Nhiễm khuẩn hậu sảnFREESản Phụ Khoa 1. Nguyên nhân của viêm niêm mạc tử cung là? C. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối B. Nhiễm khuẩn tử cung lan sang A. Vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật D. Tất cả nguyên nhân trên 2. Chẩn đoán sớm và mổ sớm sẽ cho tiên lượng tốt khi bị viêm phúc mạc toàn bộ? A. Đúng B. Sai 3. Ở các bệnh nhân nhiễm khuẩn hậu sản chỉ có 1 hình thái nhiễm khuẩn? B. Sai A. Đúng 4. Để phòng nhiễm khuẩn hậu sản cần làm gì? A. Trong khi có thai điều trị các ổ viêm nhiễm của sản phụ E. Tất cả đều đúng C. Trong đẻ không để sót rau, đảm bảo khử khuẩn tốt các dụng cụ B. Trong chuyển dạ hạn chế thăm âm đạo D. Sau đẻ tránh ứ sản dịch 5. Điều trị cho sản phụ bị nhiễm khuẩn huyết do E.coli, Aerobacter nên sử dụng nhóm aminosid để đem lại hiệu quả? A. Đúng B. Sai 6. Viêm phần phụ có thể xảy ra ngày thứ bao nhiêu sau đẻ? A. 1-2 ngày D. 8-10 ngày C. 6-8 ngày B. 4-5 ngày 7. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu thường bị nhầm với bệnh nào? C. Sót rau B. Sỏi đường tiết niệu A. Viêm ruột thừa D. Tất cả đều sai 8. Các vị trí có thể bị nhiễm khuẩn hậu sản là? C. Viêm tắc tĩnh mạch B. Viêm phúc mạc toàn bộ A. Nhiễm khuẩn đường sinh dục D. Tất cả các ý trên 9. Đâu là hình thái hiếm gặp của nhiễm khuẩn tử cung? D. Tất cả các hình thức trên A. Viêm niêm mạc tử cung B. Viêm tử cung toàn bộ C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu 10. Nắn tử cung rất đau, có cảm giác như có hơi, có các triệu chứng cơ năng nặng hơn các loại hình thái nhiễm khuẩn tử cung khác, đó là hình thái nhiễm khuẩn tử cung nào? A. Viêm niêm mạc tử cung B. Viêm tử cung toàn bộ C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu D. Tất cả các hình thức trên 11. Các phương pháp điều trị viêm phúc mạc tiểu khung? D. Tất cả các ý trên B. Sinh tố C C. Kháng sinh liều cao A. Chườm đá 12. Khi bị viêm phần phúc mạc tiểu khung, thăm khám âm đạo thấy khối lan tỏa cả hai bên, đẩy tử cung ra trước đó là viêm phúc mạc tiểu khung tiến triển thành gì? A. Áp xe douglas B. Viêm vòi trứng có mủ D. Không có ý nào đúng C. Viêm tấy dây chằng rộng 13. Sản dịch ít hôi hơn khi bị viêm mạc tử cung do nhiễm vi khuẩn loại nào? D. Tất cả các ý trên B. Vi khuẩn ái khí C. Vi khuẩn gram âm A. Vi khuẩn kị khí 14. Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về nhiễm khuẩn huyết? D. Là nhiễm nguyên phát C. Tỉ lệ tử vong cao B. Là trạng thái nặng nhất của nhiễm khuẩn hậu sản A. Tiên lượng rất xấu 15. Triệu chứng thực thể gặp ở viêm phúc mạc toàn bộ ở nhiễm khuẩn hậu sản là? A. Bụng chướng C. Cả hai đều đúng D. Cả hai đều sai B. Có phản ứng co cứng thành bụng 16. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn huyết sau đẻ là? C. Klebsiella spp D. Pseudomonas aeruginosa B. Acinetobacter spp A. Liên cầu tan huyết nhóm A và beta faecalis 17. Triệu chứng toàn thân của sản phụ bị viêm phúc mạc toàn bộ là? C. Có dấu hiệu nhiễm độc nhiễm trùng D. Tất cả các ý trên B. Sốt cao, mạch nhanh A. Mắt trũng, môi khô 18. Viêm niêm mạc tử cung thì thăm khám túi cùng âm đạo có cảm giác như thế nào? C. Có lúc thấy đau lúc không thấy đau A. Không đau D. Các cảm giác trên đều sai B. Thấy đau 19. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu có thể điều trị bằng kháng sinh thích hợp với vi khuẩn, thường sau bao nhiêu giờ sẽ tiến triển khả quan? D. 72 giờ B. 24 giờ A. 12 giờ C. 48 giờ 20. Trong điều kiện không phát hiện và điều trị kịp thời viêm phúc mạc tiểu khung có thể phát triển thành? A. Áp xe douglas C. Viêm tấy dây chằng rộng D. Tất cả các ý trên B. Viêm vòi trứng có mủ 21. Triệu chứng sản khoa khi bị nhiễm khuẩn huyết là gì? C. Ấn tử cung đau A. Cổ tử cung hé mở, co hồi chậm B. Sản dịch rất hôi, có máu và mủ D. Tất cả đều đúng 22. Đường lan truyền của vi khuẩn? A. Theo đường bạch huyết D. Tất cả đều đúng B. Theo đường tĩnh mạch C. Từ âm đạo, qua cổ tử cung và tử cung, từ đó lên ống dẫn trứng, vào phúc mạc tiểu khung 23. Trường hợp nào không phải nhiễm khuẩn hậu sản? B. Sốt sau đẻ do cúm D. Tất cả ý trên A. Đường vào của vi khuẩn không phải đường sinh dục C. Sốt sau đẻ do lao phổi 24. Nguyên nhân của nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo là? A. Vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật B. Nhiễm khuẩn tử cung lan sang C. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối D. Tất cả nguyên nhân trên 25. Hình thái nhiễm khuẩn hậu sản nhẹ nhất là? C. Viêm dây chằng rộng D. Viêm phúc mạc B. Viêm niêm mạc tử cung A. Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo 26. Vi khuẩn từ đâu xâm nhập vào sản phụ? D. Tất cả các ý trên B. Những người xung quanh A. Dụng cụ mổ, đỡ đẻ C. Cơ thể sản phụ 27. Đâu là hình thái nhẹ của nhiễm khuẩn tử cung? C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu A. Viêm niêm mạc tử cung B. Viêm tử cung toàn bộ D. Tất cả các hình thức trên 28. Khi bị viêm phần phúc mạc tiểu khung, thăm khám thấy có khối nề, đau ở bên cạnh và biệt lập với tử cung đó là viêm phúc mạc tiểu khung tiến triển thành gì? A. Áp xe douglas D. Không có ý nào đúng B. Viêm vòi trứng có mủ C. Viêm tấy dây chằng rộng 29. Sản phụ bị nhiễm khuẩn huyết sốt cao liên tục, coa khi sốt kèm cơn rét run hoặc nhiệt độ không cao nhưng kéo dài nhiều ngày, mạnh nhanh? B. Sai A. Đúng 30. Hình thái nặng hơn của viêm mạc tử cung là viêm tử cung toàn bộ? A. Đúng B. Sai 31. Khi bị viêm phúc mạc toàn phần phải điều trị mổ cấp cứu thì sẽ có thể cắt tử cung bán phần và phần phụ nếu có tổn thương? B. Sai A. Đúng 32. Khởi điểm của nhiễm khuẩn hậu sản là ở đâu? A. Đường sinh dục B. Đường tiết niệu C. Buồng trứng D. Tất cả đáp án trên đều đúng 33. Viêm tắc tĩnh mạch xuất hiện sau đẻ bao nhiêu ngày? A. 7-9 ngày D. 14-16 ngày C. 12-15 ngày B. 10-12 ngày 34. Điều trị viêm phần phụ cho sản phụ bằng cách nào? C. Cả hai ý đều sai B. Chườm đá A. Tăng vận động cho sản phụ D. Cả hai ý đều đúng 35. Sản dịch nặng mùi khi bị viêm niêm mạc tử cung là do đâu? D. Tất cả các ý trên A. Do E.coli B. Do vi khuẩn ái khí C. Do vi khuẩn gram âm 36. Viêm phúc mạc tiểu khung điều trị nào là chính? C. Sản khoa D. Không có ý nào đúng B. Ngoại khoa A. Nội khoa 37. Nhiễm khuẩn hậu sản là gì? C. Là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ sau đẻ D. Tất cả đều sai B. Là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ trước thời kỳ mang thai A. Là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ trong thời kỳ mang thai 38. Sau đẻ bao nhiêu ngày thì có thể sẽ xuất hiện những dấu hiệu của viêm phúc mạc toàn bộ? D. 14 ngày A. 5-7 ngày C. 10-14 ngày B. 7-10 ngày 39. Để tránh bị viêm phúc mạc toàn bộ sau đẻ thì phải chú ý điều gì? C. Điều trị tích cực các hình thái nhiễm khuẩn hậu sản D. Tất cả các ý trên B. khi làm các thủ thuật ở tử cung không để sót rau A. Vô khuẩn, khử khuẩn khi khám âm đạo 40. Vi khuẩn nào sau đây gây nhiễm khuẩn hậu sản? C. Streptococcus A. Mycoplasma pneumonia D. Bordetella pertussis B. Chlamydophila pneumonia 41. Khi bị nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo thì nên săn sóc tại chỗ là chính, rửa bằng thuốc sát khuẩn hoặc phải cắt chỉ khi có mưng mủ? A. Đúng B. Sai 42. Khi sản phụ bị viêm phúc mạc tiểu khung thì bị tăng nhiệt độ đột ngột lên 39-40 độ, rét run, mạch nhanh chóng phân ly? B. Sai A. Đúng 43. Khi bị viêm phần phụ, bệnh nhân sốt nắn thấy 1 khối mềm, đau, bờ không rõ, di động hạn chế? A. Đúng B. Sai 44. Nhiễm khuẩn từ niêm mạc tử cung, lan qua lớp cơ tử cung, vòi trứng, buồng trứng, đến phúc mạc tiểu khung và gây ra viêm phúc mạc tiểu khung? B. Sai A. Đúng 45. Hình thái nặng hơn của viêm niêm mạc tử cung là? C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu D. Tất cả các ý trên đều sai A. Viêm niêm mạc tử cung cấp B. Viêm tử cung toàn bộ 46. Các tiến triển có thể xuất hiện khi bị viêm phần phụ là? D. Tất cả ý trên đều đúng C. Viêm phúc mạc toàn bộ A. Thành ổ áp xe B. Viêm phúc mạc tiểu khung 47. Triệu chứng của nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo là? C. Sản dịch ra nhiều, hôi, tử cung co hồi chậm D. Tất cả các ý trên B. Thân nhiệt có nhiệt độ không cao lắm, tại chỗ có vết rách, khâu viêm tấy đỏ mưng mủ, đau A. Sau đẻ vài ba ngày bệnh nhân sốt 38-39 độ 48. Đâu là nguyên nhân của viêm niêm mạc tử cung? C. Thủ thuật bóc rau, kiểm soát tử cung không vô khuẩn B. Chuyển dạ kéo dài D. Tất cả ý trên A. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối 49. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu có thể điều trị bằng kháng sinh thích hợp với vi khuẩn, sau khoảng 48 giờ sẽ có tiến triển khả quan, góp phần co hồi tử cung bằng oxytocin và methylergometrin? B. Sai A. Đúng 50. Khi bị viêm phần phúc mạc tiểu khung, thăm khám âm đạo thấy tử cung bị đẩy ra trước, cổ tử cung bị chẹt dưới xương vệ đó là viêm phúc mạc tiểu khung tiến triển thành gì? A. Áp xe douglas D. Không có ý nào đúng C. Viêm tấy dây chằng rộng B. Viêm vòi trứng có mủ 51. Viêm phúc mạc toàn bộ có thể xảy ra sau viêm niêm mạc tử cung, viêm tử cung? A. Đúng B. Sai 52. Khi bị viêm tắc tĩnh mạc ở sản phụ nếu điều trị không kịp có thể dẫn tới viêm tắc động mạch phổi, thận.... gây tử vong đột ngột? A. Đúng B. Sai 53. Nhiễm khuẩn phần tử cung có thể gây nhiễm khuẩn thêm phần nào? C. Buồng trứng D. Tất cả các ý trên B. Vòi trứng A. Dây chằng rộng 54. Sulfamid làm giảm rất nhiều nhiễm khuẩn hậu sản? A. Đúng B. Sai 55. Từ viêm niêm mạc tử cung có thể phát triển thành gì? A. Viêm âm đạo B. Viêm tầng sinh môn D. Tất cả ý trên C. Viêm phúc mạc tiểu khung 56. Khi bị viêm tấy dây chằng rộng nên điều trị bằng kháng sinh có liều cao? B. Sai A. Đúng 57. Viêm tắc tĩnh mạch ở chân của sản phụ sẽ có những triệu chứng gì? C. Ấn đau A. Chân phù B. Màu trắng D. Tất cả đều đúng 58. Khi thăm khám túi cùng ở sản phụ bị viêm phúc mạc toàn phần thấy đau? A. Đúng B. Sai 59. Hình thái nặng nhất của nhiễm khuẩn hậu sản là? C. Nhiễm khuẩn huyết D. Viêm niêm mạc tử cung B. Viêm phúc mạc tiểu khung A. Viêm phúc mạc toàn bộ 60. Triệu chứng của viêm niêm mạc tử cung là gì? A. Toàn thân mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu C. Tử cung co hồi chậm B. Sản dịch ra nhiều, hôi, lẫn máu hoặc có mủ D. Tất cả các ý trên 61. Bao nhiêu ngày sau đẻ thì sẽ bắt đầu có biểu hiện của viêm phúc mạc tiểu khung? B. Có thể sau 15 ngày khi bị nhiễm khuẩn tử cung D. Cả hai đều sai C. Cả hai đều đúng A. Trung bình là sau 7 ngày từ lúc bị nhiễm khuẩn tử cung 62. Các yếu tố nào trong yếu tố sau đây tạo thuận lợi cho NKHS? A. Dinh dưỡng kém, thiếu máu, ứ sản dịch, vệ sinh thường xuyên C. Ối vỡ non, vỡ sớm B. Nhiễm độc thai nghén, viêm âm đạo D. Có 2 đáp án đúng 63. Nếu có sót rau mà sản phụ đang bị nhiễm khuẩn tử cung thì cần đợi nhiệt độ giảm hoặc hết sốt mới can thiệp nạo? A. Đúng B. Sai 64. Sản dịch có máu đỏ, máu cục là đặc điểm của nhiễm khuẩn tử cung dạng nào? C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu A. Viêm niêm mạc tử cung B. Viêm tử cung toàn bộ D. Tất cả các hình thức trên 65. Nguyên nhân gây viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ là? D. Tất cả đều đúng A. Chuyển dạ kéo dài B. Chảy máu nhiều C. Lưu thông tĩnh mạch bị cản trở 66. Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo có tiên lượng tốt? B. Sai A. Đúng 67. Tốc độ co hồi tử cung khi bị viêm mạc tử cung? A. Nhanh B. Chậm C. Bình thường D. Không co hồi 68. Hình thức nặng nhất của biến chứng nhiễm khuẩn huyết sau đẻ là? A. Áp xe não D. Viêm thận kẽ B. Viêm màng não mủ C. Choáng nhiễm khuẩn 69. Khi điều trị cho sản phụ bị nhiễm khuẩn huyết phải duy trì nồng độ kháng sinh được liên tục trong máu bệnh nhân và kéo dài thêm 7 ngày khi nhiệt độ đã trở lại bình thường? B. Sai A. Đúng 70. Từ viêm niêm mạc tử cung quá trình nhiễm khuẩn lan rộng ra xung quanh hoặc vào sâu trong lớp cơ tử cung, theo đường máu, từ những vi khuẩn vãng lai sau đó tiến triển thành nhiễm khuẩn huyết? B. Sai A. Đúng 71. Đâu là nguyên nhân dẫn tới viêm phần phụ? C. Do vết khâu tầng sinh môn bị nhiễm khuẩn D. Tất cả các ý trên B. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối A. Do nhiễm khuẩn tử cung lan sang 72. Biến chứng của nhiễm khuẩn huyết là? D. Tất cả các ý trên đều đúng A. Suy thận cơ năng, viêm thận kẽ B. Áp xe phổi, viêm nội tâm mạc C. Áp xe não, viêm màng não mủ Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành