Khám mạch máu ngoại biênFREENgoại cơ sở 1 Y Cần Thơ 1. Cảm giác "sóng mạch" gặp được trong nghiệm pháp nào B. Nghiệm pháp Pratt D. Nghiệm pháp Schwartz C. Nghiệm pháp Perthes A. Nghiệm pháp Trendeleburg 2. Đau lúc nghỉ thường giảm khi bệnh nhân D. Để chân cao hơn mức tim A. Nằm nghỉ C. Để chân thấp hơn mức tim B. Ngồi gác chân lên cao 3. Giãn mao mạch trên xương mu là dấu hiệu cho thấy B. Tiền sử huyết khối tĩnh mạch chậu A. Tiền sử huyết khối tĩnh mạch đùi C. Tiền sử huyết khối động mạch đùi D. Tiền sử huyết khối động mạch chậu 4. Đau lúc nghỉ là thuật ngữ dùng để miêu tả tính chất đau B. Ngắt quãng A. Liên tục D. Liên tục tăng dần C. Từng cơn tăng dần 5. Trong thông động - tĩnh mạch, khi bịt được lỗ thông thì B. Nhịp tim nhanh hơn C. Nhịp tim bình thường A. Nhịp tim chậm lại D. Nhịp tim chậm lại sau đó nhanh lên 6. Triệu chứng chính của đe dọa hoại tử là đau lúc nghỉ B. Sai A. Đúng 7. Biểu hiện lâm sàng suy tĩnh mạch mạn tính là B. Đau toàn bộ chi dưới C. Cơn đau không rõ rệt D. Cảm giác nóng rát khi đau A. Xảy ra vào sáng sớm 8. Nghiệm pháp dùng đánh giá van tĩnh mạch xuyên và tĩnh mạch nông A. Nghiệm pháp Trendeleburg C. Nghiệm pháp Perthes D. Nghiệm pháp Schwartz B. Nghiệm pháp Pratt 9. Đau cách hồi do bệnh lý tĩnh mạch có đặc điểm, Chọn câu sai: B. Đau chỉ giảm khi bệnh nhân ngồi nghỉ, kê chi lên cao C. Đau cách hồi tĩnh mạch càng được khẳng định nếu chi bị sưng phù hoặc nếu có xơ hóa mô mỡ dưới da ở cẳng chân A. Đau khi đi một khoảng cách, song khoảng cách này hay thay đổi D. Đau xảy ra ngay cả khi bệnh nhân nghỉ ngơi 10. Tư thế giảm đau của bệnh nhân đau cách hồi xuất hiện triệu chứng đau lúc nghỉ là B. Nằm ngửa, chân kê cao trên gối D. Ngồi trên giường, thẳng chân và ủ ấm A. Nằm trên giường, chân duỗi thẳng C. Ngồi trên giường, gập gối và giữ chặt cẳng bàn chân 11. Nghiệm pháp dùng đánh giá van tĩnh mạch sâu A. Nghiệm pháp Trendeleburg C. Nghiệm pháp Perthes D. Nghiệm pháp Schwartz B. Nghiệm pháp Pratt 12. Khi nói về động mạch khoeo, chọn câu sai B. Bắt được dễ dàng khi có phình động mạch D. Tư thế thuận lợi nhất để bắt mạch là khớp gối bệnh nhân duỗi hoàn toàn C. Có 4 cách để bắt động mạch khoeo A. Nằm sâu nên khó bắt 13. Đau cách hồi thường diễn tiến C. Chậm chạp, diễn tiến qua nhiều năm và có thể tự hồi phục B. Nhanh chóng, bệnh nhân có thể bị liệt 2 chi trong thời gian ngắn A. Âm thầm, đoạn đường đi được ngắn lại dần D. Đột ngột, bệnh nhân đột ngột cảm thấy yếu chi và không đi lại được 14. Dấu hiệu “6P” trong tắc động mạch cấp tính: B. Đau, lạnh, trắng bệch, tê hoặc mất cảm giác, liệt và mất mạch D. Tê hoặc mất cảm giác, đau, lạnh, trắng bệch, liệt và tăng sinh tuần hoàn bàng hệ C. Trắng bệch, tê hoặc mất cảm giác, teo chi và mất mạch, đau, lạnh A. Mất mạch, lạnh, trắng bệch, tê hoặc mất cảm giác, liệt và phù 15. Hoại tử là thuật ngữ dùng để mô tả D. Mô bình thường C. Mô bị hoại tử A. Mô lành B. Mô bị trầy xước 16. Ở bệnh nhân đau cách hồi, khi xuất hiện triệu chứng đau lúc nghỉ là dấu hiệu của khởi phát D. Tắc mạch máu chi A. Thiếu máu nuôi chi trầm trọng C. Hoại tử chi B. Viêm đa dây thần kinh ngoại biên 17. Nghiệm pháp dùng đánh giá van tĩnh mạch nông A. Nghiệm pháp Schwartz D. Tất cả đều đúng B. Nghiệm pháp Pratt C. Nghiệm pháp Perthes 18. Bệnh nhân bị đau cách hồi đáp ứng tốt với thuốc giảm đau mạnh A. Đúng B. Sai 19. Nghiệm pháp dùng đánh giá cả tĩnh mạch sâu và tĩnh mạch xuyên B. Nghiệm pháp Pratt C. Nghiệm pháp Perthes A. Nghiệm pháp Trendeleburg D. Nghiệm pháp Schwartz 20. Dấu hiệu chính ở bệnh nhân đau cách hồi đe dọa hoại tử là C. Các tĩnh mạch phồng lên B. Phù nề ứ trệ lúc bình thường A. Tái nhợt khi đưa chi lên cao D. Ngón chân, ngón tay trắng bệch 21. Những đặc điểm không phải của đau cách hồi D. Đau xảy ra ở nhiều mô khác nhau, và giảm khi nghỉ ngơi A. Đau xuất hiện khi nghỉ ngơi, hay ngay khi vừa đứng dậy B. Đau trong cơ, thường là cơ bắp chân C. Đau xảy ra khi bệnh nhân vận động mạnh như leo núi, đá bóng 22. Thời gian đổ đầy mao mạch phụ thuộc vào C. Độ tắc nghẽn của động mạch D. Độ tắc nghẽn của mao mạch B. Độ tắc nghẽn của tĩnh mạch A. Độ giãn của mạch máu 23. Biểu hiện lâm sàng huyết khối tĩnh mạch sâu A. Đau dữ dội chỉ khi vận động C. Xảy ra vào sáng sớm D. Đau toàn bộ chi dưới B. Đau tăng khi nghỉ ngơi và đưa chi lên cao 24. Biểu hiện lâm sàng giãn tĩnh mạch B. Đau vùng tĩnh mạch giãn kèm viêm thần kinh tọa D. Đau toàn bộ chi dưới C. Xảy ra vào sáng sớm A. Không đau rõ rệt 25. Triệu chứng thường gặp nhất của bệnh lý tĩnh mạch là D. Đau, nhược cơ, phù B. Teo cơ, nhức mỏi, hoại tử C. Đau, teo cơ, thay đổi màu sắc da A. Đau, sưng, thay đổi ở da 26. Đau cách hồi điển hình do tắc động mạch mạn tính có đặc điểm sau: A. Đau trong cơ, chỉ xảy ra khi cơ đó vận động và hết đau khi đứng lại nghỉ ngơi D. Đau từng cơn, xảy ra sau khi đi lại một khoảng nhất định, hết đau khi nghỉ B. Đau ơ chân, xảy ra sau khi bước đi, hết đau khi đứng lại nghỉ ngơi C. Đau kiểu rát bỏng ở chân, xảy ra sau khi đi lại một khoảng nhất định 27. Nghiệm pháp dùng đánh giá van tĩnh mạch xuyên B. Nghiệm pháp Pratt A. Nghiệm pháp Trendeleburg D. Nghiệm pháp Schwartz C. Nghiệm pháp Perthes 28. Hoại tử thường phát triển ở C. Ngón chân, ngón tay A. Cẳng tay, Cẳng chân D. Đùi, gối B. Ngón chân, mắt cá chân 29. Khối u trên đường đi của động mạch, khám có dấu hiệu đập theo nhịp tim khi C. Trong thì tâm thu, hai ngón tay dãn ra A. U nẩy lên trong thì tâm thu (cùng với mạch) D. Trong thì tâm trương, hai ngón tay trở lại như trước B. U nẩy lên trong thì tâm trương (chậm hơn mạch) 30. Nghiệm pháp dùng đánh giá van tĩnh mạch nông B. Nghiệm pháp Pratt A. Nghiệm pháp Trendeleburg D. Tất cả đều đúng C. Nghiệm pháp Perthes Time's up # Đại Học Y Dược Cần Thơ# Đề Thi