Siêu âm dùng trong chẩn đoán bệnh thậnFREENội thận - tiết niệu Y Dược Hồ Chí Minh 1. Giải phẫu thận trên siêu âm, NGOẠI TRỪ: D. Vỏ thận nằm ở ngoại biên và cách biệt với tủy thận C. Trong một số trường hợp, trụ Bertin lớn có thể giống với 1 khối choán chỗ trong thận A. Vỏ thận bình thường có độ cản âm cao hơn gan và lách B. Chóp tủy thường có độ cản âm thấp và dạng tam giác với đỉnh hướng về rốn thận 2. Đặc điểm trên siêu âm của bệnh thận mạn: A. Kích thước thận tăng B. Độ cản âm dày D. Không nang thận C. Tăng bề dày vỏ thận 3. Vôi hóa vỏ thận có đặc điểm nào sau đây? B. Vôi hóa dạng hạt chỉ thấy ở vỏ thận A. Nguyên nhân thường gặp nhất là cường tuyến cận giáp nguyên phát C. Khối vôi hóa là loạn dưỡng và giống với bánh xe D. Vôi hóa vỏ thận thường kết hợp với hoại tử ống thận do bất kỳ nguyên nhân nào 4. Tắc nghẽn sau thận trên siêu âm KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? B. Nếu tắc nghẽn sớm trong 1 - 3 ngày hoàn toàn không thấy hình ảnh dãn trên siêu âm D. Thận ứ nước không do tắc nghẽn có thể gặp trong trường hợp bàng quang thần kinh C. Trong trường hợp chèn niệu quản từ bên ngoài có thể không phát hiện thấy dãn niệu quản A. Độ nhạy cao > 95% và độ đặc hiệu khoảng 75% 5. Giải phẫu thận bình thường trên siêu âm, NGOẠI TRỪ: A. Kích thước từ 8.5 đến 13 cm B. Viền ngoài của thận trơn láng, thỉnh thoảng có phân thùy nhẹ C. Không thấy được động mạch và tĩnh mạch thận D. Cách phân nhánh của động mạch vào trong thận có thể thấy rõ trên siêu âm Doppler màu 6. Sỏi thận: B. Tình trạng ứ đọng xảy ra khi sỏi nằm trong đường dẫn tiểu A. Nguy cơ tăng theo tuổi thọ là 12%, nam cao hơn nữ khoảng 2 - 3 lần C. Cơn đau quặn thận hoặc đau hông lưng là biểu hiện thường gặp nhất D. Tất cả đều đúng 7. Thận ứ nước nhẹ (độ I) trên siêu âm: D. Đường bờ các đài thận trở nên tròn nhưng không thay đổi độ dày vỏ thận A. Các đài thận dãn nhiều hơn và vỏ thận mỏng B. Hệ thống đài bể thận ứ nước làm giãn nhẹ xoang mỡ trung tâm C. Mất vỏ thận và dãn đài thận chạm tới bao thận 8. Trên siêu âm thấy hình ảnh đường bờ các đài thận trở nên tròn, không thay đổi độ dày vỏ thận. Phân độ thận ứ nước: B. Thận ứ nước trung bình (độ II) D. Thận ứ nước nặng (độ IV) A. Thận ứ nước nhẹ (độ I) C. Thận ứ nước trung bình - nặng (độ III) 9. Đặc điểm trên siêu âm của bệnh thận cấp: C. Bề dày vỏ thận giảm D. Có thể mất phân biệt vỏ - tủy A. Kích thước thận nhỏ B. Độ cản âm dày 10. Giải phẫu thận trên siêu âm: D. Tất cả đều đúng B. Chóp tủy thường có độ cản âm thấp và dạng tam giác với đỉnh hướng về rốn thận A. Vỏ thận bình thường có độ cản âm thấp hơn gan và lách C. Các cột Bertin có cùng độ cản âm với vỏ thận và cách biệt với chóp tủy 11. Sỏi thận có đặc điểm nào sau đây? A. Nguy cơ tăng theo tuổi thọ là 12%, nữ cao hơn nam khoảng 2 - 3 lần C. Hầu hết các sỏi nhỏ hơn 4 mm đều được thải ra với điều trị bảo tồn D. Hầu hết các bệnh nhân kèm theo tiểu máu nếu sỏi làm tắc hoàn toàn niệu quản B. Tình trạng ứ đọng xảy ra khi sỏi nằm ở bất kì vị trí nào 12. Trên siêu âm, hiện tượng bóng lưng làm giảm hoặc mất các thông tin của mô phía sau. Hiện tượng này xuất hiện ở cấu trúc nào sau đây? C. Xương D. Vỏ bao thận A. Nhu mô dưới vỏ bao B. Thành bàng quang 13. Thận bình thường trên siêu âm có đặc điểm giải phẫu nào sau đây? B. Viền ngoài của thận trơn láng D. Tất cả đều đúng C. Động mạch thận và tĩnh mạch thận có thể thấy được A. Kích thước từ 8.5 đến 13 cm 14. Cấu trúc nào sau đây có bề mặt phản âm rộng, tín hiệu âm mạnh trên siêu âm? A. Xương D. Cấu trúc chứa dịch C. Sỏi B. Vỏ bao thận 15. Siêu âm có đặc điểm nào sau đây? C. Xét nghiệm hình ảnh học đầu tiên đối với bệnh nhân có tăng azote máu A. Không xâm lấn, không tia xạ và ít phải chuẩn bị bệnh nhân trước thực hiện D. Tất cả đều đúng B. Là chẩn đoán hình ảnh thường được dùng nhất để đánh giá thận và hệ niệu 16. Kỹ thuật đánh giá siêu âm cản âm dùng để: C. Đánh giá đặc điểm tổn thương khu trú ở thận A. Đánh giá thận ghép D. Tất cả đều đúng B. Theo dõi chấn thương thận 17. Siêu âm trong bệnh thận mạn có đặc điểm nào sau đây? C. Ở bệnh thận mạn, tương quan với mức độ xơ hóa mô kẽ, xơ hóa toàn bộ cầu thận, teo ống thận khu trú và số lượng trụ hyaline/cầu thận D. Mất phân biệt vỏ - tủy xảy ra khi giảm phản âm vùng vỏ A. Mức độ cản âm có thể giảm ở cả bệnh chủ mô thận cấp và mạn B. Ở bệnh thận mạn, tăng cản âm chủ yếu ở thận trái 18. Đặc điểm giải phẫu nào sau đây của thận trên siêu âm là đúng? C. Viền ngoài của thận thường phân thùy A. Tĩnh mạch thận nằm sau động mạch thận D. Kích thước thận bình thường là từ 5.5 đến 11 cm B. Động mạch thận và tĩnh mạch thận có thể thấy được 19. Mức độ ứ nước dựa trên mức dãn của đài thận và độ mỏng của vỏ thận được phân thành mấy độ? D. 5 độ C. 4 độ A. 2 độ B. 3 độ 20. Cấu trúc nào sau đây có vùng phản âm rất mạnh trên siêu âm? A. Vỏ bao thận D. Cấu trúc chứa dịch B. Thành bàng quang C. Xương 21. Cấu trúc nào sau đây không phản âm trên siêu âm? C. Thành bàng quang B. Xương D. Vỏ bao thận A. Cấu trúc chứa dịch 22. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận có đặc điểm, NGOẠI TRỪ: B. Phương tiện thường dùng nhất để hướng dẫn sinh thiết thận D. Dùng để đánh giá cấu trúc thận và các đặc điểm các khối u trong thận A. Thường được dùng để đánh giá hệ mạch máu thận C. Ít xâm lấn, ít tia xạ và ít phải chuẩn bị bệnh nhân trước thực hiện 23. Hình ảnh đặc hiệu trên siêu âm của ứ nước là: D. Phản âm vùng vỏ có thể tăng C. Thận xơ hóa và không hồi phục A. Đài thận và bể thận dãn B. Thận nhỏ, phản âm dày 24. Cho các phát biểu về đặc điểm thận ứ nước trên siêu âm: (1) Dãn rộng các xoang mỡ trung tâm. (2) Không thay đổi độ dày vỏ thận. (3) Vỏ thận mỏng. (4) Mất vỏ thận. (5) Đài thận không méo. Phân độ thận ứ nước theo quy ước: A. Độ I - (1) C. Độ III - (3) B. Độ II - (2), (3) D. Độ IV - (4), (5) 25. Phát biểu nào sau đây về bệnh thận - niệu trên siêu âm là đúng? A. Một lớp bao mỏng tăng âm ở ngoài chứng tỏ thận có tổn thương B. Thận to, phản âm dày là dấu hiệu bệnh thận mạn trước đó D. Tất cả đều sai C. Khi phân biệt bệnh thận cấp và bệnh thận mạn trên siêu âm chỉ dựa trên kích thước thận 26. Kỹ thuật siêu âm có đặc điểm nào sau đây? C. Dùng sóng âm cao tần để đánh giá nhiều cơ quan B. Tốc độ sóng âm và sóng phản xạ tùy thuộc vào mô mà nó đi xuyên qua A. Khảo sát bụng và thận niệu thường dùng sóng âm tần số 2.5 - 4 MHz D. Tất cả đều đúng 27. Tắc nghẽn sau thận trên siêu âm có đặc điểm nào sau đây? A. Thận ứ nước không do tắc nghẽn có thể gặp trong trường hợp bàng quang thần kinh C. Nếu tắc nghẽn sớm trong 1 - 3 ngày có thể không thấy hình ảnh dãn trên siêu âm B. Độ nhạy cao > 95% và độ đặc hiệu khoảng 75% D. Tất cả đều đúng 28. Khi nói về dị tật thận móng ngựa, câu nào sau đây là đúng? A. Có xu hướng nằm cao lên trên, sau phúc mạc C. Dị dạng mắc phải sau bệnh lý ác tính B. Dị tật bất thường thận phổ biến nhất D. Có thể thấy ở dạng tách rời nhau ở rốn thận 29. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận có đặc điểm nào sau đây? A. Là phương tiện thường dùng nhất để hướng dẫn sinh thiết thận C. Thường được dùng để đánh giá hệ mạch máu thận B. Là chẩn đoán hình ảnh thường được dùng nhất để đánh giá thận và hệ niệu D. Tất cả đều đúng 30. Thận ứ nước trung bình - nặng (độ III) trên siêu âm: C. Dãn đài thận chạm tới bao thận A. Đường bờ các đài thận trở nên tròn B. Vỏ thận mỏng D. Dãn rộng các xoang mỡ trung tâm 31. Vôi hóa vỏ thận: D. Tất cả đều đúng C. Vôi hóa dạng hạt có thể thấy ở vỏ và tủy thận B. Trong hội chứng Alport, chỉ có vô hóa ở vỏ thận A. Vôi hóa vỏ thận thường kết hợp với hoại tử vỏ thận do bất kỳ nguyên nhân nào 32. Dấu hiệu bệnh thận mạn trước đó trên siêu âm là: B. Thận to, phản âm dày C. Thận nhỏ, phản âm trống A. Thận nhỏ, phản âm dày D. Thận to, phản âm trống 33. Hình ảnh thận bình thường trên siêu âm: B. Số lượng xoang mỡ trong thận thường tăng dần theo tuổi D. Tất cả đều đúng A. Lớp mỡ quanh thận có thể thay đổi độ cản âm từ thấp tới cao tương đối so với vỏ thận C. Vỏ bao thận thấy được là một đường tăng cản âm bao quanh thận 34. Dựa trên mức dãn của đài thận và độ mỏng của vỏ thận, thận ứ nước trung bình (độ II) có đặc điểm nào sau đây? B. Đài thận không méo A. Dãn rộng các xoang mỡ trung tâm D. Dãn đài thận chạm tới bao thận C. Vỏ thận mỏng 35. Sỏi thận thường xuất hiện ở vị trí nào sau đây? C. Vỏ thận A. Đài thận D. Tủy thận B. Nhú thận 36. Hình ảnh siêu âm của thận thường được ghi nhận theo chiều, NGOẠI TRỪ: C. Chiều ngang A. Chiều dài B. Chiều rộng D. Chiều sâu 37. Phát biểu nào sau đây về bệnh thận - niệu trên siêu âm là đúng? A. Với tổn thương thận cấp trước thận, siêu âm chẩn đoán chính xác khoảng 95% trường hợp thận ứ nước D. Tất cả đều sai B. Nếu nguyên nhân tắc nghẽn không tìm thấy, thì CT hoặc MRI có cản quang là bước tiếp cận tiếp theo C. Hình ảnh đặc hiệu trên siêu âm của ứ nước là đài thận và bể thận dãn, chứa nước với phản âm dày 38. Khi phân biệt bệnh thận cấp và bệnh thận mạn trên siêu âm sẽ dựa trên tính chất nào sau đây? B. Độ cản âm D. Tất cả đều đúng C. Nang thận A. Kích thước thận 39. Chọn câu đúng. D. Tất cả đều đúng B. Thận lạc chỗ có thể nằm trong ổ bụng hoặc trong vùng chậu C. Thận móng ngựa có xu hướng nằm cao lên trên A. Khi thận không xác định được ở vị trí bình thường, các vùng còn lại trong ổ bụng và vùng chậu trái được đánh giá kỹ 40. Đặc điểm nào trên siêu âm là của bệnh thận mạn? D. (1), (2) đúng C. Bề dày vỏ thận giảm (3) B. Độ cản âm thường giảm (2) A. Kích thước thận bình thường (1) 41. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận có đặc điểm nào sau đây? C. Xét nghiệm hình ảnh học đầu tiên đối với bệnh nhân có tăng acid uric máu A. Không xâm lấn, ít tia xạ B. Dùng để đánh giá cấu trúc thận và các đặc điểm các khối u trong trận D. Thường được dùng để đánh giá tình trạng cầu thận 42. Kích thước thận teo khi: D. < 6 cm B. < 8 cm A. < 9 cm C. < 7 cm 43. Thận móng ngựa KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? A. Là dị dạng mắc phải sau bệnh lý ác tính D. Có xu hướng nằm thấp phía dưới, sau phúc mạc C. Có thể thấy ở dạng nối liền nhau B. Có tính di truyền 44. Tắc nghẽn sau thận trên siêu âm: D. Nếu tắc nghẽn sớm trong 1 - 3 ngày có thể không thấy hình ảnh dãn trên siêu âm C. Có độ nhạy thấp và độ đặc hiệu rất cao A. Thận ứ nước không do tắc nghẽn có thể gặp trong trường hợp xơ hóa sau phúc mạc B. Trong trường hợp chèn niệu quản từ bên ngoài có thể phát hiện thấy dãn niệu quản 45. Hình ảnh thận bình thường trên siêu âm, NGOẠI TRỪ: B. Vỏ bao thận thấy được là một đường tăng âm bao quanh thận C. Số lượng xoang mỡ trong thận thường tăng dần theo tuổi A. Có một lớp mỡ quanh thận D. Phần trung tâm bao gồm các cấu trúc như xoang mỡ, rốn thận, hệ thống góp và thường có tăng âm vì chứa mỡ 46. Thận móng ngựa có đặc điểm nào sau đây? B. Trục thận có thể khác so với thận thường A. Có xu hướng nằm thấp phía dưới D. Tất cả đều đúng C. Có thể thấy ở dạng nối liền nhau 47. Kích thước thận bình thường trên siêu âm là: B. Từ 7.5 đến 12 cm A. Từ 5.5 đến 8.5 cm C. Từ 8.5 đến 13 cm D. Từ 9.5 đến 15 cm 48. Siêu âm trong bệnh thận mạn: C. Giảm kích thước thận A. Mức độ cản âm có thể tăng ở cả bệnh chủ mô thận cấp và mạn B. Ở bệnh thận mạn, tăng cản âm ở cả 2 thận D. Tất cả đều đúng 49. Trên siêu âm thấy hình ảnh mất vỏ thận và dãn đài thận chạm tới bao thận. Phân độ thận ứ nước: B. Thận ứ nước trung bình (độ II) A. Thận ứ nước nhẹ (độ I) D. Thận ứ nước nặng (độ IV) C. Thận ứ nước trung bình - nặng (độ III) 50. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? A. Khi đánh giá thận ghép, đây là xét nghiệm hình ảnh học đầu tay D. Thường được dùng để đánh giá hệ mạch máu thận C. Là xét nghiệm hình ảnh học đầu tiên đối với bệnh nhân có tăng lipid máu để đánh giá kích thước thận B. Là phương tiện thường dùng nhất để hướng dẫn sinh thiết thận Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Dược TP.HCM