Siêu âm dùng trong chẩn đoán bệnh thậnFREENội thận - tiết niệu Y Dược Hồ Chí Minh 1. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận có đặc điểm nào sau đây? C. Xét nghiệm hình ảnh học đầu tiên đối với bệnh nhân có tăng acid uric máu A. Không xâm lấn, ít tia xạ B. Dùng để đánh giá cấu trúc thận và các đặc điểm các khối u trong trận D. Thường được dùng để đánh giá tình trạng cầu thận 2. Vôi hóa vỏ thận có đặc điểm nào sau đây? A. Nguyên nhân thường gặp nhất là cường tuyến cận giáp nguyên phát B. Vôi hóa dạng hạt chỉ thấy ở vỏ thận D. Vôi hóa vỏ thận thường kết hợp với hoại tử ống thận do bất kỳ nguyên nhân nào C. Khối vôi hóa là loạn dưỡng và giống với bánh xe 3. Tắc nghẽn sau thận trên siêu âm: A. Thận ứ nước không do tắc nghẽn có thể gặp trong trường hợp xơ hóa sau phúc mạc D. Nếu tắc nghẽn sớm trong 1 - 3 ngày có thể không thấy hình ảnh dãn trên siêu âm B. Trong trường hợp chèn niệu quản từ bên ngoài có thể phát hiện thấy dãn niệu quản C. Có độ nhạy thấp và độ đặc hiệu rất cao 4. Sỏi thận: C. Cơn đau quặn thận hoặc đau hông lưng là biểu hiện thường gặp nhất A. Nguy cơ tăng theo tuổi thọ là 12%, nam cao hơn nữ khoảng 2 - 3 lần B. Tình trạng ứ đọng xảy ra khi sỏi nằm trong đường dẫn tiểu D. Tất cả đều đúng 5. Thận móng ngựa có đặc điểm nào sau đây? B. Trục thận có thể khác so với thận thường A. Có xu hướng nằm thấp phía dưới D. Tất cả đều đúng C. Có thể thấy ở dạng nối liền nhau 6. Kích thước thận teo khi: B. < 8 cm D. < 6 cm A. < 9 cm C. < 7 cm 7. Dựa trên mức dãn của đài thận và độ mỏng của vỏ thận, thận ứ nước trung bình (độ II) có đặc điểm nào sau đây? B. Đài thận không méo C. Vỏ thận mỏng D. Dãn đài thận chạm tới bao thận A. Dãn rộng các xoang mỡ trung tâm 8. Khi nói về dị tật thận móng ngựa, câu nào sau đây là đúng? D. Có thể thấy ở dạng tách rời nhau ở rốn thận B. Dị tật bất thường thận phổ biến nhất A. Có xu hướng nằm cao lên trên, sau phúc mạc C. Dị dạng mắc phải sau bệnh lý ác tính 9. Phát biểu nào sau đây về bệnh thận - niệu trên siêu âm là đúng? D. Tất cả đều sai B. Thận to, phản âm dày là dấu hiệu bệnh thận mạn trước đó C. Khi phân biệt bệnh thận cấp và bệnh thận mạn trên siêu âm chỉ dựa trên kích thước thận A. Một lớp bao mỏng tăng âm ở ngoài chứng tỏ thận có tổn thương 10. Tắc nghẽn sau thận trên siêu âm có đặc điểm nào sau đây? A. Thận ứ nước không do tắc nghẽn có thể gặp trong trường hợp bàng quang thần kinh C. Nếu tắc nghẽn sớm trong 1 - 3 ngày có thể không thấy hình ảnh dãn trên siêu âm D. Tất cả đều đúng B. Độ nhạy cao > 95% và độ đặc hiệu khoảng 75% 11. Mức độ ứ nước dựa trên mức dãn của đài thận và độ mỏng của vỏ thận được phân thành mấy độ? C. 4 độ B. 3 độ D. 5 độ A. 2 độ 12. Đặc điểm trên siêu âm của bệnh thận mạn: C. Tăng bề dày vỏ thận B. Độ cản âm dày D. Không nang thận A. Kích thước thận tăng 13. Siêu âm trong bệnh thận mạn: C. Giảm kích thước thận D. Tất cả đều đúng A. Mức độ cản âm có thể tăng ở cả bệnh chủ mô thận cấp và mạn B. Ở bệnh thận mạn, tăng cản âm ở cả 2 thận 14. Siêu âm trong bệnh thận mạn có đặc điểm nào sau đây? A. Mức độ cản âm có thể giảm ở cả bệnh chủ mô thận cấp và mạn B. Ở bệnh thận mạn, tăng cản âm chủ yếu ở thận trái D. Mất phân biệt vỏ - tủy xảy ra khi giảm phản âm vùng vỏ C. Ở bệnh thận mạn, tương quan với mức độ xơ hóa mô kẽ, xơ hóa toàn bộ cầu thận, teo ống thận khu trú và số lượng trụ hyaline/cầu thận 15. Kích thước thận bình thường trên siêu âm là: B. Từ 7.5 đến 12 cm A. Từ 5.5 đến 8.5 cm C. Từ 8.5 đến 13 cm D. Từ 9.5 đến 15 cm 16. Thận bình thường trên siêu âm có đặc điểm giải phẫu nào sau đây? A. Kích thước từ 8.5 đến 13 cm B. Viền ngoài của thận trơn láng C. Động mạch thận và tĩnh mạch thận có thể thấy được D. Tất cả đều đúng 17. Khi phân biệt bệnh thận cấp và bệnh thận mạn trên siêu âm sẽ dựa trên tính chất nào sau đây? B. Độ cản âm C. Nang thận A. Kích thước thận D. Tất cả đều đúng 18. Trên siêu âm thấy hình ảnh mất vỏ thận và dãn đài thận chạm tới bao thận. Phân độ thận ứ nước: D. Thận ứ nước nặng (độ IV) C. Thận ứ nước trung bình - nặng (độ III) A. Thận ứ nước nhẹ (độ I) B. Thận ứ nước trung bình (độ II) 19. Chọn câu đúng. C. Thận móng ngựa có xu hướng nằm cao lên trên A. Khi thận không xác định được ở vị trí bình thường, các vùng còn lại trong ổ bụng và vùng chậu trái được đánh giá kỹ D. Tất cả đều đúng B. Thận lạc chỗ có thể nằm trong ổ bụng hoặc trong vùng chậu 20. Hình ảnh thận bình thường trên siêu âm: B. Số lượng xoang mỡ trong thận thường tăng dần theo tuổi C. Vỏ bao thận thấy được là một đường tăng cản âm bao quanh thận D. Tất cả đều đúng A. Lớp mỡ quanh thận có thể thay đổi độ cản âm từ thấp tới cao tương đối so với vỏ thận 21. Cấu trúc nào sau đây có vùng phản âm rất mạnh trên siêu âm? D. Cấu trúc chứa dịch A. Vỏ bao thận B. Thành bàng quang C. Xương 22. Siêu âm có đặc điểm nào sau đây? D. Tất cả đều đúng B. Là chẩn đoán hình ảnh thường được dùng nhất để đánh giá thận và hệ niệu A. Không xâm lấn, không tia xạ và ít phải chuẩn bị bệnh nhân trước thực hiện C. Xét nghiệm hình ảnh học đầu tiên đối với bệnh nhân có tăng azote máu 23. Thận ứ nước nhẹ (độ I) trên siêu âm: B. Hệ thống đài bể thận ứ nước làm giãn nhẹ xoang mỡ trung tâm C. Mất vỏ thận và dãn đài thận chạm tới bao thận D. Đường bờ các đài thận trở nên tròn nhưng không thay đổi độ dày vỏ thận A. Các đài thận dãn nhiều hơn và vỏ thận mỏng 24. Dấu hiệu bệnh thận mạn trước đó trên siêu âm là: C. Thận nhỏ, phản âm trống B. Thận to, phản âm dày D. Thận to, phản âm trống A. Thận nhỏ, phản âm dày 25. Vôi hóa vỏ thận: C. Vôi hóa dạng hạt có thể thấy ở vỏ và tủy thận B. Trong hội chứng Alport, chỉ có vô hóa ở vỏ thận A. Vôi hóa vỏ thận thường kết hợp với hoại tử vỏ thận do bất kỳ nguyên nhân nào D. Tất cả đều đúng 26. Kỹ thuật siêu âm có đặc điểm nào sau đây? C. Dùng sóng âm cao tần để đánh giá nhiều cơ quan D. Tất cả đều đúng B. Tốc độ sóng âm và sóng phản xạ tùy thuộc vào mô mà nó đi xuyên qua A. Khảo sát bụng và thận niệu thường dùng sóng âm tần số 2.5 - 4 MHz 27. Đặc điểm giải phẫu nào sau đây của thận trên siêu âm là đúng? D. Kích thước thận bình thường là từ 5.5 đến 11 cm B. Động mạch thận và tĩnh mạch thận có thể thấy được A. Tĩnh mạch thận nằm sau động mạch thận C. Viền ngoài của thận thường phân thùy 28. Sỏi thận có đặc điểm nào sau đây? C. Hầu hết các sỏi nhỏ hơn 4 mm đều được thải ra với điều trị bảo tồn A. Nguy cơ tăng theo tuổi thọ là 12%, nữ cao hơn nam khoảng 2 - 3 lần D. Hầu hết các bệnh nhân kèm theo tiểu máu nếu sỏi làm tắc hoàn toàn niệu quản B. Tình trạng ứ đọng xảy ra khi sỏi nằm ở bất kì vị trí nào 29. Tắc nghẽn sau thận trên siêu âm KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? B. Nếu tắc nghẽn sớm trong 1 - 3 ngày hoàn toàn không thấy hình ảnh dãn trên siêu âm D. Thận ứ nước không do tắc nghẽn có thể gặp trong trường hợp bàng quang thần kinh C. Trong trường hợp chèn niệu quản từ bên ngoài có thể không phát hiện thấy dãn niệu quản A. Độ nhạy cao > 95% và độ đặc hiệu khoảng 75% 30. Hình ảnh siêu âm của thận thường được ghi nhận theo chiều, NGOẠI TRỪ: C. Chiều ngang A. Chiều dài B. Chiều rộng D. Chiều sâu 31. Giải phẫu thận bình thường trên siêu âm, NGOẠI TRỪ: D. Cách phân nhánh của động mạch vào trong thận có thể thấy rõ trên siêu âm Doppler màu C. Không thấy được động mạch và tĩnh mạch thận A. Kích thước từ 8.5 đến 13 cm B. Viền ngoài của thận trơn láng, thỉnh thoảng có phân thùy nhẹ 32. Đặc điểm trên siêu âm của bệnh thận cấp: B. Độ cản âm dày C. Bề dày vỏ thận giảm A. Kích thước thận nhỏ D. Có thể mất phân biệt vỏ - tủy 33. Cấu trúc nào sau đây có bề mặt phản âm rộng, tín hiệu âm mạnh trên siêu âm? B. Vỏ bao thận C. Sỏi A. Xương D. Cấu trúc chứa dịch 34. Trên siêu âm, hiện tượng bóng lưng làm giảm hoặc mất các thông tin của mô phía sau. Hiện tượng này xuất hiện ở cấu trúc nào sau đây? B. Thành bàng quang D. Vỏ bao thận C. Xương A. Nhu mô dưới vỏ bao 35. Sỏi thận thường xuất hiện ở vị trí nào sau đây? B. Nhú thận D. Tủy thận C. Vỏ thận A. Đài thận 36. Phát biểu nào sau đây về bệnh thận - niệu trên siêu âm là đúng? A. Với tổn thương thận cấp trước thận, siêu âm chẩn đoán chính xác khoảng 95% trường hợp thận ứ nước B. Nếu nguyên nhân tắc nghẽn không tìm thấy, thì CT hoặc MRI có cản quang là bước tiếp cận tiếp theo C. Hình ảnh đặc hiệu trên siêu âm của ứ nước là đài thận và bể thận dãn, chứa nước với phản âm dày D. Tất cả đều sai 37. Hình ảnh đặc hiệu trên siêu âm của ứ nước là: B. Thận nhỏ, phản âm dày C. Thận xơ hóa và không hồi phục D. Phản âm vùng vỏ có thể tăng A. Đài thận và bể thận dãn 38. Giải phẫu thận trên siêu âm, NGOẠI TRỪ: A. Vỏ thận bình thường có độ cản âm cao hơn gan và lách B. Chóp tủy thường có độ cản âm thấp và dạng tam giác với đỉnh hướng về rốn thận D. Vỏ thận nằm ở ngoại biên và cách biệt với tủy thận C. Trong một số trường hợp, trụ Bertin lớn có thể giống với 1 khối choán chỗ trong thận 39. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận có đặc điểm nào sau đây? B. Là chẩn đoán hình ảnh thường được dùng nhất để đánh giá thận và hệ niệu D. Tất cả đều đúng C. Thường được dùng để đánh giá hệ mạch máu thận A. Là phương tiện thường dùng nhất để hướng dẫn sinh thiết thận 40. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận có đặc điểm, NGOẠI TRỪ: B. Phương tiện thường dùng nhất để hướng dẫn sinh thiết thận A. Thường được dùng để đánh giá hệ mạch máu thận D. Dùng để đánh giá cấu trúc thận và các đặc điểm các khối u trong thận C. Ít xâm lấn, ít tia xạ và ít phải chuẩn bị bệnh nhân trước thực hiện 41. Thận móng ngựa KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? D. Có xu hướng nằm thấp phía dưới, sau phúc mạc B. Có tính di truyền C. Có thể thấy ở dạng nối liền nhau A. Là dị dạng mắc phải sau bệnh lý ác tính 42. Kỹ thuật đánh giá siêu âm cản âm dùng để: C. Đánh giá đặc điểm tổn thương khu trú ở thận A. Đánh giá thận ghép B. Theo dõi chấn thương thận D. Tất cả đều đúng 43. Trên siêu âm thấy hình ảnh đường bờ các đài thận trở nên tròn, không thay đổi độ dày vỏ thận. Phân độ thận ứ nước: B. Thận ứ nước trung bình (độ II) A. Thận ứ nước nhẹ (độ I) D. Thận ứ nước nặng (độ IV) C. Thận ứ nước trung bình - nặng (độ III) 44. Hình ảnh thận bình thường trên siêu âm, NGOẠI TRỪ: B. Vỏ bao thận thấy được là một đường tăng âm bao quanh thận C. Số lượng xoang mỡ trong thận thường tăng dần theo tuổi D. Phần trung tâm bao gồm các cấu trúc như xoang mỡ, rốn thận, hệ thống góp và thường có tăng âm vì chứa mỡ A. Có một lớp mỡ quanh thận 45. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? A. Khi đánh giá thận ghép, đây là xét nghiệm hình ảnh học đầu tay D. Thường được dùng để đánh giá hệ mạch máu thận B. Là phương tiện thường dùng nhất để hướng dẫn sinh thiết thận C. Là xét nghiệm hình ảnh học đầu tiên đối với bệnh nhân có tăng lipid máu để đánh giá kích thước thận 46. Thận ứ nước trung bình - nặng (độ III) trên siêu âm: D. Dãn rộng các xoang mỡ trung tâm B. Vỏ thận mỏng A. Đường bờ các đài thận trở nên tròn C. Dãn đài thận chạm tới bao thận 47. Đặc điểm nào trên siêu âm là của bệnh thận mạn? D. (1), (2) đúng C. Bề dày vỏ thận giảm (3) A. Kích thước thận bình thường (1) B. Độ cản âm thường giảm (2) 48. Cho các phát biểu về đặc điểm thận ứ nước trên siêu âm: (1) Dãn rộng các xoang mỡ trung tâm. (2) Không thay đổi độ dày vỏ thận. (3) Vỏ thận mỏng. (4) Mất vỏ thận. (5) Đài thận không méo. Phân độ thận ứ nước theo quy ước: C. Độ III - (3) B. Độ II - (2), (3) D. Độ IV - (4), (5) A. Độ I - (1) 49. Cấu trúc nào sau đây không phản âm trên siêu âm? C. Thành bàng quang A. Cấu trúc chứa dịch B. Xương D. Vỏ bao thận 50. Giải phẫu thận trên siêu âm: D. Tất cả đều đúng C. Các cột Bertin có cùng độ cản âm với vỏ thận và cách biệt với chóp tủy B. Chóp tủy thường có độ cản âm thấp và dạng tam giác với đỉnh hướng về rốn thận A. Vỏ thận bình thường có độ cản âm thấp hơn gan và lách Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Dược TP.HCM