Triệu chứng bệnh thực quản – dạ dày – tụy và lách – Bài 1FREENgoại cơ sở 1 Y Cần Thơ 1. Đau bụng trong bệnh lý dạ dày A. Đau vùng thượng vị, đau ê ẩm, cảm giác không rõ ràng C. Đau đầu tiên ở vùng thượng vị, sau đó lan dần đến hố chậu phải D. Đau ở thượng vị, sau đó lan sang hạ sườn phải B. Đau vùng hạ vị, đau từng cơn, các cơn đau quặn thắt 2. Cơn đau khởi phát đột ngột, thường nghĩ đến D. Cơn đau do loét niêm mạc C. Thiếu máu nuôi tạng A. Thủng tạng rỗng B. Tắc nghẽn của tạng 3. Bạch huyết của dạ dày đổ vào hệ tuần hoàn qua chặng nông gồm D. Các hạch nằm quanh tụy, các nhóm 13 - 14 - 15 - 16 A. Các hạch nằm dọc bờ cong lớn, các nhóm 1 - 3 -5 và bờ cong nhỏ các nhóm 2 - 4 - 6 B. Các hạch nằm dọc bờ cong nhỏ, các nhóm 1 - 3 -5 và bờ cong lớn các nhóm 2 - 4 - 6 C. Các hạch nằm dọc động mạch thân tạng và các nhánh của nó, các nhóm 7 - 8 - 9 - 10 -11 -12 4. Trong nhồi máu mạc treo ruột cơn đau bụng A. Đau âm ỉ tăng dần D. Đau âm ỉ có khi có cơn đau nhói C. Đau đột ngột, dữ dội B. Đau từng cơn, khoảng cách các cơn càng gần nhau và cơn đau tăng nhanh 5. Amylase huyết thanh tăng trong D. Tất cả đều đúng C. Ung thư tụy A. Viêm tụy cấp B. Viêm tụy mạn 6. Cơn đau bụng lan đến cơ quan sinh dục ngoài bệnh lý thuộc A. Dạ dày C. Tụy D. Hệ tiết niệu B. Gan mật 7. Chặng nông trong nhóm hạch bạch huyết dạ dày là các hạch: B. Nằm dọc động mạch thân tạng và các nhánh của nó D. Câu b và c đúng A. Nằm dọc bờ cong nhỏ và bờ cong lớn C. Nằm quanh tụy 8. Điểm tá tụy, vùng tam giác tá - tụy - ống mật đau trong A. Viêm tụy cấp B. Viêm tụy mạn D. U đầu tụy C. Viêm tụy hoại tử xuất huyết 9. Cơn đau bụng do loét thường giảm khi A. Thay đổi tư thế C. Khi nôn D. Khi nằm nghỉ B. Khi ăn 10. Đau bụng do sỏi mật, sỏi niệu có đặc điểm B. Đau từng cơn A. Đau âm ỉ kéo dài C. Đau đột ngột, dữ dội D. Đau âm ỉ tăng dần 11. Đau bụng trong u tụy có đặc điểm C. Đau có cơn dữ dội xuất hiện đột ngột kéo dài vài giờ đến vài ngày khu trú ở nửa bụng trên D. Đau từng cơn xuất hiện sau bữa ăn 3 - 4 giờ nhất là sau ăn mỡ, khu trú ở thượng vị và hạ sườn trái lan ra sau lưng A. Đau ê ẩm B. Đau kéo dài, tăng lên khi nằm ngửa, người bệnh phải gập thân lại mới đỡ đau 12. Nôn ói xảy ra khi D. Tất cả đều đúng A. Ống tiêu hóa bị kích thích C. Căng trướng quá mức B. Thần kinh X bị kích thích 13. Khi bệnh nhân đến với cơn đau bụng đột ngột và dữ dội, nghi ngờ bệnh lý A. Thủng dạ dày, xoắn ruột B. Thai ngoài tử cung vỡ, xoắn buồng trứng C. Vỡ phình động mạch chủ bụng D. Tất cả đều đúng 14. Nguyên nhân nấc cục B. Do sự choáng chỗ của khối dịch tồn đọng, khối u, hạch di căn của ung thư C. Do dịch báng bụng D. Tất cả đều đúng A. Sự kích thích cơ hoành qua chuỗi thần kinh ngực 6 - 12 15. Bệnh lý khiến bệnh nhân sụt cân nhanh trong vòng vài tháng C. Hẹp môn vị, nôn ói B. Ung thư dạ dày, viêm dạ dày D. Viêm tụy cấp, viêm ruột thừa A. Rối loạn biến dưỡng, sỏi mật 16. Bạch huyết của dạ dày đổ vào hệ tuần hoàn qua chặng giữa B. Các hạch nằm dọc bờ cong nhỏ, các nhóm 1 - 3 -5 và bờ cong lớn các nhóm 2 - 4 - 6 C. Các hạch nằm dọc động mạch thân tạng và các nhánh của nó, các nhóm 7 - 8 - 9 - 10 -11 -12 A. Các hạch nằm dọc bờ cong lớn, các nhóm 1 - 3 -5 và bờ cong nhỏ các nhóm 2 - 4 - 6 D. Các hạch nằm quanh tụy, các nhóm 13 - 14 - 15 - 16 17. Bệnh lý gây nôn ói, ngoại trừ D. Nhiễm trùng tiêu hóa B. Viêm gan A. Tắc ruột cơ học C. Tăng áp lực nội sọ 18. Triệu chứng thực thể viêm tụy mạn B. Thân, đuôi tụy có thể sờ thấy khối cứng, mấp mô ấn vào hơi đau C. Bụng chướng hơi, gõ trong toàn bộ bụng D. Điểm Mayo - Robson đau, bầm máu A. Rối loạn tiêu hóa kéo dài, da khô, nhăn nheo , gầy, suy kiệt toàn thân 19. Cơn đau bụng khi có bệnh lý thuộc hệ gan - mật C. Đau thượng vị lan từ trước ra sau B. Đau lan lên đỉnh xương bả vai phải A. Mặt sau vùng vai cùng bên tổn thương D. Đau lan đến bộ phận sinh dục ngoài 20. Trong trường hợp tắc ruột, cơn đau bụng giảm khi B. Đi lại nhiều C. Khi nôn A. Thay đổi tư thế D. Khi nằm nghỉ 21. Cơn đau thượng vị lan từ trước ra sau thì tổn thương thuộc A. Dày D. Ống mật chủ B. Gan mật C. Tụy 22. Đau trong viêm ruột thừa, cơn đau xuất hiện đầu tiên ở B. Hạ vị A. Thượng vị C. Hố chậu phải D. Hố chậu trái 23. Cơn đau bụng do đau dạ dày có đặc điểm C. Đau đột ngột, dữ dội B. Đau từng cơn D. Đau âm ỉ tăng dần A. Đau âm ỉ kéo dài 24. Một cơn đau bụng khởi phát nhanh trong vài phút và tăng lên tối đa trong vài giờ giúp ta nghĩ đến B. Sự tắc nghẽn của tạng D. Tất cả đều đúng A. Sự xoắn của tạng C. Thiếu máu nuôi tạng 25. Đau trong bệnh lý của tụy là A. Đau ê ẩm B. Đau kéo dài, tăng lên khi nằm ngửa, người bệnh phải gập thân lại mới đỡ đau C. Đau có cơn dữ dội xuất hiện đột ngột kéo dài vài giờ đến vài ngày khu trú ở nửa bụng trên D. Đau từng cơn xuất hiện sau bữa ăn 3 - 4 giờ nhất là sau ăn mỡ, khu trú ở thượng vị và hạ sườn trái lan ra sau lưng 26. Trong ngoại khoa sốt thường do A. Ung thư D. Sỏi niệu quản C. Hẹp môn vị B. Tăng áp lực nội sọ 27. Tính chất cơn đau sỏi tụy B. Đau âm ỉ D. Đau âm ỉ tăng dần C. Đau dữ dội A. Đau từng cơn 28. Bạch huyết của dạ dày đổ vào hệ tuần hoàn qua chặng sâu gồm C. Các hạch nằm dọc động mạch thân tạng và các nhánh của nó, các nhóm 7 - 8 - 9 - 10 -11 -12 B. Các hạch nằm dọc bờ cong nhỏ, các nhóm 1 - 3 -5 và bờ cong lớn các nhóm 2 - 4 - 6 A. Các hạch nằm dọc bờ cong lớn, các nhóm 1 - 3 -5 và bờ cong nhỏ các nhóm 2 - 4 - 6 D. Các hạch nằm quanh tụy, các nhóm 13 - 14 - 15 - 16 29. Các điểm đau trên thành bụng C. Cảm giác đau chi phối là thần kinh tạng A. Cảm giác đau được dẫn truyền qua cung phản xạ đau B. Cảm giác đau dẫn truyền bởi sợi thần kinh hướng tâm D. Chi phối bởi đám rối dương 30. Triệu chứng thực thể trong u đầu tụy. B. Da nhợt nhạt, tím tái, rối loạn hô hấp, tuần hoàn do trạng thái nhiễm độc nặng C. Rối loạn tiêu hóa kéo dài, da khô, nhăn nheo , gầy, suy kiệt toàn thân D. Vùng thượng vị gồ cao, sờ thấy có các ụ nhô lên trên thành bụng A. Vàng da tăng dần không thối lui với vết gãi xước trên da, xuất huyết dưới da 31. Tam giác Chauffard đau trong C. Viêm tụy hoại tử xuất huyết D. U đầu tụy B. Viêm tụy mạn A. Viêm tụy cấp 32. Một cơn đau bụng được xem là cấp tính khi A. Kéo dài dưới 2h từ khi xuất hiện đến khi đến khám B. Kéo dài dưới 4h từ khi xuất hiện đến khi đến khám D. Kéo dài dưới 8h từ khi xuất hiện đến khi đến khám C. Kéo dài dưới 6h từ khi xuất hiện đến khi đến khám 33. Triệu chứng thực thể viêm tụy cấp. Ngoại trừ D. Bụng chướng hơi, gõ trong toàn bộ bụng A. Da nhợt nhạt, tím tái, rối loạn hô hấp, tuần hoàn do trạng thái nhiễm độc nặng B. Sờ vùng thượng vị đau, co cứng cơ bụng vùng hạ sườn trái C. Thân, đuôi tụy có thể sờ thấy khối cứng, mấp mô ấn vào hơi đau 34. Biểu hiện lâm sàng rối loạn tiêu hóa trong bệnh lý về tụy. NGOẠI TRỪ A. Ăn mất cảm giác ngon, sợ thức ăn mỡ D. Phân đặc, có mùi thối khẳm C. Phân bóng mỡ có mùi thối khẳm B. Trướng hơi, đầy bụng 35. Bên phải đầu tụy kết hợp chặc chẽ với A. Khung tá tràng C. Tĩnh mạch lách B. Mạc nối tụy lách D. Tĩnh mạch mạc treo tràng trên 36. Bệnh lý dạ dày thường gặp trong ngoại khoa, NGOẠI TRỪ C. Dãn vỡ tĩnh mạch thực quản B. Ung thư tâm vị D. Ung thư dạ dày A. Viêm dạ dày 37. Biểu hiện chán ăn thường gặp trong bệnh lý B. Viêm loét dạ dày mạn tính D. Tất cả đều đúng A. Ung thư dạ dày C. Hẹp môn vị 38. Nếu có ổ viêm trong khoang bụng làm tổn thương phúc mạc, cơn đau sẽ tăng khi B. Khi ăn A. Khi đi lại D. Khi nằm nghỉ C. Khi nôn 39. Điểm Mayo-Robson đau trong C. Viêm tụy hoại tử xuất huyết D. U đầu tụy B. Viêm tụy mạn A. Viêm tụy cấp 40. Đau bụng trong viêm tụy mạn tính C. Đau có cơn dữ dội xuất hiện đột ngột kéo dài vài giờ đến vài ngày khu trú ở nửa bụng trên A. Đau ê ẩm B. Đau kéo dài, tăng lên khi nằm ngửa, người bệnh phải gập thân lại mới đỡ đau D. Đau từng cơn xuất hiện sau bữa ăn 3 - 4 giờ nhất là sau ăn mỡ, khu trú ở thượng vị và hạ sườn trái lan ra sau lưng 41. Đau bụng trong viêm tụy cấp C. Đau có cơn dữ dội xuất hiện đột ngột kéo dài vài giờ đến vài ngày khu trú ở nửa bụng trên B. Đau kéo dài, tăng lên khi nằm ngửa, người bệnh phải gập thân lại mới đỡ đau A. Đau ê ẩm D. Đau từng cơn xuất hiện sau bữa ăn 3 - 4 giờ nhất là sau ăn mỡ, khu trú ở thượng vị và hạ sườn trái lan ra sau lưng 42. Nếu có ổ viêm trong khoang bụng làm tổn thương phúc mạc, cơn đau sẽ giảm C. Khi nôn D. Khi nằm nghỉ B. Khi ăn A. Khi đi lại 43. Những ổ viêm dưới hoành có thể gây ra cơn đau D. Đau lan đến bộ phận sinh dục ngoài A. Mặt sau vùng vai cùng bên tổn thương B. Đau lan lên đỉnh xương bả vai phải C. Đau thượng vị lan từ trước ra sau 44. Vàng da tắc mật trong u đầu tụy có đặc điểm C. Tiếng triển tăng dần, da vàng rơm, có thể kèm theo ngứa, xuất huyết A. Vàng da tái đi tái lại nhiều lần B. Vàng da kèm sốt cao D. Tiến triển tăng dần, không kèm theo ngứa, có thể có xuất huyết dưới da 45. Bên trái tụy liên quan tới A. Khung tá tràng D. Tĩnh mạch mạc treo tràng trên C. Tĩnh mạch lách B. Lách trong mạc nối tụy lách 46. Cơn đau bụng lan lên đỉnh xương vai phải thì tổn thương thường thuộc D. Ống mật chủ C. Tụy B. Gan mật A. Dạ dày 47. Amylase huyết thanh có giá trị bình thường C. < 200 U/I (37℃) B. < 220 U/I (37℃) D. < 180 U/I (37℃) A. > 220 U/I (37℃) 48. Khi có tổn thương hệ niệu, cơn đau bụng B. Đau lan lên đỉnh xương bả vai phải A. Mặt sau vùng vai cùng bên tổn thương C. Đau thượng vị lan từ trước ra sau D. Đau lan đến bộ phận sinh dục ngoài 49. Bệnh lý dạ dày thường gặp trong ngoại khoa, NGOẠI TRỪ A. Viêm loét dạ dày - tá tràng B. Chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày D. Trào ngược dạ dày - thực quản C. Hẹp môn vị 50. Biểu hiện toàn thân của bệnh lý về tụy B. Gầy sút nhanh kèm suy nhược toàn thân rõ rệt A. Tăng cân nhanh chóng, suy nhược toàn thân C. Mệt mỏi, suy nhược, mất ngủ D. Sụt cân ít, kèm theo suy nhược cơ thể không rõ ràng 51. Trong dãn vỡ tĩnh mạch thực quản, chất nôn bệnh nhân nôn ra là B. Dịch dạ dày lẫn thức ăn D. Máu và dịch dạ dày C. Máu không lẫn thức ăn A. Máu tươi lẫn thức ăn 52. Trong u đầu tụy, Da của bệnh nhân A. Vàng da tăng dần không thối lui với vết gãi xước trên da, xuất huyết dưới da C. Da khô, nhăn nheo D. Vàng da tiến triển, bóng mỡ, da mỏng và khô B. Da nhợt nhạt, tím tái 53. Theo phân loại của Hiệp hội nghiên cứu bệnh ung thư dạ dày của nhật bản có bao nhiêu nhóm hạch bạch huyết liên quan đến ung thư dạ dày A. 14 B. 16 C. 8 D. 4 54. Dung tích của dạ dày có thể chứa tối đa đến A. 2 lít D. 3,5 lít C. 3 lít B. 2,5 lít 55. Nguyên nhân gây nấc cục thường do sự kích thích của cơ hoành qua chuỗi thần kinh nào B. Ngực 4 đến ngực 8 A. Ngực 2 đến ngực 6 D. Ngực 4 đến ngực 10 C. Ngực 6 đến ngực 12 56. Mặt sau tụy liên quan với. Ngoại trừ B. Tĩnh mạch mạc treo tràng trên A. Tĩnh mạch lách D. Tĩnh mạch chậu hông C. Thân tĩnh mạch cửa 57. Bạch huyết của dạ dày đổ vào hệ tuần hoàn qua D. 5 chặng B. 3 chặng C. 4 chặng A. 2 chặng 58. Khi có tổn thương tụy, cơn đau bụng thường A. Mặt sau vùng vai cùng bên tổn thương C. Đau thượng vị lan từ trước ra sau D. Đau lan đến bộ phận sinh dục ngoài B. Đau lan lên đỉnh xương bả vai phải Time's up # Đại Học Y Dược Cần Thơ# Đề Thi