. C. Biến nạp: là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ vi khuẩn đực sang vi khuẩn cái khi hai vi khuẩn tiếp xúc với nhau. 28. Đặc điểm của đề kháng thu được trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn: B. Kháng thuốc theo cơ chế đột biến là chủ yếu. C. Các gen đề kháng có thể nằm trên nhiễm sắc thể, plasmid hay transposon. A. Chiếm tỷ lệ thấp trong sự kháng thuốc của vi khuẩn. D. Gen đề kháng chỉ được truyền từ vi khuẩn đực F+ sang vi khuẩn cái F-. 29. Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao: C. Di động (+), không sinh nha bào B. Trực khuẩn mảnh, đôi khi phân nhánh A. Trực khuẩn ngắn, Gram âm D. Trong điều kiện không thuận lợi có thể sinh nha bào 30. Đặc điểm kháng nguyên O của vi khuẩn đường ruột: C. Bản chất là phức hợp lipopolysaccharit A. Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn D. Bản chất là phức hợp protein - polyosid - lipid B. Chịu nhiệt kém 31. Đặc điểm lông của vi khuẩn: B. Là một bán kháng nguyên A. Là một kháng nguyên hoàn toàn D. Là cầu giao phối giúp cho vi khuẩn truyền các yếu tố di truyền C. Không có vai trò kháng nguyên 32. Đặc điểm phát triển của họ vi khuẩn đường ruột trên môi trường lỏng: C. Vi khuẩn hiếu khí tuyệt đối nên tạo váng trên bề mặt môi trường B. Vi khuẩn phát triển nhanh, tạo váng trên bề mặt môi trường A. Vi khuẩn phát triển nhanh, làm đục môi trường D. Vi khuẩn phát triển nhanh nên hay lắng cặn làm cho môi trường trong 33. Chất tẩy uế và chất sát khuẩn giống nhau ở điểm: C. Thường chỉ dùng để tẩy uế đồ vật. B. Có thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da. D. Gây độc hại cho cơ thể. A. Có thể tổng hợp bằng phương pháp hóa học, ly trích từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật. 34. Kháng sinh làm hư hại màng nguyên tương vi khuẩn theo cơ chế: B. Kháng sinh làm tăng tính thấm chọn lọc của màng nguyên tương vi khuẩn. D. Kháng sinh làm thay đổi tính thẩm thấu của màng nhân. A. Kháng sinh làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của vách vi khuẩn. C. Kháng sinh làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng nguyên tương. 35. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách: C. Làm giảm tính thấm của màng nhân A. Làm giảm tính thấm của vách B. Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương D. Làm giảm tính thấm của vỏ 36. Đặc điểm các kháng nguyên hòa tan của virus: A. Là những thành phần của hạt virus đã được tách ra trong quá trình sản xuất vac-xin C. Các kháng nguyên này ít có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vac-xin D. Các kháng nguyên này rất có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vac-xin B. Là các ngoại độc tố của virus tổng hợp ra trong quá trình nhân lên 37. Yếu tố độc lực chính quyết định sự nhiễm trùng là: C. Sự xâm nhập và sinh sản của vi khuẩn. B. Một số enzym ngoại bào của vi khuẩn. A. Độc tố của vi khuẩn. D. Sự bám vào tế bào của vi khuẩn. 38. Đặc điểm hô hấp của vi khuẩn: C. Hô hấp hiếu kị khí tùy ngộ: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất vô cơ. A. Hô hấp kỵ khí: chất nhận điện tử cuối cùng là ion. B. Hô hấp hiếu khí: O2 là chất nhận điện tử cuối cùng. D. Hô hấp hiếu kị khí tùy ngộ: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất vô cơ hoặc hữu cơ. 39. Ngoại độc tố có tính chất: C. Chịu nhiệt cao. B. Bản chất: Lipopolysaccharit. D. Tính kháng nguyên mạnh. A. Độc lực: Không độc bằng nội độc tố. 40. Đặc điểm vỏ của vi khuẩn: C. Chỉ có ở những vi khuẩn Gram âm. D. Chỉ có ở những vi khuẩn không có vách. A. Quan sát được vỏ khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram. B. Là một lớp nhầy, lỏng lẻo, không rõ rệt bao bên ngoài vách của một số vi khuẩn. 41. Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn theo một trong các cơ chế sau: D. Tác động vào enzym catalase ở tiểu phần 50S A. Phá hủy tiểu phần 30S của ribosom C. Cản trở sự liên kết của các acid amin ở tiểu phần 50S B. Phá hủy tiểu phần 50S của ribosom 42. Trong bệnh thương hàn, thời gian sớm nhất xuất hiện các kháng thể trong máu có thể phát hiện thấy trong thử nghiệm widal là: B. Kháng thể O xuất hiện sau 2 - 4 ngày D. Kháng thể H xuất hiện sau 12 - 14 ngày A. Kháng thể O xuất hiện sau 12 - 14 ngày C. Kháng thể H xuất hiện sau 7 - 10 ngày 43. Cơ chế đề kháng thuốc kháng sinh là do: C. Vi khuẩn tạo ra các isoenzym không có ái lực với thuốc nữa. B. Vi khuẩn làm mất đích tác động của thuốc. A. Vi khuẩn làm tăng tính thấm của màng nguyên tương. D. Vi khuẩn ức chế sinh tổng hợp acid nucleic. 44. Đặc điểm vỏ của vi khuẩn: C. Có thể chế thành giải độc tố do bản chất là protein A. Là một kháng nguyên hoàn toàn D. Không thể chế thành vac-xin do không gây được miễn dịch B. Có tính kháng nguyên nhưng yếu 45. Chức năng của vách vi khuẩn: C. Tham gia tổng hợp các enzym ngoại bào. B. Là nơi tập trung của các men chuyển hóa và hô hấp. A. Thẩm thấu chọn lọc và vận chuyển các chất hòa tan. D. Mang những kháng nguyên quan trọng của vi khuẩn. 46. Kháng nguyên hòa tan của virus là những kháng nguyên thu được từ nuôi cấy tế bào nhiễm virus: C. Sau khi đã loại bỏ virus và các thành phần của tế bào A. Sau khi đã loại bỏ virus và nước nuôi cấy virus B. Sau khi đã loại bỏ các thành phần của tế bào D. Sau khi đã loại bỏ nước nuôi cấy virus và các thành phần của tế bào 47. Bản chất hóa học của vỏ vi khuẩn có hai loại: A. Polypeptid hoặc lipoprotein B. Polysaccharit hoặc protein D. Protein hoặc lipoprotein C. Polypeptid hoặc polysaccharit 48. Chất tẩy uế có đặc điểm: A. Có nguồn gốc từ các chất hóa học hay từ động vật, thực vật D. Có tác động mạnh đối với vi khuẩn, làm ngưng sự phát triển của vi khuẩn B. Chỉ dùng để tẩy uế đồ vật C. Có khả năng tiêu diệt các vi sinh vật nên có thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da 49. Đặc điểm màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn: C. Là nơi tổng hợp các ribosom cho tế bào D. Là nơi bám của các lông của vi khuẩn B. Là nơi tổng hợp ngoại độc tố của vi khuẩn A. Có tính thẩm thấu chọn lọc và vận chuyển điện tử... 50. Biện pháp hạn chế gia tăng vi khuẩn kháng kháng sinh: A. Chọn lựa kháng sinh theo chẩn đoán lâm sàng. C. Chỉ dùng kháng sinh để điều trị khi có dấu hiệu nhiễm trùng. B. Tăng liều lượng kháng sinh. D. Dùng kháng sinh đủ liều lượng, thời gian. 51. Trên môi trường đặc, khuẩn lạc của trực khuẩn đường ruột có đặc điểm: D. Đa số khuẩn lạc phát triển nhanh sau 24 - 48 giờ B. Dạng R: khuẩn lạc xù xì, mặt bóng, dẹt A. Dạng S: khuẩn lạc tròn, bờ không đều, mặt khô C. Dạng M: khuẩn lạc nhầy, trơn, tròn, lồi, bóng 52. Tính chất sau không phải là đặc điểm của lông vi khuẩn? B. Lông được tổng hợp từ các acid amin dạng D D. Kháng nguyên lông được dùng để phân loại một số vi khuẩn A. Lông mọc từ nguyên sinh chất của tế bào vi khuẩn C. Chỉ những vi khuẩn có lông mới di động được 53. Lipopolysaccharit của vi khuẩn không được sử dụng để sản xuất thành vac-xin vì: A. Có tính độc cao nên gây nguy hiểm cho cơ thể D. Không có tính đặc hiệu kháng nguyên riêng B. Là một kháng nguyên không hoàn toàn nên tính sinh miễn dịch yếu C. Kháng thể được tạo ra bởi kháng nguyên này mang tính đa đặc hiệu 54. Tính đặc hiệu kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram dương được quyết định bởi: B. Thành phần acid techoic và protein M hay protein A A. Thành phần peptidoglycan D. Tùy mỗi loại vi khuẩn mà một trong các thành phần trên quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên thân C. Thành phần peptidoglycan và polysacchrit 55. Đặc điểm lông của vi khuẩn: B. Lông giúp cho vi khuẩn bám được lên bề mặt tế bào D. Là một bán kháng nguyên do bản chất là các sợi polysaccharit trùng hợp A. Tất cả các vi khuẩn đều có lông C. Lông được tạo thành bởi các protein sợi 56. Nội độc tố có tính chất: B. Có ở các vi khuẩn Gram dương. A. Là chất độc do vi khuẩn tiết ra trong quá trình phát triển. C. Bản chất: Lipopolysaccharit. D. Tính kháng nguyên mạnh. 57. Đặc điểm sinh sản và phát triển của vi khuẩn: D. Hình dạng khuẩn lạc chính là hình dạng của vi khuẩn. C. Khuẩn lạc là một tế bào vi khuẩn thuần khiết. A. Đa số vi khuẩn sinh sản theo kiểu nảy chồi. B. Đa số vi khuẩn sinh sản theo kiểu trực phân. 58. Cầu khuẩn là: D. Sắp xếp thành từng đám hay rải rác. C. Có đường kính trung bình khoảng 1nm. A. Những vi khuẩn hình cầu. B. Những vi khuẩn hình cầu hoặc tương đối giống hình cầu. 59. Kháng nguyên enzym của vi khuẩn có đặc điểm: D. Bản chất là ngoại độc tố nên tính sinh miễn dịch cao C. Bản chất là phức hợp lipid-polysaccharit nên tính sinh miễn dịch yếu B. Là enzym độc lực của nhóm enzym ngoại bào A. Là nhóm enzym nội bào 60. Cấu tạo plasmid của tế bào vi khuẩn: A. Là những phân tử AND nhỏ. B. Là những phân tử AND dạng vòng tròn. D. Plasmid chỉ nhân lên được cùng với sự nhân lên của tế bào. C. Là những phân tử AND dạng vòng tròn nằm ngoài nhiễm sắc thể. 61. Đặc điểm của vi khuẩn có R - plasmid: C. Có ở những vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh D. Có ở mọi loại vi khuẩn gây bệnh A. Tồn tại được trong môi trường có kháng sinh B. Không tồn tại được trong môi trường có kháng sinh 62. Kháng nguyên enzym của vi khuẩn có đặc điểm: B. Là các chuỗi ngắn polysaccharit nên tính kháng nguyên yếu D. Độc lực mạnh nên được sử dụng trong chẩn đoán một số bệnh A. Là các polipeptid hoặc phức hợp protid nên tính kháng nguyên mạnh C. Độc lực mạnh nên không thể dùng trong điều trị một số bệnh 63. Đặc điểm sau không phải của họ vi khuẩn đường ruột: B. Bị ức chế trên môi trường Mac conkey bởi mối mật C. Không sinh nha bào D. Một số loài hình thể không ổn định khi nuôi cấy trong điều kiện đặc biệt A. H2S (+/-) khi chuyển hoá một số chất có lưu huỳnh 64. Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh trong sinh tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn: C. Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ADN. A. Ức chế enzym gyrase nên ngăn cản sự sao chép của AND. D. Ngăn cản sinh tổng hợp AND-polymerase phụ thuộc ARN. B. Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ARN. 65. Trong bệnh sốt thương hàn, bệnh nhân sốt cao li bì là do: D. Ngoại độc tố tác động trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba A. Vi khuẩn xâm nhập vào máu gây tình trạng nhiễm khuẩn thuyết B. Vi khuẩn vào máu kích thích trung tâm thần kinh thực vật ở não C. Nội độc tố tác động trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba Time's up # Đại Học Y Dược Cần Thơ# Đề Thi