Kỹ thuật xoa bóp bấm huyệtFREEY học cổ truyền Y Dược Thái Nguyên 1. Nếu khớp vận động bị hạn chế, khi xoa bóp cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: A. Cần chú ý đến phạm vi hoạt động của khớp trước khi vận động C. Tùy theo tình trạng của người bệnh, mà chọn thủ thuật cho phù hợp B. Làm từ từ tăng dần, tránh làm quá mạnh gây đau cho người bệnh D. Không nên tập vận động khi các khớp đang sưng, nóng, đỏ, đau 2. Có 1 điều kiện dưới đây không đúng khi tập luyện thở: C. Phòng tập không sáng quá hoặc không tối quá D. Người tập phải tập trung, tự nhiên, thoải mái, cơ thể cần mềm mại B. Khi tập cần hít thở sâu, nín thở khi thực hiện các động tác xoa và xát A. Phải đi tiểu tiện trước khi luyện thở để tránh các kích thích bên trong 3. Phương pháp bấm huyệt là: C. Dùng ngón tay cái hoặc ngón giữa bấm vào huyệt hoặc vị trí nào đó A. Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa hoặc khuỷu tay, dùng sức ấn thảng góc vào huyệt hoặc vị trí nhất định D. Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa hoặc khuỷu tay, dùng sức day nhẹ nhàng từ nhẹ đến mạnh vào huyệt B. Dùng ngón tay cái hoặc ngón trỏ bấm vào huyệt hoặc vị trí nào đó 4. Phương pháp lăn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: B. Có thể dùng các khớp ngón tay A. Dùng mu bàn tay, ô mô út hoặc các khớp gữa bàn tay và ngón tay D. Thủ thuật này có tác dụng thấm sâu vào da thịt, chỉ dùng khi co cơ nhiều gây đau C. Vận động nhẹ nhàng khớp cổ tay với một lực nhất định lần lượt lăn trên da thịt bệnh nhân 5. Đặc điểm của kiểu thở 3 thì: A. Hít vào từ từ, ngực bụng phình lên 1/3 thời gian; Thở ra từ từ, ngực bụng xẹp xuống 1/3 thời gian; Nín thở để cơ thể tự nhiên thư giãn 1/3 thời gian C. Hít vào từ từ, ngực bụng xẹp xuống 1/3 thời gian; Nín thở để cơ thể tự nhiên thư giãn 1/3 thời gian; Thở ra từ từ, ngực bụng phình lên 1/3 thời gian. B. Hít vào từ từ, ngực bụng xẹp xuống 1/3 thời gian, Thở ra từ từ, ngực bụng phình lên 1/3 thời gian; Nín thở để cơ thể tự nhiên thư giãn 1/3 thời gian D. Hít vào từ từ, ngực bụng phình lên 1/3 thời gian; Nín thở để cơ thể tự nhiên thư giãn 1/3 thời gian; Thở ra từ từ, ngực bụng xẹp xuống 1/3 thời gian 6. Phương pháp điểm huyệt là: A. Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa hoặc khuỷu tay, dùng sức ấn thảng góc vào huyệt hoặc vị trí nhất định D. Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa hoặc khuỷu tay, dùng sức day nhẹ nhàng từ nhẹ đến mạnh vào huyệt C. Dùng gốc gan bàn tay, mô ngón tay út hoặc mô ngón tay cái hơi dùng sức ấn xuống da người bệnh và di chuyển theo đường tròn, da người bệnh di động theo tay thầy thuốc B. Dùng gốc bàn tay, mô ngón út hoặc mô ngón cái ấn vào huyệt 7. Thủ thuật nào dưới đây có tác dụng trên huyệt: A. Vê, bóp, day, lăn C. Phát, bóp, phân, hợp B. Bấm, điểm, day D. Day, xát, vờn, đấm 8. Có 1 tư thế không đúng khi tập thở dưỡng sinh ở tư thế ngồi thõng chân: B. 2 tay để xuôi theo đùi, 2 bàn chân song song vuông góc A. Lưng không cúi, ngực không ưỡn, thân thẳng D. Lưng không cúi, ngực không ưỡn, 2 tay để xuôi theo đùi C. Mắt nhắm hoặc nhìn theo chóp mũi, 2 tay để ngửa trên đầu gối 9. Thủ thuật nào dưới đây có tác dụng trên khớp: B. Bấm, điểm, day D. Xoa, xát, vờn, đấm A. Vê, rung, vận động C. Phát, bóp, phân, hợp 10. Phương pháp tự xoa bóp KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây? D. Thở tự nhiên, một số động tác nên thực hiện nhanh, mạnh, dứt khoát C. Tư tưởng phải chỉ huy động tác, làm đến đâu theo dõi đến đấy A. Đề phòng và chữa bệnh mạn tính B. Động tác phải vừa sức, nhịp nhàng xoa bóp trực tiếp vào da thịt 11. Có 1 động tác không thuộc phương pháp tự xoa bóp: B. Rửa mặt khô, xát bàn chân, xát mu bàn tay A. Day đầu gối, lăn đầu gối, xoa chi dưới D. Gãi đầu, phân trán đầu, gõ răng C. Xát chân vành tai, xát gáy, xát gáy 12. Phương pháp vờn có đặc điểm nào dưới đây: D. Dùng hai bàn tay hơi cong bao lấy một vị trí rồi chuyển động ngược chiều kéo theo cả da thịt người bệnh chuyển động theo. B. Dùng vân các ngón tay của 2 bàn tay ấn miết nhẹ lên da thịt của bệnh nhân theo một hướng nhất định A. Dùng ngón tay cái, ngón tay trỏ hoặc đốt thứ 2 của ngón cái với đốt thứ 3 của ngón trỏ kẹp và kéo da bệnh nhân lên C. Dùng vân ngón tay hoặc mô ngón út của 2 bàn tay từ 2 chỗ khác nhau đi ngược chiều và cùng đến 1 chỗ tay của thầy thuốc gọi là: 13. Phương pháp bóp KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: B. Không nên để gân trượt dưới tay gây đau cho bệnh nhân D. Tác dụng giải nhiệt, khai khiếu, khu phong tán hàn, thông kinh lạc A. Khi bóp không nên kéo thịt lên gây đau cho bệnh nhân C. Dùng ngón tay cái và các ngón khác bóp vào thịt hoặc gần nơi bị bệnh 14. Phương pháp đấm KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: D. Tác dụng bình can giáng hoả, hành khí, tán huyết B. Dùng ở vùng có nhiều cơ như vùng mông, lưng, đùi C. Tác dụng thông khí huyết, tán hàn, khu phong A. Nắm chặt tay lại, dùng ô mô út đấm vào chỗ bị bệnh 15. Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây? A. Làm tăng chức năng thở, ngăn chặn sự suy sụp của chức năng thở B. Làm tăng cường nhu động của dạ dày, của ruột, cải thiện chức năng tiêu hoá C. Làm tăng lượng nước tiểu bài tiết ra và làm thay đổi độ a xit trong máu D. Làm tăng 5 – 10% nhu cầu về dưỡng khí, đồng thời làm tăng lượng bài tiết thán khí 16. Khi tiến hành thủ thuật xoa bóp cho người bệnh, tác động của xoa bóp cần đạt được các yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ: C. Phải làm nhanh, mạnh, dứt khoát xuôi đường kinh có tác dụng tả D. Phải làm chậm rãi, nhẹ nhàng, thuận đường kinh có tác dụng bổ A. Phải nhẹ nhàng nhưng thấm sâu vào da, thịt B. Phải làm được lâu và có sức 17. Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây đối với gân, cơ, khớp: C. Thúc đẩy việc tiết dịch trong cơ, khớp và tuần hoàn quanh khớp B. Làm tăng tính co giãn, tính hoạt động của gân, dây chằng D. Mở rộng biên độ của khớp, gây ra tổn thương khớp, dây chằng A. Làm tăng tính đàn hồi của cơ, tăng dinh dưỡng cho cơ nên có khả năng chống teo cơ. 18. Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây? D. Làm thay đổi số lượng hồng cầu, bạch cầu, có tác dụng tiêu viêm B. Làm giãn mạch, làm nhiệt độ của da tăng lên C. Làm giảm gánh nặng cho tim và giúp máu trở về tim tốt hơn A. Có ảnh hưởng đến hệ thần kinh thực vật, không làm thay đổi điện não Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi