Bùa thi cuối kỳFREETriết học Mác - Lênin Y Cần Thơ 1. Việc KHÔNG tôn trong quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng: D. Không tả khuynh không hữu khuynh B. Hữu khuynh A. Tả khuynh C. Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh 2. Tồn tại khách quan là: A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người D. Cả 3 ý trên đều đúng B. Không phụ thuộc ý thức C. Con người có thể nhận thức được 3. Hãy chọn phán đoán SAI: Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? A. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động và phát triển B. Có thể định nghĩa vắn tắt phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập C. Mọi sự vật hiện tượng đều chứa đựng những mặt, những khuynh hướng đối lập tạo thành những mâu thuẫn trong bản thân nó D. Mọi sự vật hiện tượng tồn tại do chứa đựng những mặt những khuynh hướng thống nhất với nhau không hề có mâu thuẫn 4. Hãy chọn phán đoán ĐÚNG về khái niệm "Cách mạng"? A. Cách mạng là sự thay đổi của xã hội C. Cách mạng là sự thay đổi trong đó chất của sự vật biến đối căn bản không phụ thuộc vào hình thức biến đổi của nó B. Cách mạng là sự vận động của xã hội D. Cách mạng là sự thay đổi về lượng với những biến đổi nhất định về chất 5. Chọn câu ĐÚNG: Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác: B. Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển Anh tư tưởng xã hội chủ nghĩa Pháp A. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiobắc, Kinh tế học Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp C. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa xã hội Pháp, triết học cổ điển Đức D. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp 6. Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu? D. Xã hội có giai cấp đối kháng A. Tư duy B. Tự nhiên xã hội và tư duy C. Tự nhiên 7. Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, "giỏi”... để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì? B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ A. Điểm số kiểm tra hằng ngày D. Khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích lũy rèn luyện được C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ 8. Cái mới theo nghĩa triết học là: C. Cái phức tạp hơn cái trước A. Cái mới lạ so với cái trước D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước B. Cái ra đời sau so với cái trước 9. Các sự vật hiện tượng vật chất tồn tại được là do: A. Chúng luôn luôn vận động C. Chúng đứng yên D. Sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng B. Chúng luôn luôn biến đổi 10. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là: D. Cả 3 phương án trên đều đúng C. Các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ bài trừ lẫn nhau A. Các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài xích, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hóa cho nhau B. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bỏ, gạt bỏ nhau 11. Mâu thuẫn triết học là: D. Cả 3 ý trên B. Hai mặt đối lập thống nhất với nhau A. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau C. Hai mặt đối lập đấu tranh với nhau 12. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào KHÔNG PHẢI là mâu thuẫn theo quan niệm triết học: C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu lầm lẫn nhau D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp 13. Đâu KHÔNG PHẢI là đặc trưng của sự phủ định siêu hình: A. Do sự tác động can thiệp từ bên ngoài C. Cản trở hoặc xóa bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật hiện tượng B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật hiện tượng 14. Chọn câu SAI: Chủ nghĩa Mác Lênin là gì? B. Là thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn Cách mạng A. Chủ nghĩa Mác Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết” khoa học của Mác, Anghen và sự phát triển của Lênin D. Là học thuyết của Mác, Ăngghen và Lênin về xây dựng chủ nghĩa cộng sản C. Là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người 15. Chọn câu trả lời ĐÚNG: Phán đoán nào là của chủ nghĩa duy vật biện chứng? B. Ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất D. Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào C. Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức A. Vật chất và ý thức là hai lĩnh vực riêng biệt không cái nào liên quan đến cái nào 16. Chọn câu ĐÚNG: Triết học thống nhất ở cái gì? A. Thống nhất ở vật chất và tinh thần D. Thống nhất vì do thượng đế sinh ra C. Thống nhất ở tính vật chất của nó B. Ta cho nó thống nhất thì nó thống nhất 17. Khoảng giới hạn mà trong đó có sự biến đổi về lượng chưa dẫn đến sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng là: C. Lượng B. Bước nhảy D. Độ A. Điểm nút 18. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là: C. Mâu thuẫn B. Sự vận động A. Sự phát triển D. Sự đấu tranh 19. Lênin viết : "Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn và không va vấp, không đổi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là ĐÚNG? A. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng C. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc B. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng D. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ 20. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học: D. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có chủ nghĩa xã hội C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hóa A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả 21. Hãy chọn phán đoán ĐÚNG về mối quan hệ giữa “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập”: B. Không có “sự đấu tranh của các mặt đối lập” thì vẫn có “sự đấu tranh của các mặt đối lập” C. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau. Không có thống nhất của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt đối lập A. Không có “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” thì vẫn có “sự đấu tranh của các mặt đối lập” D. Sự đấu tranh của các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối 22. Chọn phương án ĐÚNG: Hiểu theo nghĩa chung nhất vận động là gì? C. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất và thuộc tính cố hữu của vật chất B. Mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy D. Các phán đoán kia đều đúng A. Bao gồm tất cả mọi sự thay đổi 23. Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào? D. Sự vật hiện tượng vẫn tồn tại B. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật hiện tượng khác C. Sự vật hiện tượng phát triển A. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực 24. Trong đời sống xã hội, quy luật lượng chất được thực hiện với điều kiện gì? C. Các quá trình tự động không cần đến hoạt động có ý thức của con người A. Sự tác động ngẫu nhiên không cần điều kiện B. Cần hoạt động có ý thức của con người D. Tùy từng lĩnh vực cụ thể mà có sự tham gia của con người 25. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì: A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng D. Cả hai cùng biến đổi nhanh chóng C. Cả hai cùng biến đổi từ từ B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng 26. Trong những câu dưới đây, câu nào KHÔNG thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến biến chất đổi: D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ A. Có công mài sắt có ngày nên kim B. Nhổ một sợi tóc thành hói C. Đánh bùn sang ao 27. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: A. Con người không thể nhận thức được thế giới quan D. Con người nhận thức được tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan B. Con người vừa có thể nhận thức vừa không thể nhận thức được thế giới khách quan C. Không có cái gì con người không thể nhận thức được, chỉ có những cái con chưa nhận thức được mà thôi 28. Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động: A. Hóa học D. Xã hội C. Cơ học B. Vật lý 29. Chọn câu ĐÚNG: Cách mạng tháng 8/1945 của Việt Nam là bước nhảy gì? A. Lớn, dần dần D. Lớn đột biến B. Nhỏ, cục bộ C. Lớn, toàn bộ, đột biến 30. Chọn phát biểu SAI: Quan hệ giữa chất và lượng? C. Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó và ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng thay đổi về lượng tương ứng B. Mọi sự vật hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng A. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối D. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối không quan hệ tác động đến nhau 31. Mặt đối lập của mâu thuẫn là: B. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật hiện tượng chúng đi theo chiều hướng khác nhau C. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng chúng phát triển theo cùng một chiều A. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm... của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau D. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng chúng không chấp nhận nhau 32. Chọn câu ĐÚNG: Triết học có giai cấp không? D. Chỉ có trong một số hệ thống triết học C. Có tính giai cấp trong mọi trường phái triết học B. Chỉ có trong xã hội tư bản A. Không có 33. Quan niệm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nguồn gốc của xã hội loài người? D. Con người có thể cải tạo xã hội C. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn A. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa B. Xã hội loài người là sản phẩm của quá trình phát triển giới tự nhiên 34. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây: C. Con người khi sinh ra đã chịu sự chi phối của số mệnh D. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên B. Giới tự nhiên là cái có sẵn, phát triển không ngừng. Con người và xã hội loài người là sản phẩm của sự phát triển của giới tự nhiên A. Giới tự nhiên và con người là sản phẩm của Chúa Trời 35. Trong các câu sau, câu nào thể hiện yếu tố siêu hình? A. Sinh con rồi mới sinh cha. Sinh cháu trông nhà rồi mới sinh ông C. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió gió đừng rung cây D. Theo quan niệm Isaac Newton, thượng đế ban cho vũ trụ “cái hích ban đầu” để nó làm việc và chỉ sau đó các thiên thế mới bị cuốn vào guồng chuyển động vĩnh cửu B. Tiến lên phía trước là quay lại điểm ban đầu 36. Hãy chọn phán đoán ĐÚNG về khái niệm "độ": B. Độ thể hiện sự thống nhất giữa chất và lượng của sự vật, để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy A. Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có thể làm biến đổi về chất D. Độ là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kz cũng làm biến đổi về chất C. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng 37. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật hiện tượng tiêu biểu cho sự vật hiện tượng đó và phân biệt với cái khác là: B. Chất D. Độ A. Điểm nút C. Lượng 38. Hiểu như thế nào là ĐÚNG về mâu thuẫn triết học: B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật hiện tượng khác A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống D. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể C. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể 39. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn gì? B. Thứ yếu A. Đối kháng D. Bên trong C. Chủ yếu 40. V.I.Lênin viết: "Sự phát triển là một cuộc \'đấu tranh\' giữa các mặt đối lập”. Câu đó bàn về: C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng B. Điều kiện của sự phát triển D. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng A. Nội dung của sự phát triển 41. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt đến giới hạn "Độ" là biểu hiện của xu hướng: B. Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh D. Không tả khuynh không hữu khuynh C. Tả khuynh A. Hữu khuynh 42. Sự vận động nào sau đây KHÔNG phải là sự phát triển: D. Học cách học → Học như là không học → Không học nhưng không gì không học cả → biết cách học C. Học lực yếu → Học lực trung bình → Học lực khá A. Bé gái → Thiếu nữ → Người phụ nữ trưởng thành → Bà già B. Nước bốc hơi → Mây → Mưa → Nước 43. Theo anh chị bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào: A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cách mạng 44. Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi: C. Lương biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại D. Cả 3 ý trên đều sai A. Lượng biến đổi trong giới hạn độ 45. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là: C. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ B. Cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ A. Cái mới ra đời giống như cái cũ D. Cả 3 phương án trên đều sai 46. Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác, ...? C. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau A. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau D. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau B. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau 47. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển quy mô tốc độ vận động của sự vật hiện tượng là: A. Mặt đối lập B. Chất D. Độ C. Lượng 48. Con người CÓ thể cải tạo thế giới khách quan trên cơ sở: C. Tôn trọng quy luật khách quan D. Không cần quan tâm đến quy luật khách quan A. Sự tồn tại của thế giới khách quan B. Theo ý muốn của con người 49. Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống : "... là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng” D. Phương pháp luận siêu hình A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp hình thức C. Phương pháp lịch sử 50. Lênin viết : "Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về: C. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng A. Nội dung của sự phát triển D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật hiện tượng B. Điều kiện của sự phát triển 51. Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm: C. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học D. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học A. Dựa trên cơ sở vấn đề cơ bản của triết học B. Dựa trên cơ sở cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học 52. Trong các sự vật, hiện tượng sau, sự vật hiện tượng nào KHÔNG tồn tại khách quan: A. Từ trường trái đất D. Diêm vương B. Ánh sáng C. Ma trơi 53. Chọn câu trả lời ĐÚNG: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? D. Các phán đoán kia đều đúng B. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức A. Vấn đề mối quan hệ giữa Trời và Đất C. Vấn đề hiện sinh của con người 54. Môn khoa học nào sau đây KHÔNG thuộc Chủ nghĩa Mác Lênin? D. Chủ nghĩa Xã hội khoa học A. Triết học Mác Lênin C. Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam B. Kinh tế chính trị Mác Lênin 55. Câu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng: A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi C. Mỗi lương có chất riêng của nó D. Chất và lượng luôn có tác động lẫn nhau B. Chất quy định lượng 56. Chọn phán đoán ĐÚNG: Triết học Mác Lênin là gì? D. Là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy A. Là khoa học của mọi khoa học C. Là khoa học nghiên cứu về con người B. Là khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên 57. Vấn đề cơ bản của triết học: C. Quan hệ giữa vật chất và ý thức D. Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình A. Quan hệ giữa vật chất và vận động B. Quan hệ giữa lý luận và thực tiễn 58. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật hiện tượng là gì? C. Phủ định siêu hình D. Diệt vong A. Phủ định B. Phủ định biện chứng 59. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào? B. Duy tâm A. Duy vật C. Nhị nguyên luận 60. C.Mác viết : “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định chuyển hóa thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này Mác bàn về: D. Cả 3 phương án trên C. Xu thế phát triển của sự vật hiện tượng A. Nguồn gốc động lực của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng 61. Đâu KHÔNG PHẢI đặc trưng của sự phủ định biện chứng: B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ A. Là sự phủ định có tính khách quan D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật hiện tượng 62. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào? D. Sinh học A. Xã hội C. Vật lý B. Cơ học 63. Chọn câu ĐÚNG: Nguồn gốc tự nhiên của ý thức? D. Là quà tặng của thượng đề C. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc người A. Là sản phẩm của bộ óc động vật B. Là sự phản ánh của hiện thực khách quan vào bản thân con người 64. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là: A. Điểm nút B. Bước nhảy C. Lượng D. Độ 65. Quan niệm cho rằng: Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây? A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận 66. Quan niệm nào sau đây phản ánh ĐÚNG nguồn gốc con người: C. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên, tồn tại trong môi trường tự nhiên và phát triển với môi trường tự nhiên A. Bà nữ Oa dùng bùn vàng nặn ra con người và thổi vào đó sự sống D. Con người là sản phẩm của sự phát triển của chính bản thân mình B. Tổ tiên loài người là ông Adam và bà Eva 67. Em KHÔNG đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau: Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện học sinh cần phải: B. Cái dễ không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được C. Kiên trì nhẫn nại không chùn bước trước những vấn đề khó khăn A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp D. Tích lũy dần dần 68. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng của: B. Sử học D. Vật lý A. Triết học C. Toán học 69. Chọn phán đoán SAI: Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời chủ nghĩa Mác? C. Nguyên tử luận A. Quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng B. Thuyết tiến hóa của Darwin D. Học thuyết tế bào 70. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào: C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập A. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập B. Sự điều hòa mâu thuẫn D. Cả 3 ý trên đều đúng 71. Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào: B. Sinh học D. Cơ học C. Vật lý A. Hóa học 72. Chọn câu ĐÚNG: Bản chất của ý thức: A. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động sáng tạo B. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan D. Các phán đoán kia đều đúng C. Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời tồn tại của ý thức chịu sự chi phối không chỉ các quy luật tự nhiên mà còn của các quy luật xã hội 73. Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào: D. Việc con người nhận thức thế giới như thế nào C. Việc con người có nhận thức được thế giới hay không B. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần A. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào 74. Từ nguyên lý về “mối liên hệ phổ biến” của “phép biện chứng duy vật” chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn: D. Quan điểm toàn diện, lịch sử cụ thể C. Quan điểm toàn diện B. Quan điểm lịch sử - cụ thể A. Quan điểm phát triển 75. Hiểu như thế nào là KHÔNG ĐÚNG về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học: B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau làm tiền đề tồn tại cho nhau A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể D. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất C. Không có mặt này thì không có mặt kia 76. Chọn câu ĐÚNG: Quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại nói lên đặc tính nào của sự phát triển? B. Cách thức của sự vận động và phát triển C. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển D. Động lực của sự vận động và phát triển A. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển 77. Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào: C. Hóa học D. Sinh học B. Vật lý A. Cơ học 78. Chọn câu ĐÚNG: Những điều kiện tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác? A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp D. Các phán đoán kia đều đúng B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đại lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị xã hội độc lập C. Thực tiễn Cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác 79. Chọn phán đoán ĐÚNG: Đối tượng của triết học Mác Lênin là gì? A. Nghiên cứu thế giới trong tính chỉnh thể và tìm ra bản chất quy luật của nó D. Nghiên cứu những quy luật của thế giới tự nhiên C. Nghiên cứu những quy luật tinh thần B. Nghiên cứu thế giới siêu hình 80. Chọn câu ĐÚNG: Chủ nghĩa duy vật triết học bao gồm trường phái nào? A. Chủ nghĩa duy vật cổ đại C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Các phán đoán kia đều đúng B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình 81. Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biến chứng? B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng A. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm C. Trong lớp đã có sự phân công lao động vệ sinh, mỗi người mỗi việc. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả D. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “thầy bói xem voi” 82. Chất là SAI: Phán đoán nào về phạm trù: B. Chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật C. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác A. Chất là phạm trù triết học D. Chất là bản thân sự vật 83. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào: C. Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt với nhau A. Các mặt đối lập còn tồn tại D. Một mặt đối lập bị thủ tiêu, mặt kia còn tồn tại B. Các mặt đối lập bị thủ tiêu, chuyển thành cái khác 84. Chọn câu ĐÚNG: “Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào? B. Nguyên lý về tính hệ thống cấu trúc C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển A. Nguyên lý về mối liên hệ D. Nguyên lý về sự vận động và phát triển 85. Chọn câu trả lời ĐÚNG: Phép biện chứng duy vật là gì? D. Các phán đoán kia đều đúng C. Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên của xã hội loài người và của tư duy A. Phép biện chứng là khoa học về mối liên hệ phổ biến B. Phép biến chứng tức là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện học thuyết về tính tương đối của nhận thức con người, nhân thức này phản ánh vật chất luôn luôn phát triển không ngừng 86. Chọn câu ĐÚNG: Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan? B. Triết học D. Khoa học tự nhiên A. Toán học C. Chính trị học 87. Hiện tượng thuỷ triều là hình thức vận động nào? C. Hóa học A. Cơ học B. Vật lý D. Sinh học 88. Chọn phương án thích hợp điền vào: "... là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển” C. Phương pháp luận siêu hình D. Phương pháp thống kê A. Phương pháp luận logic B. Phương pháp luận biện chứng 89. Mâu thuẫn nào tồn tại trong suốt quá trình vận động và phát triển của sự vật hiện tượng: D. Mâu thuẫn bên ngoài C. Mâu thuẫn cơ bản B. Mâu thuẫn không cơ bản A. Mâu thuẫn thứ yếu 90. Chọn câu trả lời đầy đủ: Nguồn gốc xã hội của ý thức? B. Ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con người nhờ có lao động và ngôn ngữ và những quan hệ xã hội C. Ý thức ra đời nhờ có ngôn ngữ của con người D. Ý thức ra đồi nhớ có những quan hệ xã hội của con người A. Ý thức ra đời nhờ có lao động của con người 91. Hãy chọn phán đoán ĐÚNG về mặt đối lập: C. Những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập D. Mọi sự vật hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt đối lập, không hề có sự bài trừ lẫn nhau B. Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập A. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong cùng một sự vật 92. Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là: B. Sự phát triển D. Sự tuần hoàn A. Sự tăng trưởng C. Sự tiến hóa 93. Chọn câu ĐÚNG: Chức năng của triết học Mác xít là gì? D. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận B. Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ C. Chức năng khoa học của các khoa học A. Chức năng làm cầu nối cho các khoa học 94. Hãy chọn phát biểu ĐÚNG: Sự đấu tranh của của các mặt đối lập? B. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối A. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời D. Đấu tranh giữa các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối C. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tương đối Time's up # Đại Học Y Dược Cần Thơ# Đề Thi