2021-2022 – Y-GH K47 – Đề thi CK (HK III)FREEDân số - Truyền thông & GDSK Y Dược Huế 1. Khi thực hiện giáo dục sức khỏe động tác giúp người làm truyền thông biết được đối tượng chưa hiểu vấn đề là: D. Quan sát đối tượng A. Hỏi để phát hiện vấn đề sức khỏe của đối tượng B. Kiểm tra lại đối tượng về những kiến thức đã trao đổi C. Lắng nghe một cách tích cực 2. Khi nghiên cứu dân cư của một vùng nào, thông tin quan trọng và cần thiết, thường được tìm hiểu đầu tiên là: D. Thông tin nào cũng được B. Chất lượng A. Cơ cấu C. Quy mô 3. Xếp theo Khu vực Đông Nam Á và thế giới, Việt Nam là nước đông dân xếp thứ: D. Thứ 5 Đông Nam Á và 15 trên thế giới A. Thứ 3 Đông Nam Á và 13 trên thế giới C. Thứ 5 Đông Nam Á và 13 trên thế giới B. Thứ 3 Đông Nam Á và 15 trên thế giới 4. Đặc điểm của các hình thức đánh giá (1) Đánh giá kết thúc nhằm xác định kết quả đầu ra (2) Đánh giá ban đầu thực chất không là quá trình thu thập số liệu (3) Đánh giá ngắn hạn nhằm xác định những thay đổi của hành vi sức khỏe (4) Đánh giá dài hạn xác định hiệu quả thực sự của một chương trình can thiệp Các phát biểu đúng là: D. (1), (2), (4) A. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) B. (1), (3), (4) 5. Tình huống: Dân số của tỉnh B ngày 01 tháng 01 năm 2021 là 300.000 người, trong khoảng thời gian từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm 2021, tỉnh B có 5.100 trẻ em được sinh ra; 1.400 người chết; 4.000 người từ tỉnh khác đến định cư tại tỉnh và 1.500 người đi khỏi tỉnh đến nơi khác để sinh sống. Lượng tăng chung của dân số tại tỉnh B trong năm 2021 là: C. 7.504 D. 6.304 B. 6.200 A. 7.304 6. So với tổng điều tra năm 2009, kết quả tổng điều tra năm 2019, dân số nước ta tăng: B. 9.361.987 người C. 10.361.987 người D. 11.361.987 người A. 8.367.987 người 7. Đô thị hóa là, NGOẠI TRỪ: C. Thuật ngữ đô thị hóa thường được sử dụng để chỉ mức độ tập trung của dân số trong vùng đô thị A. Là sự tăng về tỷ lệ dân số trong vùng đô thị B. Đô thị hóa chỉ xuất hiện khi tỷ lệ tăng dân số đô thị lớn hơn tỷ lệ tăng dân số vùng nông thôn D. Đô thị hóa là sự tăng trưởng đô thị 8. Yêu cầu của áp dụng các nguyên tắc giáo dục sức khỏe, NGOẠI TRỪ: C. Đe dọa, ra lệnh, bắt buộc thực hiện các giải pháp theo hướng dẫn B. Khuyến khích mọi người tự xác định vấn đề và tự đề xuất cách giải quyết A. Tạo sắc thái vui tươi, hài hước, tích cực trong truyền thông giúp gây ấn tượng D. Phát huy tối đa sự chủ động của đối tượng 9. "Hàng năm, suy dinh dưỡng gây tổn thất hàng ngàn tỷ đô đến nền kinh tế thế giới". Chọn lựa đáp án (a, b, c, d) phù hợp với nội dung của mệnh đề: B. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với người làm chính sách C. Nội dung giáo dục sức khỏe về hành vi dành cho cộng đồng D. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với cộng đồng A. Lựa chọn hình thức giáo dục sức khỏe phù hợp 10. Chọn được địa điểm thuận tiện để tiến hành truyền thông giáo dục sẽ: D. Góp phần nâng cao hiệu quả truyền thông C. Người làm giáo dục sức khỏe cảm thấy thoải mái tự tin hơn B. Tiết kiệm được kinh phí A. Giúp tiết kiệm được nguồn lực 11. Theo lý thuyết dân số hiện đại vấn đề tối ưu dân số là: D. B và C đúng C. Cơ cấu dân số với nhóm tuổi lao động chiếm ưu thế A. Một số lượng dân số cho phép đạt được những kết quả tốt đẹp có liên quan đến mục tiêu đã định B. Dựa trên cơ cấu tuổi là chủ yếu 12. Tình huống: Dân số của tỉnh B ngày 01 tháng 01 năm 2021 là 300.000 người, trong khoảng thời gian từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm 2021, tỉnh B có 5.100 trẻ em được sinh ra; 1.400 người chết; 4.000 người từ tỉnh khác đến định cư tại tỉnh và 1.500 người đi khỏi tỉnh đến nơi khác để sinh sống. Tỷ suất tăng trưởng dân số tự nhiên tỉnh B là: D. 12,21‰ B. 12,08‰ C. 12,33‰ A. 11,23‰ 13. Theo lý thuyết A.Landry, sự biến động dân số được chia thành mấy thời kỳ tái sản xuất dân số? A. 2 B. 3 D. 5 C. 4 14. Xác định đối tượng ở giai đoạn nào của Quá trình thay đổi hành vi qua câu mô tả: "Trước kia tôi có dùng bao cao su (BCS), nhưng thấy bất tiện vì một BCS không thể dùng mãi được": A. Quan tâm đến hành vi mới C. Duy trì hành vi mới B. Áp dụng thử nghiệm D. Đánh giá 15. Chỉ số HDI năm 2020 của Việt Nam được xếp vào nhóm: A. Các nước phát triển rất cao (HDI từ 0,8 đến 1,0) C. Các nước phát triển trung bình (HDI từ 0,5 đến dưới 0,7) D. Các nước phát triển thấp (HDI dưới 0,5) B. Các nước phát triển cao (HDI từ 0,7 đến dưới 0,8) 16. BPRS = (A + 2B) x C, là: C. Công thức thang điểm cơ bản để xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên B. Công thức xác định tính khả thi của vấn đề D. Tất cả đều đúng A. Công thức xác định tiêu chuẩn một mục tiêu tốt 17. Biến động dân số do: D. Biến động do các hiện tượng kết hôn, ly hôn A. Biến động tự nhiên do hiện tượng sinh và chết B. Biến động cơ học được cấu thành bởi số dân đi khỏi địa phương và số người đến định cư ở địa phương C. Biến động tự nhiên và cơ học từ tác động của các hiện tượng sinh, chết, nhập cư và xuất cư 18. Mục tiêu giáo dục sức khỏe được viết: "Sẽ có 95% bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại tỉnh X chuẩn bị được bữa ăn đúng khẩu phần dinh dưỡng". Một thành phần còn thiếu trong viết mục tiêu là: B. Đối tượng đích D. Mức độ hoàn thành C. Điều kiện hoàn thành A. Hành động cụ thể 19. Sau bước "Quan tâm đến hành vi mới" và trước bước "Đánh giá" là bước: D. Khẳng định A. Nhận ra vấn đề B. Áp dụng thử nghiệm C. Chấp nhận/Từ chối 20. Chỉ số trong hoạt động truyền thông về tỷ lệ bà mẹ hiểu được tầm quan trọng của việc nuôi con bằng sữa mẹ là: D. Chỉ số thành quả, tác động C. Chỉ số quá trình B. Chỉ số đầu ra A. Chỉ số tức thì 21. Năm 2021, tại tỉnh X có 8.300 người chết, số dân trung bình của tỉnh này trong năm là 1.880.000 người. Tỷ suất chết thô của tỉnh X năm 2021 là: B. 4,3‰ C. 4,4‰ A. 4,5‰ D. 4,6‰ 22. Yếu tố có ảnh hưởng tới tỷ số giới tính là: C. Tỷ suất sinh trong cộng đồng D. Tình trạng kinh tế gia đình A. Tỷ lệ kết hôn của người dân trong cộng đồng B. Sự khác biệt về mô hình tử vong giữa nam và nữ 23. Một điều cần tránh khi hỏi chuyện đối tượng trong truyền thông giáo dục sức khỏe là: A. Lắng nghe và quan sát đối tượng B. Sử dụng câu hỏi đóng để đối tượng dễ trả lời C. Sử dụng từ ngữ đơn giản D. Gợi ý cho đối tượng bày tỏ những suy nghĩ, cảm xúc của họ 24. TFR là: B. Tỷ suất đặc trưng theo nhóm tuổi A. Tỷ suất sinh C. Tổng tỷ suất sinh D. Tất cả đều đúng 25. Sự bùng nổ dân số là hiện tượng dân số: D. Không tăng và có xu hướng tại chỗ B. Tăng chậm với quy mô ngày càng nhỏ A. Tăng nhanh trên quy mô nhỏ C. Tăng nhanh và có quy mô ngày càng lớn 26. "Bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm, có thể gây tử vong". Chọn lựa đáp án (a, b, c, d) phù hợp với nội dung của mệnh đề: A. Lựa chọn hình thức giáo dục sức khỏe phù hợp D. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với cộng đồng B. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với người làm chính sách C. Nội dung giáo dục sức khỏe về hành vi dành cho cộng đồng 27. "Thống kê của Bộ y tế cho thấy, số ca sốt xuất huyết tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước". Chọn lựa đáp án (a, b, c, d) phù hợp với nội dung của mệnh đề: D. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với cộng đồng C. Nội dung giáo dục sức khỏe về hành vi dành cho cộng đồng A. Lựa chọn hình thức giáo dục sức khỏe phù hợp B. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với người làm chính sách 28. Để làm tốt công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, người cán bộ y tế cần có, NGOẠI TRỪ: C. Các hiểu biết về nền văn hóa địa phương, dân tộc D. Kiến thức về toán học B. Kiến thức về giáo dục học nói chung và kiến thức về y học nói riêng A. Kiến thức về y học 29. Khi thực hiện giáo dục sức khỏe nhóm, người truyền thông nên: B. Luôn sử dụng tay để diễn tả D. Nói to dõng dạc A. Luôn giữ nét mặt nghiêm nghị C. Có cách nhìn bao quát, không nhìn quá lâu một nơi 30. Các biện pháp điều tiết thô bạo về quy mô dân số lên dân nghèo và nô lệ, NGOẠI TRỪ: B. Giết hại trẻ em D. Kế hoạch hóa gia đình A. Trụy thai C. Trục xuất ra khỏi thành phố 31. Tỷ suất sinh thô là thước đo để đánh giá: B. Dân số A. Mức sinh D. Biến động mức sinh C. Tỷ suất sinh chung 32. Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số Việt Nam thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 04 năm 2019 là: B. 97.208.984 người C. 98.208.984 người A. 96.208.984 người D. 99.208.984 người 33. Khi thực hiện kỹ năng nói trong truyền thông giáo dục sức khỏe, chúng ta cần, NGOẠI TRỪ: C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương D. Sử dụng từ chính xác B. Sử dụng nhiều từ ngữ đơn giản dễ hiểu A. Sử dụng nhiều từ chuyên môn 34. Đặc điểm của đánh giá dài hạn: D. Xác định hiệu quả thực sự của một chương trình đã can thiệp C. Chỉ đánh giá những thay đổi hành vi sức khỏe sau truyền thông B. Xác định được kết quả đầu vào đạt được với mục tiêu đề ra A. Tiến hành sau vài tuần hay vài tháng 35. Tình huống: Dân số của tỉnh B ngày 01 tháng 01 năm 2021 là 300.000 người, trong khoảng thời gian từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm 2021, tỉnh B có 5.100 trẻ em được sinh ra; 1.400 người chết; 4.000 người từ tỉnh khác đến định cư tại tỉnh và 1.500 người đi khỏi tỉnh đến nơi khác để sinh sống. Lượng tăng dân số tự nhiên tỉnh B là: C. 3.404 A. 3.400 D. 3.700 B. 3.405 36. Trong cộng đồng, để chiến dịch giáo dục một tư tưởng mới, một hành vi sức khỏe lành mạnh thành công, người làm công tác giáo dục sức khỏe cần tác động trước tiên đến: (1) Nhóm người đa số chấp nhận thay đổi sớm; (2) Nhóm người đa số chấp nhận thay đổi muộn; (3) Nhóm người khởi xướng đổi mới; (4) Nhóm người "lãnh đạo dư luận". D. (1), (3), (4) A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (2), (3) 37. Đặc tính của người gửi thông điệp có thể làm đối tượng không hiểu nội dung thông điệp là: C. Văn hóa A. Tuổi D. Ngôn ngữ B. Giới tính 38. Tình huống: Dân số của tỉnh B ngày 01 tháng 01 năm 2021 là 300.000 người, trong khoảng thời gian từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm 2021, tỉnh B có 5.100 trẻ em được sinh ra; 1.400 người chết; 4.000 người từ tỉnh khác đến định cư tại tỉnh và 1.500 người đi khỏi tỉnh đến nơi khác để sinh sống. Lượng tăng dân số cơ học tỉnh B là: B. 2.600 D. 2.800 C. 2.700 A. 2.500 39. Dự báo trung hạn có đặc điểm: D. Mô tả xu hướng dân số mang tính lý thuyết C. Loại dự báo này cho biết nhiều khái quát về quy mô và cơ cấu dân số B. Căn cứ để xây dựng cơ sở hạ tầng A. Ước tính dân số trong tương lai từ 30 năm trở lên 40. Dự báo ngắn hạn có đặc điểm: C. Loại dự báo này là căn cứ cho các dự án tổng thể A. Là ước tính dân số được thực hiện trong giai đoạn từ 5 đến 10 năm B. Các dự báo này chỉ ra xu hướng chung của sự biến động dân số D. Kết quả dự báo có độ chính xác cao 41. Tỷ suất tăng trưởng dân số "âm" có nghĩa là: B. Số dân chết tăng A. Số lượng xuất cư tăng C. Không có ý nghĩa thống kê D. Số lượng dân ở địa phương giảm xuống 42. TFR là: C. Tổng tỷ suất sinh B. Tỷ suất đặc trưng theo nhóm tuổi D. Tất cả đều đúng A. Tỷ suất sinh 43. Chỉ số sức khỏe để đánh giá chỉ số HDI là: B. Chiều cao C. Tuổi thọ A. BMI D. Sức bền 44. CDR là ký hiệu của: C. Tỷ suất chết thô A. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi B. Tỷ suất chết theo giới tính D. Tỷ suất chết quy chuẩn 45. Yêu cầu đảm bảo tính khoa học trong xây dựng nội dung giáo dục sức khỏe: A. Nội dung chưa được chứng minh bằng khoa học B. Nội dung đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn C. Nội dung là những vấn đề khoa học đang nghiên cứu D. A và B đúng 46. "Để truyền thông nhanh chóng về COVID-19, tất cả các kênh truyền thông đều được sử dụng". Chọn lựa đáp án (a, b, c, d) phù hợp với nội dung của mệnh đề: C. Nội dung giáo dục sức khỏe về hành vi dành cho cộng đồng D. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với cộng đồng A. Lựa chọn hình thức giáo dục sức khỏe phù hợp B. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với người làm chính sách 47. Các cơ sở khoa học làm nền tảng cho giáo dục sức khỏe: (1) Tâm lý học nhân cách (2) Tâm lý nhận thức học (3) Tâm lý giới tính học (4) Tâm lý giáo dục học (5) Tâm lý xã hội học (6) Khoa học hành vi Số câu đúng: D. 5 B. 3 C. 4 A. 2 48. HDI là thước đo tổng hợp đánh giá trình độ phát triển của con người ở mỗi quốc gia trên phương diện: A. Sức khỏe, tri thức và giáo dục D. Thể lực, tri thức và thu nhập B. Sức khỏe, tri thức và thu nhập C. Sức khỏe, tri thức và thành tựu khoa học 49. Sự phát triển của hệ thống y tế của mỗi quốc gia phụ thuộc vào các yếu tố: A. Trình độ phát triển kinh tế, xã hội D. Tất cả đều đúng B. Điều kiện vệ sinh môi trường C. Sự phát triển dân số (quy mô, tốc độ gia tăng, cơ cấu, phân bố dân số) 50. Nhận xét phát biểu sau: "Tỷ suất tăng trưởng dân số là quan hệ so sánh giữa lượng tăng (giảm) số dân trong một năm của địa phương với dân số trung bình của địa phương đó trong năm đó": B. Sai A. Đúng 51. "Một cách để phòng sốt xuất huyết là sử dụng các loại kem xua muỗi". Chọn lựa đáp án (a, b, c, d) phù hợp với nội dung của mệnh đề: D. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với cộng đồng A. Lựa chọn hình thức giáo dục sức khỏe phù hợp B. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với người làm chính sách C. Nội dung giáo dục sức khỏe về hành vi dành cho cộng đồng 52. Tỷ suất chết thô chịu ảnh hưởng của cấu trúc dân cư theo: A. Giới D. Nhóm tuổi B. Tuổi C. Giới và tuổi 53. Các ý nghĩa của nguyên tắc thể hiện tính khoa học: (1) Dựa vào phương pháp, lý thuyết khoa học đã được kiểm chứng (2) Xác định được các nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp (3) Lựa chọn được phương tiện, phương pháp (4) Nhằm phát huy nguồn lực hiệu quả Chọn câu đúng: C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4) A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) 54. Giáo dục sức khỏe là hoạt động: C. Phục hồi chức năng trong cộng đồng D. Phát hiện và chẩn đoán sớm bệnh A. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về vấn đề sức khỏe B. Loại trừ các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe 55. "Hoạt động thể dục, thể thao giúp sinh viên cải thiện tâm trạng". Chọn lựa đáp án (a, b, c, d) phù hợp với nội dung của mệnh đề: D. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với cộng đồng A. Lựa chọn hình thức giáo dục sức khỏe phù hợp C. Nội dung giáo dục sức khỏe về hành vi dành cho cộng đồng B. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với người làm chính sách 56. Xác định chỉ số đầu vào trong truyền thông phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi được viết như sau: C. Tỷ lệ bà mẹ cho trẻ bú đúng tư thế sau khi tham gia truyền thông A. Số áp phích, poster sử dụng trong truyền thông B. Số lần thực hiện truyền thông về dinh dưỡng cho trẻ D. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi được cải thiện dinh dưỡng sau buổi truyền thông 57. Tỷ lệ tăng dân số bình quân giai đoạn năm 2009 - 2019 của Việt Nam là: D. 9,04%/năm C. 9,14%/năm B. 1,04%/năm A. 1,14%/năm 58. "Đối với học sinh, giáo dục sức khỏe về sốt xuất huyết được lồng ghép vào các hoạt động tại trường học". Chọn lựa đáp án (a, b, c, d) phù hợp với nội dung của mệnh đề: A. Lựa chọn hình thức giáo dục sức khỏe phù hợp B. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với người làm chính sách D. Tầm quan trọng của vấn đề sức khỏe với cộng đồng C. Nội dung giáo dục sức khỏe về hành vi dành cho cộng đồng 59. Hiệu quả của phương tiện bằng chữ viết phụ thuộc vào: D. Trình độ văn hóa của người viết C. Trình độ văn hóa của đối tượng B. Hình thức của bài viết A. Nội dung của bài viết 60. Trong giáo dục sức khỏe, các yếu tố: kiến thức, thái độ, kỹ năng, nguồn lực, hỗ trợ là: D. Nâng cao kỹ năng thực hành của đối tượng A. Các thành phần của một hành vi B. Điều kiện để có hành vi sức khỏe tốt C. Yếu tố thuộc về cá nhân Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Dược – Đại Học Huế