Tổng ôn thi cuối kỳFREETruyền thông giáo dục sức khỏe Khoa Y Nguyễn Tất Thành 1. Khi nói về tờ bướm, chọn câu sai: C. Phát lúc đầu hoặc cuối buổi GIÁO DỤC SỨC KHỎE D. Chữ viết đơn giản, dễ hiểu B. Sử dụng ngôn ngữ địa phương A. Thường có 2 hay 3 chủ đề 2. Khi sản xuất tờ rơi, tờ bướm để giáo dục sức khỏe, cần phải chú ý là viết càng nhiều chữ càng tốt. A. Đúng B. Sai 3. Sử dụng ngôn ngữ viết trong GIÁO DỤC SỨC KHỎE có khuyết điểm: C. Sửa đổi nội dung cần phải có thời gian và kinh phí A. Đối tượng phải biết đọc D. Tất cả đều đúng B. Hiệu quả GIÁO DỤC SỨC KHỎE phụ thuộc vào trình độ văn hóa của đối tượng 4. Ưu điểm của phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE trên truyền hình là: D. Đáp ứng nhiều đối tượng B. Giới hạn nhóm người A. Thông tin đến đối tượng không đồng đều C. Tạo phong trào rộng 5. Khuyết điểm của phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE gián tiếp: C. Tạo nên phong trào rộng trong quần chúng D. Nhận biết được cảm xúc đối tượng B. Đưa thông tin đến nhiều người trong thời gian ngắn A. Thông tin đến đối tượng không đồng đều 6. Đây là các phương tiện trực quan để giáo dục sức khỏe, NGOẠI TRỪ: A. Truyền hình C. Tư duy D. Áp phích B. Báo chí 7. Khi sản xuất tranh lật cần phải chú ý là mỗi tranh phải thể hiện được từng nội dung khác nhau của một chủ đề. B. Sai A. Đúng 8. Các phương tiện giáo dục sức khỏe sau thuộc phương tiện truyền thông đại chúng, NGOẠI TRỪ: D. Vô tuyến truyền hình B. Internet C. Áp phích A. Sách 9. ƯU ĐIỂM của phương pháp giáo dục sức khỏe trực tiếp: C. Thông tin được phản hồi nhanh chóng A. Khó nhận biết được phản ứng của đối tượng B. Thông tin một chiều D. Số lượng người nhận thông tin rất nhiều 10. Đây là các phương tiện trực quan để GIÁO DỤC SỨC KHỎE, ngoại trừ: C. Tư duy A. Truyền hình B. Tranh ảnh D. Áp phích 11. Người làm GIÁO DỤC SỨC KHỎE tiếp xúc với đối tượng được truyền thông để phát tờ rơi Giáo dục sức khỏe là phương pháp Giáo dục sức khỏe trực tiếp. A. Đúng B. Sai 12. Đối tượng cần được GIÁO DỤC SỨC KHỎE về bệnh đái tháo đường là: A. Nhóm người đang mắc bệnh đái tháo đường chưa được điều trị D. Tất cả đều đúng B. Người có rối loạn dung nạp đường C. Người nhà bệnh nhân đái tháo đường 13. Trong GIÁO DỤC SỨC KHỎE, cần phối hợp nhiều phương pháp khác nhau: B. Sai A. Đúng 14. Nội dung và phương pháp giáo dục sức khỏe phải phù hợp với đặc điểm, trình độ của đối tượng, đó là nguyên tắc: D. Nguyên tắc trực quan B. Nguyên tắc dễ tiếp thu A. Nguyên tắc đại chúng C. Nguyên tắc phối hợp 15. Những phát biểu sau đây không phải là nguyên tắc giáo dục sức khỏe: C. Giảm chi phí thấp nhất B. Lý luận thực tiễn A. Đại chúng D. Vừa sức và vững chắc 16. Ý kiến sau đây là không đúng? " Nội dung và hình thức của 1 tờ áp phích cần phải": A. Sử dụng ngôn ngữ địa phương B. Chữ viết rõ ràng, dễ hiểu C. Nen trình bày 2 hoặc 3 chủ đề D. Kích thước đủ lớn 17. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là mục tiêu của giáo dục sức khỏe: C. Có hành vi đúng về sức khỏe D. Có thể chất lành mạnh A. Có kiến thức đúng về sức khỏe B. Có thái độ đúng về sức khỏe 18. Sức khỏe được định nghĩa là: D. Các ý trên đều đúng A. Thể chất khỏe mạnh C. Xã hội hài hòa B. Tâm lý khỏe mạnh 19. Bản chất của giáo dục sức khỏe là một quá trình: A. Thông tin những thành tựu sức khỏe mới C. Tác động đến đối tượng để thay đổi hành vi sức khỏe có hại D. Vận động đối tượng cải tạo môi trường sống B. Thay đổi hành vi ứng xử để thích nghi với xã hội 20. Trong giáo dục sức khỏe, truyền thông phù hợp với thực tế cuộc sống đó là nguyên tắc: A. Vừa sức và vững chắc B. Lý luận và thực tiễn C. Đại chúng D. Khoa học 21. Phương tiện GIÁO DỤC SỨC KHỎE là: D. Tất cả đều đúng C. A và B đúng B. Công cụ để thực hiện một phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE A. Cách thức để thực hiện chương trình GIÁO DỤC SỨC KHỎE 22. Vãng gia là phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE: D. Tất cả đều đúng A. Nhóm B. Cá nhân C. Cộng đồng 23. Giáo dục sức khỏe giữ vị trí quan trọng bậc nhất trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu vì: A. Tạo điều kiện để thực hiện các chương trình y tế khác B. Tạo điều kiện để củng cố kết quả của các chương trình y tế khác D. A, B, C đều đúng C. Là yếu tố cơ bản làm thay đổi hành vi sức khỏe 24. ƯU ĐIỂM của phương pháp giáo dục sức khỏe trực tiếp: A. Mất thời gian C. Khó đáp ứng được nhu cầu đối tượng D. Nhận được phản hồi từ đối tượng B. Tiết kiệm được thời gian 25. Đối tượng cần được GIÁO DỤC SỨC KHỎE là: B. Người bệnh đang điều trị tại bệnh viện C. Người nhà bệnh nhân D. Tất cả đều đúng A. Người chưa mắc bệnh 26. Phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE là: D. Tất cả đều sai C. Còn gọi là kênh truyền thông A. Cách thức để thực hiện một chương trình GIÁO DỤC SỨC KHỎE B. Công cụ thực hiện một phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE 27. Giáo dục sức khỏe cho nhóm có ưu điểm: C. Có những quan điểm khác nhau B. Nhiều người tham gia A. Ai cũng phải phát biểu ý kiến D. Tiết kiệm được thời gian 28. Mục đích của giáo dục sức khỏe là: D. Khuyến khích đối tượng đóng góp tiền để ủng hộ quỹ y tế địa phương B. Động viên đối tượng tham gia các công tác xã hội C. Giúp đối tượng tự bảo vệ cuộc sống của mình A. Chia sẻ kiến thức, thái độ, kỹ năng thực hành về một vấn đề sức khỏe 29. Những yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là mục tiêu của giáo dục sức khỏe: C. Có thái độ đúng về sức khỏe D. Có hành vi đúng về sức khỏe B. Có học vấn cao A. Có kiến thức đúng về sức khỏe 30. Đối tượng cần được GIÁO DỤC SỨC KHỎE về bệnh tay chân miệng là: D. Tất cả đều sai C. Tất cả đều đúng B. Trẻ em A. Người chăm sóc trẻ 31. Nguyên tắc nào cần phải có để lôi cuốn được mọi tầng lớp nhân dân, mọi thành phần xã hội cùng tham gia thực hiện: D. Nguyên tắc thực tiễn B. Nguyên tắc phối hợp C. Nguyên tắc trực quan A. Nguyên tắc đại chúng 32. Khuyết điểm của phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE gián tiếp là khó đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng: A. Đúng B. Sai 33. Phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE là cách thức để thực hiện một chương trình GIÁO DỤC SỨC KHỎE. B. Sai A. Đúng 34. Giáo dục sức khỏe là quá trình: A. Truyền thông D. Tất cả đều đúng C. Làm thay đổi hành động của đối tượng B. Làm thay đổi nhận thức, tình cảm 35. Phương pháp giáo dục sức khỏe thường được áp dụng là: D. Tất cả đều đúng A. Phương pháp trực tiếp B. Phương pháp gián tiếp C. Phương pháp giáo dục cá nhân 36. Khuyết điểm của phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE gián tiếp là khó đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng. B. Sai A. Đúng 37. Giáo dục sức khỏe là, NGOẠI TRỪ: C. Tác động đến đối tượng có phương pháp A. Tác động đến đối tượng có mục đích D. Tác động đến đối tượng có kĩ thuật B. Tác động đến đối tượng có nội dung 38. Ưu điểm của phát tờ bướm về bệnh tay chân miệng cho đối tượng: C. Đối tượng có thời gian nghiên cứu D. Tất cả đều đúng B. Có thể lưu truyền từ người này sang người khác A. Đối tượng có thể đọc lại nhiều lần để hiểu rõ 39. Khi thực hiện Giáo dục sức khỏe cần phải tuân theo nguyên tắc: D. Kinh phí lớn A. Áp dụng những phương pháp hiện đại nhất B. Áp dụng phương tiện hiện đại nhất C. Nội dung phù hợp với từng loại đối tượng 40. Trong GIÁO DỤC SỨC KHỎE, phương tiện nào sau đây tác động qua thị giác: B. Băng rôn A. Áp phích D. Tất cả đều đúng C. Tờ bướm 41. Sử dụng ngôn ngữ nói trong GIÁO DỤC SỨC KHỎE có ưu điểm: A. Hiệu quả cao so với chi phí C. Có thể sửa đổi nội dung dễ dàng B. Dễ tổ chức D. Tất cả đều đúng 42. Phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE là cách thức để thực hiện một chương trình GIÁO DỤC SỨC KHỎE. A. Đúng B. Sai 43. Khuyết điểm của phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE trên đài phát thanh: D. Ngôn ngữ không trau chuốt A. Thông tin đến đối tượng không đồng đều C. Tạo nên phong trào rộng trong quần chúng B. Đưa thông tin đến nhiều người trong thời gian ngắn 44. Các phương tiện GIÁO DỤC SỨC KHỎE sau đây, phương tiện nào tốt nhất: A. Ngôn ngữ viết C. Phương tiện nghe nhìn D. Không có câu nào đúng B. Ngôn ngữ nói 45. Muốn sử dụng phương tiện Giáo dục sức khỏe có hiệu quả cần phải: A. Mẫu mã đẹp, nhiều màu sắc C. Thử nghiệm trước ở cộng đồng D. Phương tiện giống nhau cho tất cả mọi người B. Gồm 2-3 chủ đề trọng 1 loại phương tiện 46. Giáo dục sức khỏe là hoạt động: D. Giúp đối tượng đạt được sức khỏe bằng nỗ lực của chính họ C. Vận động đối tượng tham gia hoạt động xã hội A. Truyền kinh nghiệm B. Khuyến khích đối tượng cải tạo môi trường 47. Nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp khi: D. Phù hợp với trình độ của nhân viên y tế A. Do nhân viên giáo dục sức khỏe đặt ra C. Do nhu cầu của đối tượng B. Do Bộ Y tế đặt ra 48. Giáo dục sức khỏe có vai trò to lớn trong công tác Chăm sóc sức khỏe vì: C. Góp phần nâng cao sức khỏe người dân B. Góp phần làm giảm tỉ lệ tử vong A. Góp phần làm giảm tỉ lệ bệnh D. A, B, C đều đúng 49. Ưu điểm của phương pháp Giáo dục sức khỏe gián tiếp: D. Đáp ứng nhiều đối tượng C. Tạo phong trào rộng B. Giới hạn nhóm người A. Thông tin đến đối tượng không đồng đều 50. Căn cứ có giá trị nhất để đánh giá hiệu quả giáo dục sức khỏe là: D. Những việc làm cụ thể của đối tượng được giáo dục A. Những nhận định xác đáng của các cấp chính quyền địa phương B. Những ý kiến đánh giá của những cán bộ làm giáo dục sức khỏe C. Số lượng và chất lượng các phương tiện giáo dục sức khỏe đã sử dụng 51. Ưu điểm của phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE trực tiếp là thông tin được truyền chính xác đến đối tượng: A. Đúng B. Sai 52. Tranh lật là một bộ sách trình bày nhiều nội dung của nhiều chủ đề cần GIÁO DỤC SỨC KHỎE theo một trật tự logic. B. Sai A. Đúng 53. Khi thực hiện giáo dục sức khỏe cần phải tuân theo nguyên tắc: A. Áp dụng những phương pháp, phương tiện hiện đại nhất B. Nội dung phù hợp với từng loại đối tượng C. Phù hợp với quan điểm của nhân viên y tế D. Giáo dục giống nhau cho mọi đối tượng 54. Các nguyên tắc nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên tắc giáo dục sức khỏe: C. Khoa học D. Vừa sức B. Kỉ luật A. Đại chúng 55. Các phương tiện sau, phương tiện giao tiếp thuộc ngôn ngữ cơ thể: D. Vô tuyến truyền hình C. Thái độ A. Tư duy B. Internet 56. Ưu điểm của phương pháp tư vấn GIÁO DỤC SỨC KHỎE: D. Nhân viên y tế chọn giải pháp thích hợp cho đối tượng A. Thông tin đến nhiều người trong thời gian ngắn C. Không nhận được phản hồi của đối tượng B. Đáp ứng được nhu cầu đối tượng 57. Trong GIÁO DỤC SỨC KHỎE, cần phối hợp nhiều phương tiện khác nhau: B. Sai A. Đúng 58. Nội dung Giáo dục sức khỏe phù hợp khi: B. Do nhu cầu của đối tượng A. Do Trung tâm truyền thông bảo vệ sức khỏe Bộ Y tế đặt ra D. Do mong muốn của nhân viên y tế C. Do kỉ niệm ngày sức khỏe thế giới 59. Khuyết điểm của phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE trực tiếp: C. Thông tin đến đối tượng không đồng đều B. Khó đáp ứng nhu cầu của đối tượng A. Mất nhiều thời gian D. Thiếu phản hồi 60. Khuyết điểm của phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE gián tiếp: B. Đưa thông tin đến nhiều người trong thời gian ngắn D. Tất cả đều sai A. Thông tin đến đối tượng không đồng đều C. Tạo nên phong trào rộng trong quần chúng 61. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với mục đích giáo dục sức khỏe: A. Truyền thông tin về sức khỏe C. Giúp đối tượng đạt được sức khỏe bằng nỗ lực của chính họ B. Cung cấp kiến thức về sức khỏe D. Bắt buộc đối tượng phải thay đổi hành vi 62. Phương pháp Giáo dục sức khỏe gián tiếp có ưu điểm: A. Thông tin đến nhiều người trong thời gian ngắn D. Có thể nhận được phản hồi nhanh chóng từ cộng đồng C. Chỉ giới hạn ở một nhóm người B. Tạo sự chủ động tham gia của đối tượng 63. Khi thực hiện giáo dục sức khỏe cần phải tuân theo nguyên tắc: A. Áp dụng những phương pháp, phương tiện hiện đại nhất D. Phù hợp với quan điểm của nhân viên y tế C. Nội dung phù hợp với từng loại đối tượng B. Dựa vào kết quả hành động thực tiễn của đời sống 64. Nguyên tắc chọn phương pháp, phương tiện giáo dục sức khỏe có hiệu quả, chủ yếu dựa vào: C. Trình độ nhận thức của đối tượng A. Các nguồn kinh phí có thể có được D. Ý thích của người làm giáo dục sức khỏe B. Năng lực chuyên môn của cán bộ giáo dục sức khỏe 65. Muốn sử dụng phương tiện giáo dục sức khỏe có hiệu quả cần phải: A. Chi phí tối đa ( tiền, thời gian) D. Thử nghiệm trước khi đưa ra sử dụng ở cộng đồng C. Nội dung đa dạng, phong phú B. Gồm 2-3 chủ đề trong 1 loại phương tiện 66. Sử dụng ngôn ngữ viết trong GIÁO DỤC SỨC KHỎE có KHUYẾT ĐIỂM là: A. Sử dụng rộng rãi cho nhiều người D. Không thể sửa đổi nội dung dễ dàng C. Đối tượng có thời gian nghiên cứu B. Có thể đọc nhiều lần để hiểu rõ 67. Truyền thông là quá trình: A. Thông tin B. Chia sẻ kiến thức, thái độ, kỹ năng C. A, B, C đều đúng D. A, B, C đều sai 68. Thông tin về sức khỏe là quá trình: D. Cung cấp kiến thức về sức khỏe C. Nâng cao nhận thức xã hội A. Thông báo tin tức thời sự B. Cung cấp kiến thức xã hội 69. Khuyết điểm của phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE trực tiếp: A. Mất nhiều thời gian C. Thông tin đến đối tượng không đồng đều B. Khó đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng D. Thiếu phản hồi nên khó đánh giá kết quả 70. Tư vấn sức khỏe là phương pháp GIÁO DỤC SỨC KHỎE tốt nhất? A. Đúng B. Sai 71. Phương tiện nào không phải là phương tiện truyền thông đại chúng để Giáo dục sức khỏe: A. Báo chí D. Áp phích B. Lời nói C. Băng rôn 72. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe: D. Các ý trên đều đúng C. Chất lượng dịch vụ y tế B. Gen và yếu tố bẩm sinh A. Hành vi lối sống 73. Giáo dục sức khỏe là, NGOẠI TRỪ: D. Tác động đến đối tượng có phương tiện C. Tác động đến đối tượng có kĩ thuật A. Tác động đến đối tượng có nội dung B. Tác động đến đối tượng có phương pháp 74. Giáo dục sức khỏe để chia sẻ kiến thức, thái độ, kỹ năng thực hành nhằm giúp cho mỗi người: B. Tự giác chấp nhận và duy trì lối sống lành mạnh D. A, B, C đều đúng A. Tự tạo ra, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của chính mình và cộng đồng C. Biết sử dụng các dịch vụ y tế thích hợp 75. Sử dụng tờ bướm trong GIÁO DỤC SỨC KHỎE có khuyết điểm: C. Tất cả đều đúng D. Không có câu đúng B. Hiệu quả GIÁO DỤC SỨC KHỎE phụ thuộc vào trình độ văn hóa của đối tượng A. Đối tượng phải biết đọc 76. Phương tiện nào không phải là phương tiện trực quan để GIÁO DỤC SỨC KHỎE: D. Băng rôn A. Tivi, phim ảnh B. Báo chí C. Lời nói 77. Sức khỏe là sự thoải mái về: B. Tinh thần, xã hội C. Xã hội, văn hóa A. Thể chất, tinh thần D. Thể chất, tinh thần, xã hội 78. Phương tiện nào sau đây phù hợp để GIÁO DỤC SỨC KHỎE về bệnh tay chân miệng cho trẻ mẫu giáo: B. Phát thanh A. Tivi D. Tất cả đều đúng C. Áp phích Time's up # Đại Học Nguyễn Tất Thành# Đề Thi