2022 – Ôn thi CK – Bài 1FREEDịch tễ học khoa Y Nam Cần Thơ 1. Vai trò của dịch tễ học còn là: D. Cơ sở để dự phòng dịch bệnh và các mục tiêu, tế khẩn cấp A. Nền tảng của việc xây dựng dịch vụ y tế chuyên sâu B. Cơ sở để tiến hành công tác can thiệp cộng đồng hữu hiệu C. Cơ sở chủ yếu của quản lý sức khỏe cộng đồng 2. Nguyên nhân sinh bệnh bên ngoài còn có: D. Nguyên nhân do kinh tế di dân A. Nguyên nhân do trình độ con người B. Nguyên nhân do giao thương buôn bán C. Nguyên nhân môi trường sinh học 3. Mục tiêu tổng quát của dịch tễ học nhằm: D. Khảo sát tổng quan hoàn cảnh của dịch A. Xác định và đề xuất biện pháp can thiệp hiệu quả C. Mang lại một cái nhìn tổng thể hơn B. Đánh giá chung tình trạng bệnh lý của dịch 4. Mục tiêu tổng quát của dịch tễ học còn nhằm: D. Mang lại một cái nhìn khái quát hơn A. Khảo sát chi tiết hoàn cảnh của dịch B. Đánh giá tổng quan tình trạng bệnh lý của dịch C. Phòng ngừa và thanh toán những nguy cơ có hại sức khỏe con người 5. Để xác định được sự ảnh hưởng của bệnh Minamata là: C. Khá đơn giản D. Do sự nhiệt tình của người dân trong vùng B. Rất phức tạp A. Do tình cờ 6. Dự phòng cấp 2 tiến hành: D. Các biện pháp làm chậm tiến triển bệnh, ngừa biến chứng, lây lan B. Các biện pháp hạn chế phát tán bệnh C. Các biện pháp chống tái phát bệnh A. Các biện pháp ngăn chặn sự truyền bệnh 7. Dịch tễ học hiện đại được đề cập đã xác định được: B. Công trình nghiên cứu bệnh SAR C. Sự kết hợp giữa hút thuốc lá và ung thư phổi A. Công trình nghiên cứu bệnh ung thư D. Công trình nghiên cứu HIV 8. Dịch tễ học hiện đại còn nghiên cứu và thấy được: D. Các yếu tố làm nguyên nhân đến từ cộng đồng B. Các yếu tố khác đưa đến bệnh mãn tính C. Các yếu tố khác làm tăng cơ hội của bệnh A. Các yếu tố chủ chốt đưa đến bệnh cấp tỉnh 9. Nguyên nhân sinh bệnh do môi trường sinh học bao gồm: D. Các động vật gậm nhấm và cây cối A. Các hóa chất và phản ứng sinh hóa C. Các động vật côn trùng trung gian B. Vi sinh vật, ổ chứa và véctơ truyền bệnh 10. Dịch tễ học hiện đại đã mở rộng phạm vi để nghiên cứu: C. Vấn đề điều trị lâm sàng A. Lĩnh vực bệnh mãn tính D. Khảo sát cộng đồng B. Ra khỏi lĩnh vực bệnh nhiễm trùng 11. Quá trình dịch các bệnh khác nhau thì: D. Có tính chất giống nhau B. Mang hình thức khác nhau C. Có đặc trưng khác nhau A. Có đặc trưng tương tự nhau 12. Vai trò của dịch tễ học còn tiến đến tăng cường: C. Hiệu quả của các biện pháp can thiệp A. Dịch vụ y tế chuyên sâu B. Công tác can thiệp cộng đồng hữu hiệu D. Dự phòng dịch bệnh và các mục tiêu y tế khẩn 13. Dự phòng cấp 1 là: B. Dự phòng sự tái phát bệnh A. Dự phòng biến chứng bệnh D. Dự phòng sự xuất hiện bệnh C. Dự phòng sự tái nhiễm của bệnh 14. Cách tiếp cận của dịch tễ học khác với lâm sàng là tìm nguyên nhân: B. Của hiện tượng những bệnh lý ở một đối tượng người bệnh A. Của hiện tượng bệnh lý mới nổi ở một đối tượng bệnh nhân C. Của hiện tượng bệnh lý ở nhiều đối tượng người lành mạnh D. Làm xuất hiện và lan tràn bệnh cộng đồng 15. Tình trạng và hiện tượng liên quan sức khỏe trong dịch tễ học nghiên cứu: A. Hàng xóm, trường học, thành thị, quốc gia, toàn cầu D. Tần số, mô hình B. Không chỉ liên quan đến vấn đề bệnh tật C. Yếu tố nguyên nhân, nguy cơ 16. Vai trò của dịch tễ học nhằm: C. Đo lường, đánh giá vấn đề về sức khỏe, yếu tố, nguy cơ D. Dự phòng dịch bệnh và các mục tiêu y tế khẩn cấp B. Đánh giá công tác can thiệp cộng đồng hữu hiệu A. Đánh giá dịch vụ y tế tại chỗ 17. Dịch tễ học hiện đại đã nghiên cứu và thấy được: A. Các nguyên nhân đưa đến bệnh cấp tỉnh D. Các nguyên nhân đến từ cộng đồng C. Các yếu tố nguyên nhân chủ yếu của bệnh B. Các nguyên nhân đưa đến bệnh mãn tính 18. Theo dịch tễ học bất kỳ bệnh gì cũng liên quan đến: B. Một yếu tố duy nhất A. Nhiều yếu tố khác nhau D. Hai yếu tố khác biệt C. Những yếu tố đồng nhất 19. Yếu tố liên quan đến bệnh được gọi là: D. Lưới nguyên nhân B. Nguyên nhân chuyên biệt A. Nguyên nhân đặc hiệu C. Nguyên nhân cốt lõi 20. Dịch tễ học hiện đại đã mở rộng phạm vi nghiên cứu: A. Ra khỏi lĩnh vực bệnh mãn tính C. Ra khỏi vấn đề điều trị lâm sàng D. Đi đến việc khảo sát cộng đồng B. Ra khỏi lĩnh vực bệnh nhiễm trùng 21. Nguyên nhân sinh bệnh bên ngoài còn gọi là: B. Nguyên nhân do con người A. Nguyên nhân do môi trường C. Nguyên nhân do xã hội D. Nguyên nhân do kinh tế 22. Nhiệm vụ của dịch tễ học nhằm: A. Đánh giá dịch vụ y tế tại chỗ C. Đánh giá trạng thái sức khỏe quần thể, tìm cơ chế, xác định tác hại D. Đánh giá các mục tiêu y tế dự phòng B. Đánh giá công tác can thiệp cộng đồng hữu hiệu 23. Dự phòng cấp 3 còn tiến hành: B. Hạn chế các biến chứng mới của bệnh C. Hạn chế tử vong cho những người mắc bệnh D. Hạn chế tình trạng tái phát bệnh A. Ngăn chặn tình trạng nhiễm chéo 24. Dự phòng cấp 2 là nhiệm vụ của: B. Tất cả các thầy thuốc, các trung tâm y học dự phòng D. Bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng A. Thầy thuốc lâm sàng C. Cán bộ y tế dự phòng 25. Yếu tố quyết định trong dịch tễ học là: D. Danh sách các địa chỉ ca bệnh B. Hàng xóm, trường học, thành thị, quốc gia, toàn cầu A. Yếu tố nguyên nhân, nguy cơ C. Tần số, mô hình: 26. Mục tiêu cụ thể của dịch tễ học còn hướng đến: D. Phục vụ điều trị, chăm sóc sức khỏe và thanh toán các bệnh tật B. Tiến hành các biện pháp can thiệp y tế A. Nhằm xây dựng chính sách y tế C. Phục vụ mục tiêu y tế dự phòng 27. Vai trò của dịch tễ học còn nhằm để: A. Cung cấp một hình ảnh cộng đồng rõ nét C. Cung cấp cơ sở thiết yếu cho nền y tế quốc gia D. Đáp ứng nhu cầu thu thập và phân tích các dữ liệu sức khỏe và dân số B. Cung cấp thông tin để xây dựng nền tảng dịch vụ y tế cộng đồng 28. Dịch tễ học hiện đại được đề cập vào thời điểm gắn liền với: D. Công trình nghiên cứu ở các bác sĩ ở Anh (1950’s ) C. Công trình nghiên cứu HIV; B. Phòng chống dịch chủ động, A. Công trình nghiên cứu bệnh ung thư, 29. Một trong những nguyên nhân sinh bệnh bên ngoài là: C. Nguyên nhân của môi trường xã hội D. Nguyên nhân do cạnh tranh kinh tế A. Nguyên nhân do học vấn của đối tượng B. Nguyên nhân do mâu thuẫn cá nhân 30. Hoạt động dịch tễ học nghiên cứu về: D. Phương thức điều trị bệnh mới hơn, hiệu quả hơn C. Sự kiện phát triển bệnh mới A. Sự phát triển bệnh tật trong thế giới tự nhiên, xã hội B. Sự kiện liên quan sức khỏe trong những quần thể xác định 31. “Những quần thể xác định” trong dịch tễ học là: C. Hàng xóm, trường học, thành thị, quốc gia, toàn cầu B. Tần số, mô hình; D. Danh sách các địa chỉ ca bệnh A. Yếu tố nguyên nhân, nguy cơ 32. Mục tiêu cụ thể của dịch tễ học nhằm: D. Xác định sự phân bố các hiện tượng về sức khỏe, bệnh tật A. Khảo sát chi tiết hoàn cảnh của dịch bệnh C. Mang lại một cái nhìn rõ nét hơn B. Đánh giá tổng chung tình trạng bệnh lý của dịch một cách cụ thể 33. Mục tiêu cụ thể của dịch tễ học còn hướng đến thực hiện dịch vụ y tế: B. Cộng đồng hữu hiệu D. Giúp phòng chống bệnh và nâng cao sức khỏe cộng đồng C. Đáp ứng mục tiêu y tế dự phòng A. Mang lại việc khám và điều trị chung 34. Biểu hiện của quá trình dịch là: A. Trình tự để xuất hiện một trận dịch C. Có nhiều người mắc bệnh D. Đỉnh cao của trận dịch B. Các điểm nhiễm trùng bao gồm một hay nhiều người bệnh và những người lành mang trùng 35. Sự phân bố trong dịch tễ học là: B. Hàng xóm, trường học, thành thị, quốc gia, toàn cầu C. Tần số, mô hình D. Danh sách các địa chỉ ca bệnh A. Yếu tố nguyên nhân, nguy cơ 36. Dự phòng cấp 3 tiến hành: A. Hạn chế tình trạng tái phát bệnh D. Hạn chế các biến chứng bệnh B. Ngăn chặn tình trạng lây lan C. Hạn chế các di chứng do bệnh tật để lại 37. Trong quá trình bệnh Minamata diễn ra liên tục tình trạng: A. Người dân cảm thấy bất ổn C. Những cái chết của chó, mèo, lợn và người D. Dị tật bẩm sinh B. Chính quyền phát hiện tình trạng bất lợi 38. Nhiệm vụ của dịch tễ học nhằm đề xuất nguyên tắc: B. Dự phòng và can thiệp cộng đồng hữu hiệu A. Dự phòng các trận dịch địa phương C. Dự phòng các mục tiêu y tế khẩn cấp D. Dự phòng có hiệu quả, khống chế bệnh và tác hại của bệnh 39. Mục tiêu cụ thể của dịch tễ học nhằm xác định 3 yếu tố: A. Thiên thời, địa lợi, nhân hòa B. Con người, không gian, thời gian C. Bên trong, bên ngoài và trung tâm D. Bên phải, bên trái và trung tâm 40. Trong số nguyên nhân sinh bệnh phải có: A. Nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân thứ yếu B. Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài C. Nguyên nhân cốt lõi và nguyên nhân phụ trợ D. Nguyên nhân có trước và nguyên nhân có sau 41. Dự phòng cấp 1 còn tiến hành: C. Các biện pháp giám sát thường xuyên chỉ số bệnh B. Các biện pháp điều tra định kỳ bệnh D. Các biện pháp theo dõi kiểm soát bệnh A. Hạn chế các tai nạn xã hội và nghề nghiệp 42. Mục tiêu cụ thể của dịch tễ học còn hướng đến: D. Cung cấp mục tiêu y tế dự phòng B. Cung cấp những phương pháp đánh giá A. Cung cấp kỹ thuật chẩn đoán chung C. Cung cấp các biện pháp can thiệp y tế 43. Dịch tễ học (DTH) là khoa học: A. Nghiên cứu về sự phát triển của dịch bệnh trên con người C. Nghiên cứu về sự phân bố và các yếu tố quyết định của tình trạng và sự kiện liên quan sức khỏe D. Hoạt động thử nghiệm, phân tích, tổng hợp để tim bệnh mới B. Nghiên cứu về sức khỏe con người nói chung 44. Mục tiêu cụ thể của dịch tễ học còn nhằm: B. Đánh giá cụ thể tình trạng bệnh lý của dịch A. Xác định chi tiết tiến trình của dịch D. Mang lại một cái nhìn chi tiết hơn C. Xác định yếu tố nội, ngoại sinh trong một quần thể 45. Các cấp độ dự phòng này được xây dựng dựa theo: B. Các mức độ tiến triển của bệnh D. Các mức độ tái phát bệnh A. Các mức độ phòng bệnh C. Các mức độ bình phục của bệnh 46. Quá trình dịch chịu tác động rất lớn của: D. Yếu tố văn hóa B. Yếu tố tự nhiên – xã hội A. Yếu tố môi trường C. Yếu tố khí hậu 47. Dự phòng cấp 1 có thể nhằm: C. Các biện pháp kiểm soát bệnh D. Gây miễn dịch đặc hiệu B. Các biện pháp khống chế bệnh A. Các biện pháp giám sát bệnh 48. Vai trò của dịch tễ học còn nhằm cung cấp: D. Cung cấp cơ sở thiết yếu cho nền y tế cộng đồng B. Cung cấp một hình ảnh sức khỏe cộng đồng A. Cung cấp thông tin nền tảng dịch vụ y tế cộng đồng C. Cung cấp kiến thức mới về y học, quản lý sức khỏe 49. Vai trò của dịch tễ học còn làm tăng: D. Hiệu quả của các biện pháp can thiệp B. Hiệu quả để tiến hành công tác cộng đồng hữu hiệu C. Biện pháp dự phòng dịch bệnh và các mục tiêu y tế khẩn cấp A. Hiệu quả của việc xây dựng dịch vụ y tế cộng đồng 50. Cách tiếp cận của dịch tễ học khác với lâm sàng là điều trị bằng: A. Một bệnh dịch ở đối tượng bệnh nhân B. Những bệnh lý ở một đối tượng người bệnh D. Những hiện tượng bệnh lý ở nhiều đối tượng người lành mạnh C. Chương trình y tế can thiệp, giám sát, thanh toán bệnh hàng loạt 51. Vai trò của dịch tễ học còn nhằm thực hiện: B. Hiệu quả cho việc xây dựng nền tảng dịch vụ y tế cộng đồng A. Hiệu quả để tiến hành công tác cộng đồng hữu hiệu C. Nâng cao sức khỏe của một quốc gia D. Biện pháp các mục tiêu y tế khẩn cấp 52. Dịch tễ học nghiên cứu để nhằm ứng dụng: C. Phương pháp nghiên cứu trong phòng bệnh D. Kết quả nghiên cứu này trong việc kiểm soát các vấn đề sức khỏe A. Kiến thức nhất định về phương pháp điều trị bệnh tật B. Kinh nghiệm về các lĩnh vực cần nghiên cứu sức khỏe 53. Bệnh được nhiễm độc phát hiện ở thành phố Minamata, Nhật Bản là: B. Bệnh do ăn cá biển A. Bệnh do thức ăn từ ô nhiễm môi trường D. Bệnh do biển gây ra C. Bệnh do nghề đánh cá 54. Dự phòng cấp 1 tiến hành: C. Các biện pháp kiểm soát bệnh D. Các biện pháp giám sát bệnh A. Các biện pháp phòng bệnh B. Các biện pháp nâng cao sức khỏe 55. Dự phòng cấp 3 còn tiến hành: A. Ngăn chặn tình trạng lây lan C. Hạn chế tình trạng tái phát bệnh B. Phục hồi các chức năng người bệnh D. Hạn chế các biến chứng mới của bệnh 56. Cách tiếp cận của dịch tễ học khác với lâm sàng là chẩn đoán về: D. Hiện tượng bệnh lý ở nhiều đối tượng người lành mạnh A. Hiện tượng bệnh lý mới nổi ở một đối tượng bệnh nhân B. Hiện tượng những bệnh lý ở một đối tượng người bệnh C. Hiện tượng sức khỏe cộng đồng (xảy ra hàng loạt) 57. Nguyên nhân sinh bệnh của môi trường lý hóa có thể là: D. Độ ẩm, áp suất khí quyển, vi sinh vật A. Nguồn truyền nhiễm do côn trùng trung gian B. Các hệ thống chăm sóc sức khỏe, trình độ của cán bộ y tế C. Nhiệt độ, ánh sáng, không khí, nước 58. Mục tiêu cụ thể của dịch tễ học nhằm: A. Chẩn đoán xác định yếu tố gây bệnh dịch D. Chẩn đoán phân biệt và chẩn đoán xác định bệnh lý B. Chẩn đoán phân biệt bệnh lý C. Làm rõ nguy cơ và nguyên nhân của tình hình sức khỏe 59. Mục tiêu của dịch tễ học bao gồm: B. Mục tiêu chung và mục đích nghiên cứu C. Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể A. Mục tiêu tổng quát và mục tiêu chung D. Mục tiêu cụ thể và mục tiêu chuyên biệt 60. Dự phòng cấp 2 tiến hành: D. Các biện pháp điều tra định kỳ bệnh C. Các biện pháp phát hiện sớm, điều trị kịp thời A. Các biện pháp giám sát thường xuyên chỉ số bệnh B. Các biện pháp theo dõi kiểm soát bệnh 61. Nguyên nhân sinh bệnh của môi trường xã hội có thể là: C. Sự chạy đua trong công nghệ thông tin B. Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng A. Nguồn truyền nhiễm do côn trùng trung gian D. Các hệ thống chăm sóc sức khỏe, trình độ của cán bộ y tế 62. Trong số yếu tố liên quan đến bệnh phải có: B. Tính chất nhiễm trùng D. Bắt nguồn từ vi sinh vật C. Nguyên nhân bắt buộc để gây bệnh A. Vai trò quan trọng để gây bệnh 63. Nguyên nhân sinh bệnh bên ngoài nào là KHÔNG đúng? D. Nguyên nhân môi trường sinh học C. Nguyên nhân do kinh tế di dân A. Nguyên nhân do trình độ con người B. Nguyên nhân do giao thương buôn bán 64. Cách tiếp cận của dịch tễ học khác với lâm sàng là nghiên cứu về: A. Một đối tượng bệnh nhân B. Nhiều đối tượng người bệnh C. Nhiều đối tượng người lành mạnh D. Một hiện tượng sức khỏe cộng đồng 65. Các cấp độ dự phòng này quan trọng tùy theo: B. Mức độ bình phục của bệnh A. Mức độ phòng bệnh; C. Mức độ tái phát của bệnh D. Mức độ tiến triển của bệnh 66. Dịch tễ học có bao nhiêu cấp độ dự phòng? D. 5 C. 4 B. 3 A. 2 67. Cách tiếp cận của dịch tễ học khác với lâm sàng là đánh giá kết quả bằng: C. Phân tích những hiện tượng bệnh lý ở nhiều đối tượng người lành mạnh D. Phân tích kết quả của chương trình can thiệp, giám sát dịch tễ học liên tục A. Phân tích kinh nghiệm điều trị ở đối tượng bệnh nhân B. Phân tích bệnh lý ở một đối tượng người bệnh 68. Quá trình dịch (QTD) là: B. Chuỗi tình trạng nhiễm trùng (người bệnh và người mang trùng) tiếp nối nhau C. Sự diễn biến các ca bệnh ngoài cộng đồng A. Sự phát triển dịch bệnh D. Sự lan tràn của các trận dịch Time's up # Đề Thi# Đại học Nam Cần Thơ