Tổng ôn CK GPB 5FREEGiải phẫu bệnh Khoa Y Nguyễn Tất Thành 1. Thoái sản D. Có thể hồi phục hoặc không hồi phục A. Là hậu quả của loạn sản kéo dài E. Các tế bào mất sự biệt hoá về cấu trúc nhưng có thể còn hoạt động chức năng B. Còn gọi là giảm sản C. Là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hoá 2. Quá sản dễ nhầm với: B. Phì đại A. Loạn sản D. Chuyển sản C. Dị sản E. Tăng sản 3. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm: A. Tế bào thường đa diện D. Bào tương ít và kiềm tính E. B, C và D đúng C. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn B. Tỷ lệ N/NSC lớn 4. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là: D. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào khác A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác E. Các câu trên đều sai B. Xen lẫn với các tế bào lành tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác 5. Bảng công thức thực hành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại: C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán 6. Loạn sản A. Là tổn thương không hồi phục E. Là do dị sản lâu ngày không điều trị D. Còn gọi là bất thục sản C. Phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng B. Không điều trị có thể dẫn đến ung thư 7. Nitrosamine là chất chuyển hoá từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư: A. Bàng quang E. Thực quản D. Ruột C. Dạ dày B. Gan 8. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định type mô học bệnh học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hoá trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin type I và type II như sau: D. Trên 15 năm A. 3-5 năm C. 10-15 năm B. 5-10 năm 9. U không có tính chất sau: C. Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động B. Khối u lớn là u ác tính E. U có thể tạo ra một mô mới ảnh hưởng đến hoạt động của một cơ quan trong cơ thể D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức A. Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh 10. Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư: A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt Nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp 7 lần ở Mỹ C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ E. Ung thư phổi tăng nhanh tại những quốc gia đã và đang phát triển B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới 11. Về đại thể, bệnh Hodgkin không có đặc điểm sau: E. Khoảng 25% trường hợp có gan to D. Có hình ảnh "lách đá hoa cương" hoặc "lách xúc xích" B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy máu C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong 50% các trường hợp A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác 12. Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau: D. Có các tế bào đậm màu, nhân không đều, nhân quái, nhân chia B. Quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc C. Tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó E. Các câu trên đều đúng A. Tế bào u phần lớn là tế bào non, chỉ gợi lại phần nào mô gốc của u 13. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư: B. Tia X D. Tia hồng ngoại C. Tia tử ngoại E. Tia cực tím A. Tia gamma 14. Tổn thương sau đây không tăng số lượng tế bào: D. Phì đại B. Phì đại và loạn sản E. Quá sản C. Loạn sản A. Quá sản và loạn sản 15. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là: C. Ung thư tuyến nước bọt E. Ung thư phổi B. Ung thư vú A. Ung thư tuyến giáp D. Bệnh bạch cầu 16. Bệnh Hodgkin: D. A và B đúng C. Tổn thương ở lách gặp trong 25% các trường hợp A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch B. Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho E. Cả 3 câu trên đều đúng 17. Trong các tổn thương dưới dây, tổn thương nào gần với u nhất? B. Quá sản C. Thoái hoá A. Phì đại D. Dị sản 18. Polyp cổ tử cung: D. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể A. Là u có thể lành tính hoặc ác tính E. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể C. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể B. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể 19. Tế bào khuyết (Lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có các đặc điểm sau: D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào Th C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân E. Bào tương rộng và sáng nhưng thường co lại tạo nên một khoảng trống giữa tế bào và mô dạng lympho xung quanh, tạo nên hình ảnh tế bào nằm trong hốc A. Có kích thước rất lớn 40-50µm 20. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người không bị virus này gấp: D. 2000 lần E. Các câu trên đều đúng C. 200 lần A. 2 lần B. 20 lần 21. Rhabdomyoma (rhabdomyo: cơ vân)là tên gọi của: C. Có thể là u lành hoặc u ác B. U cơ vân ác tính A. U vân cơ lành tính D. Là khối u có nguồn gốc biểu mô E. Các câu trên đều sai 22. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai: B. Gọi là u hỗn hợp E. Có tên gọi tận cùng là OMA C. Gọi là u kết hợp A. Gọi là u quái D. Gọi là u biểu mô 23. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: A. Nhân tăng sắc E. Nhân tan C. Thoái hoá hốc trong bào tương D. Lưới nhiễm sắc tho B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều 24. Đặc điểm của vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô? C. Sự tràn lan của tế bào u A. Sự di căn D. Sự quá sản tế bào B. Mất cực tính 25. Quá sản không có đặc điểm sau: A. Còn gọi là chuyển sản B. Có thể phục hồi D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích E. Khác với phì đại 26. Ung thư sụn có tên gọi là: B. Liposarcoma A. Fibrosarcoma C. Osteosarcoma E. Chondosarcoma D. Chondrosarcoma 27. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị: C. Ung thư da D. Sarcom hệ miễn dịch A. Ung thư gan B. Ung thư hạch E. Ung thư dạ dày 28. U lành không có đặc điểm sau: A. Hiếm khi tái phát C. Không giống mô bình thường E. Không di căn B. Có ranh giới rõ ràng D. Phát triển tại chỗ 29. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau: A. Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hoá E. Tất cả đều đúng C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân B. Có các tế bào: Lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính 30. Bệnh Hodgkin type III: E. Tiên lượng xấu hơn type I và type IV A. Là type hay gặp nhất sau type I C. Gặp trong giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài B. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới 31. Phân loại các type mô bệnh học của bệnh học Hodgkin được gọi là phân loại: E. WHO A. Rappaport C. REAL B. Lukes và Collins D. Rye 32. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến: D. Nguyên nhân bào thai C. Vi khuẩn E. Phóng xạ A. Hoá chất B. Virus 33. Tính đa dạng hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và ______. Điền vào chỗ trống: C. bạch cầu đa nhân trung tính A. bạch cầu đa nhân ưa kiềm D. tương bào E. tế bào võng B. bạch cầu đa nhân ưa acid 34. Melanoma là tên gọi của: E. Các câu trên đều sai B. U ác tính của tế bào hắc tố C. Chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được A. U lành tính của tế bào hắc tố D. Là u ác tính của mô liên kết 35. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, ngoại trừ: D. Địa dư C. Chế độ dinh dưỡng B. Chủng tộc E. Mô trường sống A. Điều kiện sinh hoạt 36. Để phân chia các type mô học bệnh học theo phân loại công thức thực hành, người ta dựa vào: C. Dòng lympho bào T hay lympho bào B E. A, B và C đúng D. A và B đúng A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: Dạng nang và dạng lan toả B. Loại tế bào chiếm ưu thế: Tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho 37. Epstein - Barr virus thường hay gây ung thư: D. Ung thư biểu mô mũi họng không biệt hoá B. Thanh quản A. Vùng sinh dục E. A và B sai C. U lympho Burkitt 38. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào: A. Chế độ ăn đói kéo dài B. Chèn ép C. Liệt dây thần kinh vận động E. Già nua D. Thiếu oxy 39. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng: A. Luôn luôn là CARCINOMA B. Luôn luôn là SARCOMA C. Luôn luôn là OMA E. Là SARCOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA D. Là CARCINAMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 40. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hoá tế bào trong đó nếu có 75-50% các tế bào biệt hoá thì được xếp: C. Độ III A. Độ I D. Độ IV B. Độ II 41. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí E. B và C đúng A. Ở các tạng của hệ tạo máu - lympho và xâm nhập các tạng khác C. Ở các mô lympho ngoài hạch D. A và B đúng B. Chủ yếu ở hạch lympho 42. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: A. I E. IV B. II D. III C. IIE 43. U xơ lành được gọi tên là: C. Fibroma D. Liposarcoma B. Lipoma E. Osteosarcoma A. Fibrosarcoma 44. Vị trí thường gặp nhất của u lympho ác tính không Hodgkin là: E. Hạch sau phúc mạc C. Hạch bẹn B. Hạch cổ A. Hạch nách D. Hạch trung thất 45. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất? A. Quá sản D. Thoái sản B. Loạn sản C. Dị sản 46. Adenoma là tên gọi của: E. B và C đúng A. U lành nói chung C. U tuyến niêm mạc đại tràng lành tính B. U tuyến lành D. A và B đúng 47. Đặc điểm sau không phải của u ác tính: D. Không giống mô bình thường E. Các câu trên đều đúng C. Thường phát triển nhanh B. Dễ tái phát và di căn A. Ranh giới khá rõ 48. Tổn thương sau đây là tổn thương không hồi phục? A. Thoái sản B. Quá sản C. Loạn sản trầm trọng D. Dị sản E. Loạn sản đơn giản 49. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng: C. Luôn luôn là OMA E. Là SARCOMA, là một loại vẫn có đuôi là OMA B. Luôn luôn là SARCOMA A. Luôn luôn là SARCINOMA D. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 50. Thành phần chất đệm u không bao gồm: D. Cơ trơn và cơ vân C. Các nhánh thần kinh B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân E. Mô liên kết A. Huyết quản và bạch huyết quản 51. U lympho ác tính không Hodgkin: A. Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin D. A và B đúng C. Ở trẻ em thường gặp các type có độ ác tính thấp B. Có xu hướng tăng theo tuổi E. Cả 3 câu trên đều đúng 52. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành: A. 2 hạng D. 5 hạng B. 3 hạng E. 6 hạng C. 4 hạng 53. Tế bào Reed-Sternberg điển hình không có đặc điểm sau: A. Luôn hiện diện trong các type mô học của bệnh Hodgkin B. Có kích thước lớn 20-50 micromet hoặc hơn E. Là tế bào ác tính đặc trưng cho bệnh Hodgkin D. Đôi khi thấy tế bào hai nhân đối xứng tạo hình ảnh "soi gương" hoặc "mắt cú" C. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón vào tập trung sát màng nhân 54. Phân loại TNM có nghĩa là: B. T: Kích thước khối u, N: Tình trạng di căn xa, M: Tình trạng di căn hạch E. T: Tình trạng di căn hạch, N: Tình trạng di căn xa, M: Kích thước khối u A. T: Kích thước khối u, N: Tình trạng di căn hạch, M: Tình trạng di căn xa C. T: Tình trạng di căn hạch, N: Kích thước khối u, M: Tình trạng di căn xa D. T: Tình trạng di căn xa, N: Tình trạng di căn hạch, M: Kích thước khối u 55. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác? C. Kích thước của khối u D. Có và không có vỏ bọc khối u B. Mật độ của khối u A. Tính di động của khối u 56. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai: A. Gọi là u quái B. Gọi là u kết hợp E. Gọi là u liên kết C. Gọi là u hỗn hợp D. Gọi là u biểu mô 57. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất không bao gồm virus sau: D. Epstein - Barr virus C. Virus viêm gan B B. Papilloma virus E. B và D đúng A. Virus HIV 58. "U lympho ác tính, lan toả, tế bào lớn" là: E. WF8 A. WF4 D. WF7 C. WF6 B. WF5 59. Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm: B. Xơ hoá tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể xoá hoàn toàn cấu trúc hạch lympho C. Có thể có các ổ hoại tử D. Có tế bào Reed-Sternberg điển hình ở mức độ vừa E. A, B và C đúng A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào khuyết 60. Sự thoái sản không có đặc điểm sau: A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hoá bình thường C. Các tế bào này mất sự biệt hoá về cấu trúc và chức năng B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản E. Là đặc điểm quan trọng của ung thư D. Thoái sản tổn thương có thể hồi phục 61. Phân độ của ung thư có thể dựa theo: C. Sự biến đổi tế bào trên phiến đồ E. Tất cả các câu trên đều đúng B. Hình thái, cấu trúc mô A. Mức độ biệt hoá của tế bào u D. Phân loại TNM 62. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là: B. 45-450 ngày C. Khoảng 450 ngày D. Hơn 450 ngày A. Trong vòng 45 ngày E. A và B đúng 63. Các papilloma virus (HPV) thường gây một số bệnh, ngoại trừ: A. Ung thư cổ tử cung E. U lympho Burkitt D. Ung thư thanh quản C. U nhú ở vùng sinh dục B. Mụn hạt cơm ở da 64. Hai type u lympho ác tính không Hodgkin hay gặp nhất theo công thức thực hành là: D. WF6 và WF7 A. WF4 và WF5 C. WF5 và WF7 E. WF6 và WF8 B. WF5 và WF6 65. Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed-Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin type: B. Type II A. Type I E. Type I và type II C. Type III D. Type IV 66. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư: B. Dạ dày C. Ruột non E. Gan A. Thực quản D. Ruột già 67. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc hạng: C. Hạng III B. Hạng II D. Hạng IV A. Hạng I E. Hạng V 68. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da: C. Lớp bóng E. Lớp sừng D. Lớp hạt A. Lớp đáy B. Lớp cận đáy 69. Virus ít gây ung thư nhất là: A. Papilloma virus (HPV) D. Virus viêm gan B (HBV) E. Retrovirus C. Virus viêm gan A (HAV) B. Epstein - Barr virus (EBV) 70. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là: A. Quá sản lành tính D. Quá sản hồi phục E. Quá sản chức năng C. Quá sản tái tạo B. Quá sản ác tính 71. Có 2 loại quá sản: D. Quá sản chức năng và quá sản tái tạo B. Quá sản lành tính và quá sản ác tính C. Quá sản chức năng và quá sản hồi phục A. Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng E. Quá sản hồi phục và quá sản không hồi phục 72. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: C. III B. II A. I E. IV D. IIIE 73. Cơ bản u: B. Dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết C. Là thành phần nuôi dưỡng tế bào u A. Dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô D. Khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết E. Các câu trên đều đúng 74. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là: A. 50%, 30%, 30% D. 90%, 25%, 25% C. 50%, 25%, 25% B. 90%, 30%, 30% E. 50%, 30%, 25% 75. U lành: D. Thường có tên gọi tận cùng là OMA B. Một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA và CARCINOMA C. Thường dựa vào hình ảnh đại diện thể để gọi tên u E. Thường dựa vào hình ảnh vi thể để gọi tên u A. U có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản là u có nguồn gốc liên kết 76. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là: D. Hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da A. Hệ tiêu hoá, xương, da E. Tuyến giáp, hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết B. Da, xương, tuyến giáp C. Hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương 77. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm: B. Có nhiều lympho bào nhất trong các type của bệnh Hodgkin C. Đặc trưng bởi sự xơ hoá mô hạch E. Tổn thương dạng nang kèm dạng lan toả A. Hạch có lympho bào loại lớn hoặc loại nhỏ D. Có đủ các loại tế bào: Tế bào Reed-Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào 78. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản: A. Bù trừ D. Tái tạo E. Lành tính B. Chức năng C. Phì đại 79. Polyp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở: D. Dạ dày E. Da B. Cổ tử cung C. Ruột non A. Đại tràng 80. Dị sản không có đặc điểm sau: D. A và B đúng C. Còn gọi là tăng sản A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hoá bởi một loại tế bào đã biệt hoá khác E. B và C đúng B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản 81. Hodgkin type I: C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed-Sternberg là tế bào khuyết B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II D. Thời gian sống thêm dài E. Thường gặp ở nam giới, lớn tuổi A. Gặp trong 50% các trường hợp 82. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào: C. Mức độ di căn của ung thư A. Độ biệt hoá tế bào u B. Cấu trúc mô u D. A và B đúng E. A và C đúng 83. "U lympho ác tính, lan toả, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ" là: E. WF8 D. WF7 C. WF6 B. WF5 A. WF4 84. Về đại thể "U có vỏ bọc, ranh giới, không xâm nhập, di động" là đặc điểm của: C. Giai đoạn đầu của u lành tính A. U ác tính B. U lành tính E. Có thể gặp ở cả u lành lẫn u ác D. Giai đoạn đầu của u ác tính 85. U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, ngoại trừ: E. Tuyến vú D. Tuỷ xương A. Niêm mạc đường tiêu hoá C. Bàng quang B. A-mi-đan 86. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương: C. Nghịch sản B. Chuyển sản A. Quá sản D. Loạn sản E. Tăng sản 87. Đặc điểm sau không có trong u lympho ác tính không Hodgkin: B. Có nhiều bảng phân loại đã được áp dụng D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào C. Ít gặp u lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch E. Về đại thể, hạch lympho thường to, di động hoặc dính vào da và mô quanh hạch A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ 88. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do: B. Dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư C. Các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng E. Các câu trên đều sai D. Các câu trên đều đúng A. Dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư 89. Loạn sản không bao gồm đặc điểm sau: A. Có thể chia làm 2 loại D. Các tế bào mất định hướng, số lượng tế bào gia tăng, phân bào nhiều hơn B. Còn gọi là nghịch sản C. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô E. Các đáp án trên đều đúng 90. Bệnh Hodgkin: E. A và B đúng D. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi C. Chỉ gặp ở hạch lympho B. Đặc trưng bởi tế bào Reed-Sternberg A. Hay gặp hơn u lympho ác tính không Hodgkin Time's up # Đại Học Nguyễn Tất Thành# Đề Thi