Nội tạng học tổng quátFREEGiải Phẫu Đại Cương Y Hồ Chí Minh 1. Giới hạn của ổ bụng gồm những thành phần nào? B. Cơ hoành, đáy chậu, thành bụng D. Cơ hoành, phúc mạc, đáy chậu A. Cơ hoành, phúc mạc, thành bụng C. Phúc mạc, đáy chậu, thành bụng 2. Ổ phúc mạc được chia thành hai phần trên và dưới qua cấu trúc nào? B. Mạc treo kết tràng ngang D. Mạc chằng vành A. Mạc nối nhỏ C. Mạc treo tiểu tràng 3. Các thành phần sau đây đều được gọi là màng thanh mạc, NGOẠI TRỪ: D. Củng mạc B. Màng tim C. Phúc mạc A. Màng phổi 4. Tạng được phúc mạc che phủ gần hết mặt ngoài của tạng và có mạc treo hoặc mạc chằng gọi là gì? C. Tạng trong phúc mạc D. Tạng dưới phúc mạc B. Tạng sau phúc mạc A. Tạng ngoài phúc mạc 5. Trong cơ thể không có loại màng nào? A. Màng niêm mạc B. Màng da D. Màng huyết mạc C. Màng bao khớp 6. Tổn thương ở tạng nào dễ được khâu nối hơn? A. Thực quản B. Bàng quang C. Dạ dày D. Tử cung 7. Phần phúc mạc lót mặt trong thành bụng gọi là gì? A. Phúc mạc thành B. Phúc mạc tạng D. Dây chằng C. Mạc treo 8. Về mạc sâu, ý nào sau đây SAI? A. Là lớp mô liên kết đặc, không có mỡ D. Các sợi ở mỗi lớp chạy theo cùng một hướng B. Nằm giữa da và mạc nông C. Ở các lớp khác nhau, các sợi sắp xếp theo hướng khác nhau 9. Các tạng nào sau đây thuộc cùng nhóm về vị trí khi so với phúc mạc? C. Thận, niệu quản, bàng quang, buồng trứng A. Buồng trứng, gan, tụy, lách B. Dạ dày, gan, lách D. Tất cả đều sai 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? D. Lớp mô sợi liên kết ở mạc treo dày hơn ở phúc mạc thành B. Diện tích phúc mạc nhỏ hơn diện tích da cơ thể C. Nhờ lớp dịch mỏng trên bề mặt phúc mạc dù tiếp xúc trực tiếp nhưng di chuyển trơn trượt lên nhau dễ dàng A. Bề mặt phúc mạc trơn láng do nó được tạo bởi các lớp sợi liên kết 11. Khi lớp biểu mô vảy trên bề mặt phúc mạc bị tổn thương thì các tạng trong ổ bụng sẽ như thế nào? B. Các tạng vẫn di động bình thường trong ổ bụng C. Các tạng chỉ bị hơi khó di chuyển D. Các tạng chỉ di chuyển hơi khó lúc đầu nhưng nhanh chóng trở về bình thường A. Các tạng rất dễ bị dính vào nhau hoặc dính vào thành bụng 12. Một người đàn ông 42 tuổi là giám đốc thường xuyên gặp stress trong công việc đến khám vì đau bụng trên trong 6 tháng qua và thỉnh thoảng ợ nóng trong cả năm qua, các triệu chứng này có giảm khi bệnh nhân tự dùng thuốc kháng acid. Phân bệnh nhân đen như hắc ín và xét nghiệm có máu trong phân. Bác sĩ chẩn đoán bệnh nhân này bị loét dạ dày tá tràng. Các thành phần chứa trong dạ dày thoát ra khỏi một lỗ thủng ở thành sau dạ dày sẽ tích tụ ở cấu trúc nào sau đây? D. Rãnh cạnh cột sống phải C. Rãnh cạnh đại tràng trái B. Túi mạc nối A. Ngách gan thận 13. Về mạc nông, ý nào sau đây SAI? C. Là lớp đệm cho phép da và cấu trúc bên dưới chuyển động độc lập B. Là lớp mô liên kết lỏng lẻo ngăn cách da với cơ quan bên dưới D. Là lớp dưới da A. Còn được gọi là thượng bì 14. Mạc dưới thanh mạc là gì? A. Là lớp mô liên kết chắc chắn nằm trên mạc sâu C. Là lớp mô liên kết lỏng lẻo nằm dưới mạc sâu D. Là lớp mô liên kết lỏng lẻo nằm giữa mạc sâu và màng thanh mạc B. Là lớp mô liên kết chắc chắn nằm giữa mạc sâu và màng thanh mạc 15. Về niêm mạc, câu nào sau đây SAI? A. Lót các đường thông với bên ngoài D. Lớp mô liên kết lỏng lẻo của niêm mạc được gọi là lá riêng B. Là một hàng rào ngăn cản sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh C. Bề mặt niêm mạc luôn khô ráo để ngăn chặn các vi sinh vật sinh sôi 16. Phát biểu nào sau đây là sai? B. Mạc nối lớn còn được gọi là dây chằng gan vị D. Mạc nối nhỏ chứa mạch máu, thần kinh và bạch mạch A. Mạc nối nhỏ gồm 2 phần là 2 dây chằng C. Mạc nối lớn nối vào ở bờ cong lớn dạ dày 17. Một người đàn ông 34 tuổi sau tai nạn được đưa vào phòng cấp cứu và ghi nhận có một khối máu tụ liên quan đến tụy. Vị trí có thể có khả năng nhất của khối máu tụ này là ở đâu? B. Bên trái, trong ổ phúc mạc C. Đường giữa, sau phúc mạc D. Bên trái, sau phúc mạc A. Đường giữa, trong ổ phúc mạc 18. Ruột thừa thuộc loại tạng nào? C. Tạng trong phúc mạc A. Tạng bị thành hóa D. Tạng trên phúc mạc B. Tạng ngoài phúc mạc 19. Khi khảo sát các hình cắt ngang (giải phẫu học cắt ngang) phải tuân theo các nguyên tắc, chọn ý sai: B. Mặt trước tương ứng phía trên của hình, mặt sau tương ứng phía dưới hình A. Tất cả mặt cắt đều là nhìn từ dưới, nghĩa là ta quan sát khi đứng ở phía chân và nhìn lên phía đầu D. Phần ở trung tâm là phần nông, phần ở gần rìa là phần sâu C. Các cấu trúc bên phải xuất hiện ở bên trái hình 20. Muốn thăm dò ống mật chủ có thể đi từ đâu? C. Dây chằng vị kết tràng B. Dây chằng gan tá tràng A. Dây chằng gan vị D. Dây chằng vị hoành Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Dược TP.HCM