Nhận định và chăm sóc bệnh nhân theo YHCTFREEY học cổ truyền Y Dược Thái Nguyên 1. Nhận định tình trạng bệnh thuộc biểu chứng cần căn cứ vào các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: C. Tác nhân gây bệnh đang ở phần vệ D. Giai đoạn toàn phát của các bệnh truyền nhiễm B. Giai đoạn viêm long khởi phát của các bệnh truyền nhiễm A. Bệnh lý ở gân, cơ, xương, khớp, kinh lạc 2. Có một chẩn đoán KHÔNG ĐÚNG khi sờ da lòng bàn tay, bàn chân: A. Nóng là do âm hư C. Lạnh là do cảm nhiễm hàn tà B. Ẩm ướt là do thấp D. Căng, khô là do phế nhiệt 3. Khi xem chất lưỡi thấy chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, môi khô, họng khô, mạch nhanh, bệnh phản ánh tình trạng nào dưới đây? B. Thực chứng A. Hư chứng C. Nhiệt chứng D. Hàn chứng 4. Có 1 nguyên tắc KHÔNG ĐÚNG khi điều trị dương chứng và âm hư: B. Dùng thuốc bổ âm để chữa âm hư D. Nên dùng thức ăn có tác dụng an thần hoặc bổ âm A. Dùng thuốc thanh nhiệt để chữa dương chứng C. Không nên dùng phương pháp châm 5. Dương chứng và âm hư KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây? B. Dương chứng bệnh thuộc chứng thực nhiệt A. Bệnh đều thuộc chứng nhiệt C. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm để chữa D. Âm hư bệnh thuộc chứng hư nhiệt 6. Bệnh về huyết KHÔNG CÓ biểu hiện nào dưới đây? C. Da xanh A. Mạch trầm trì B. Niêm mạc nhợt D. Kinh nguyệt ít 7. Bệnh nhân có bệnh ở tạng Thận cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ : D. Châm tả các huyệt thận du, thái khê để bổ thận A. Tư vấn bệnh nhân tiết chế tình dục B. Xoa bóp vùng ngang thắt lưng hàng ngày C. Uống thuốc bài: Lục vị hoặc bát vị 8. Bệnh nhân có bệnh ở tạng Phế cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ: C. Nên ăn cao rễ dâu, mật ong, nghệ vàng A. Xoa bóp bấm huyệt điều trị tốt hơn phương pháp châm cứu B. Tư vấn cho bệnh nhân tập thở sâu, thở 4 thì có kê mông D. Nên tập đi bộ tăng dần cường độ cho phù hợp sức khỏe 9. Nhận định tình trạng bệnh thuộc hàn chứng cần dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ: C. Rêu lưỡi trắng, mạch trầm xác D. Gây đau, co rút, cứng cơ A. Chân tay lạnh, sợ lạnh, gặp lạnh bệnh tăng B. Tiểu đêm nhiều lần, phân lỏng nát 10. Sắc mặt bệnh nhân đỏ bừng kèm theo sốt cao thuộc chứng bệnh nào dưới đây? C. Âm hư A. Âm thịnh D. Dương hư B. Dương thịnh 11. Nhận định tình trạng bệnh thuộc chứng hư cần dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ: A. Thể trạng suy nhược, ra mồ hôi trộm C. Chân tay vô lực, người mệt mỏi D. Thường mắc bệnh cấp tính B. Ăn kém, mất ngủ kéo dài 12. Khi xem mạch ở thốn khẩu, đặt nhẹ tay thấy mạch đập rõ, ấn vừa thấy yếu đi, ấn mạnh không thấy đập thuộc loại mạch nào dưới đây: A. Mạch trầm B. Mạch phù C. Mạch vô lực D. Mạch trì 13. Khi xem mạch ở thốn khẩu: ấn hơi mạnh thấy mạch không đập nữa, thành mạch mềm như không có sức chống lại thuộc loại mạch nào dưới đây? A. Mạch vô lực D. Mạch trì B. Mạch hữu lực C. Mạch tế sác 14. Bệnh nhân có bệnh ở tạng tâm cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ: C. Đau ngực thì dùng các thuốc bổ khí để chữa D. Không nên dùng đồ ăn, uống có tính chất kích thích B. Dùng các loại an thần thảo dược: Tâm sen, lá vông…. A. Nghỉ ngơi yên tĩnh, tránh thức đêm 15. Khi xem mạch ở thốn khẩu: thấy mạch chậm dưới 60 lần/phút, phản ánh chứng bệnh nào dưới đây? D. Thuộc hư chứng B. Thuộc lý chứng A. Thuộc hàn chứng C. Thuộc biểu chứng 16. Bệnh nhân sợ lạnh, thích ấm, thích ăn đồ ăn ấm nóng, tiểu đêm nhiều lần, nước tiểu trong, nhiều, thuộc chứng bệnh nào dưới đây? D. Hàn chứng C. Hư chứng B. Thực chứng A. Nhiệt chứng 17. Nhận định tình trạng bệnh thuộc thực chứng cần dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ: D. Người mệt mỏi vô lực A. Sốt cao vật vã, thao cuồng B. Mạch đập mạnh, nhanh C. Diễn biến bệnh cấp tính 18. Khi vọng thần sắc nhận thấy bệnh nhân tinh thần mệt mỏi, ủ rũ, thờ ơ lãnh đạm, nói không có sức, phản ứng chậm chạp....... Anh, chị có nhận định về thần khí của người bệnh thuộc trạng thái bệnh nào dưới đây? B. Bệnh nặng D. Bệnh mạn tính C. Không còn thần A. Bệnh nhẹ 19. Bệnh ở tạng tỳ KHÔNG CÓ biểu hiện bệnh lý nào dưới đây? D. Gây chứng sa nội tạng, viêm loét niêm mạc miệng A. Hay hoa mắt, chóng mặt, da, niêm mạc nhợt B. Chán ăn, nhạt miệng, đầy bụng, chậm tiêu C. Mệt mỏi vô lực, trương lực cơ giảm 20. Mạch phù phản ánh bệnh ở vị trí nào dưới đây? B. Phủ tạng D. Lý A. Biểu C. Bán biểu, bán lý 21. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc lý chứng cần chăm sóc theo các nội dung sau, NGOẠI TRỪ: A. Dùng thuốc dựa trên cơ sở biện chứng hư, thực D. Cung cấp đủ nước uống, nước hoa quả tươi C. Cho ăn uống các chất cay, nóng làm ra mồ hôi B. Tăng thời gian nghỉ ngơi, ăn uống bồi dưỡng 22. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc chứng hư cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ: B. Kết hợp thuốc chữa bệnh liều thấp D. Không bồi dưỡng nhiều vì chức năng của tỳ bị hư yếu A. Dùng thuốc bổ là chính C. Dùng phương pháp châm bổ hoặc cứu 23. Tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, chân tay vô lực, inh thần mệt mỏi thuộc chứng bệnh nào dưới đây? C. Nhiệt chứng B. Thực chứng D. Hàn chứng A. Hư chứng 24. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc hàn chứng cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ: A. Giữ ấm, tránh gió lùa C. Dùng thuốc có tính hàn lương để chữa B. Dùng thuốc thuộc dương dược D. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm 25. Bệnh nhân nói nhỏ, thều thào không ra hơi, thuộc chứng bệnh nào dưới đây? B. Thực chứng A. Dương chứng C. Hư chứng D. Hàn chứng 26. Sờ lòng bàn tay, bàn chân nóng, ngực nóng thuộc chứng: D. Hàn chứng A. Dương hư B. m hư C. Biểu chứng 27. Bệnh nhân có bệnh ở Tỳ, Vị cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ: C. Hướng dẫn bệnh nhân tự xoa bóp vùng bụng D. Vận động nhẹ nhàng để tiêu hao năng lượng, kích thích ăn ngon miệng B. Nên ăn nhiều đồ ngọt vì vị ngọt có tác dụng kiện tỳ vị A. Lựa chọn thức ăn hợp khẩu vị, nên ăn vừa no 28. Âm chứng và dương hư KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây? A. Bệnh đều thuộc chứng hàn D. Dương hư bệnh thuộc chứng hư hàn C. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm để chữa B. Âm chứng bệnh thuộc chứng biểu hàn 29. Có 1 nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG về chứng bệnh của tạng phủ thể hiện ở màu sắc củng mặc mắt? B. Đỏ do tâm nhiệt A. Vàng do tỳ thấp D. Xanh do can phong C. Trắng do thận hư 30. Nhận định tình trạng bệnh lý của Thận cần dựa vào các biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ: D. Nhức trong xương, ngũ tâm phiền nhiệt A. Đau lưng, mỏi gối, ù tai C. Da luôn ẩm ướt, lòng bàn tay, bàn chân nóng B. Di tinh, liệt dương, đái dầm 31. Chăm sóc điều dưỡng các trường hợp bệnh nhẹ, cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: B. Tuân thủ chỉ định điều trị của bác sĩ C. Theo dõi diễn biến mới có thể xuất hiện D. Chế độ ăn uống nhiều vitamin và dinh dưỡng A. Không cần châm cứu hay xoa bóp vì bệnh nhẹ 32. Ỉa chảy do hàn thấp KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây? D. Ỉa chảy, rêu lưỡi vàng, mạch xác A. Đau đầu, đau mình mẩy B. Đau bụng, đầy bụng, chậm tiêu C. Rêu lưỡi trắng dày, mạch trì 33. Có một chẩn đoán vọng sắc KHÔNG PHÙ HỢP với chứng bệnh: A. Sắc da vàng là biểu hiện tỳ thấp B. Sắc đỏ là do tâm nhiệt C. Sắc trắng là do phế khí kém D. Sắc đen là do can phong 34. Chăm sóc điều dưỡng các trường hợp bệnh nhân tâm thần hôn mê, cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: B. Tuân thủ nghiêm chỉnh chỉ định điều trị của bác sĩ C. Theo dõi chặt chẽ các chức năng sống A. Châm tả huyệt nhân trung để người bệnh tỉnh nhanh D. Theo dõi diễn biến thần chí 35. Bệnh ở tạng can KHÔNG CÓ biểu hiện bệnh lý nào dưới đây? A. Tinh thần u uất, cáu gắt vô cớ B. Chân tay run, thị lực giảm, đau đầu vùng đỉnh D. Ngực sườn đầy tức, thở dài, tâm lý căng thẳng C. Da khô không được tươi nhuận, dễ bị các bệnh ngoài da 36. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc chứng thực cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ: C. Cho dùng đủ nước khi thấy dấu hiệu mất nước B. Dùng thuốc bổ để nâng cao chính khí A. Dùng thuốc tả mạnh, khắc phạt tà khí D. Châm tả vê mạnh, rút kim chậm 37. Có một nhận định KHÔNG ĐÚNG về hình thể lưỡi và chất lưỡi: A. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng khô là do âm hư cực độ D. Hình thái lưỡi gầy là do âm hư C. Hai bên rìa lưỡi có hằn nốt răng là do huyết hư B. Chất lưỡi nhạt, bệu là do khí hư, dương hư 38. Tân dịch hư thiếu KHÔNG CÓ biểu hiện nào dưới đây? C. Lòng bàn tay, bàn chân nóng D. Chất lưỡi đỏ, mạch xác hữu lực A. Da khô nhăn nheo B. Khớp khô khó cử động 39. Đại tiện có mùi tanh, loãng là chứng bệnh thuộc tạng phủ nào dưới đây: C. Thực tích D. Thấp nhiệt A. Đại trường hư B. Tỳ hư 40. Đại tiện phân táo là thuộc chứng bệnh nào dưới đây: D. Thực chứng B. Tỳ hư C. Hàn chứng A. Nhiệt chứng 41. Bệnh lý của tạng phế KHÔNG CÓ biểu hiện nào dưới đây: A. Ho, suyễn D. Da luôn ẩm ướt, lòng bàn tay, bàn chân ẩm C. Người mệt mỏi vô lực, đoản hơi B. Ho ra máu, khạc đờm 42. Khi xem mạch ở thốn khẩu: thấy mạch nhanh, trên 90 lần/phút thuộc loại mạch nào dưới đây? C. Mạch xác, bệnh thuộc chứng nhiệt B. Mạch xác, bệnh thuộc biểu chứng A. Mạch xác, bệnh thuộc lý chứng D. Mạch xác, bệnh thuộc chứng hàn 43. Đại tiện có mùi thối khẳn là chứng bệnh thuộc tạng phủ nào dưới đây: A. Đại trường hư B. Tỳ hư C. Thực tích D. Vị nhiệt 44. Có 1 nguyên tắc KHÔNG ĐÚNG khi điều trị âm chứng và dương hư: B. Giữ ấm, dùng thức ăn có tính bổ dưỡng, gia vị cay, nóng C. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm để chữa A. Dùng thuốc có tính ôn ấm để chữa D. Phần lớn là dùng các thuốc thuộc âm dược để chữa 45. Chân tay lạnh, sợ lạnh kèm theo ỉa chảy buổi sáng sớm, nét mặt bàng quang, lãnh tinh, đái dầm thuộc bệnh lý của tạng phủ nào dưới đây: D. Thận C. Bàng quang A. Đại trường B. Tỳ 46. Bệnh về khí KHÔNG CÓ biểu hiện nào dưới đây? A. Khí hư gây đoản hơi, đoản khí C. Khí trệ ở tỳ vị gây ỉa chảy B. Khí trệ ở phế gây ho hen D. Vị khí nghịch gây nôn nấc 47. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc nhiệt chứng cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ: B. Cho uống nước cốt cỏ nhọ nồi, hoặc sắn dây C. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm D. Chế độ ăn nhiều rau, vitamin A. Nơi điều trị thoáng mát, bù đủ nước 48. Đại tiện phân nát thường xuyên thuộc chứng bệnh nào dưới đây: A. Thận âm hư D. Tỳ hư C. Can thận âm hư B. Tỳ thận dương hư 49. Bệnh ở tạng tâm KHÔNG CÓ biểu hiện bệnh lý nào dưới đây? A. Mất ngủ, hồi hộp, đánh trống ngực B. Sắc mặt không tươi nhuận, không minh mẫn C. Vật vã thao cuồng, nói lảm nhảm D. Mệt mỏi, đoản hơi, đoản khí 50. Mạch sác phản ánh bệnh thuộc chứng nào dưới đây? D. Thấp chứng B. Hàn chứng C. Phong chứng A. Nhiệt chứng 51. Khi xem mạch ở thốn khẩu, ấn mạnh mới thấy mạch đập thuộc loại mạch nào dưới đây: A. Mạch trầm D. Mạch trì B. Mạch phù C. Mạch huyền 52. Chăm sóc điều dưỡng các trường hợp bệnh nặng, cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: B. Cho ăn nhẹ, nhiều lần, không nên cho uống nhiều nước A. Theo dõi chặt chẽ diễn biến của bệnh, báo cáo bác sĩ điều trị C. Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin về chức năng sống hàng ngày Chống loét do tỳ đè, tẩm quất ngực chống ứ đọng ở phổi 53. Khi vọng thần sắc nhận thấy: bệnh nhân, tỉnh táo, mắt sáng, mọi cử chỉ tiếp xúc tốt... Anh, chị có nhận định về thần khí của người bệnh thuộc trạng thái tinh thần nào dưới đây? C. Giả thần, cần theo dõi chặt chẽ B. Không còn thần, bệnh nặng A. Còn thần, bệnh nhẹ D. Thần xấu, tiên lượng xấu 54. Nhận định tình trạng bệnh thuộc lý chứng cần căn cứ vào các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: B. Bệnh thuộc tạng, phủ, kinh lạc D. Giai đoạn toàn phát của các bệnh mạn tính C. Bệnh đi vào phần dinh, khí, huyết A. Bệnh mắc lâu ngày, mạn tính 55. Nhận định tình trạng bệnh thuộc chứng nhiệt cần dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ: B. Chân tay nóng, sợ nóng, hơi thở nóng C. Rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ, mạch nhanh A. Sốt, khát nước, ra nhiều mồ hôi D. Tiểu nhiều lần, nước tiểu trong, rêu lưỡi trắng 56. Bệnh nhân có bệnh ở tạng can cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ: D. Không nên dùng phương pháp châm tả vì dễ gây kích thích B. Tư vấn giải toả tâm lý cho người bệnh C. Xoa bóp vùng đầu và toàn thân nhẹ nhàng, thư giãn A. Tạo cho bệnh nhân giao tiếp thoải mái, tin tưởng thầy thuốc Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi