Kỹ thuật châm cứuFREEY học cổ truyền Y Dược Thái Nguyên 1. Trong thời gian lưu kim bệnh nhân kêu khó chịu, chóng mặt, buồn nôn, vã mồ hôi, việc cần làm ngay: C. Châm huyệt Nhân trung D. Tiêm thuốc trợ tim B. Rút kim ngay cho nằm đầu thấp A. Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở 2. Khi châm đều có các biểu hiện đắc khí sau đây, NGOẠI TRỪ: A. Tê, tức, nặng, chướng tại nơi châm B. Buốt tại nơi châm D. Kim bị mút chặt C. Đỏ bừng hoặc tái nhợt tại nơi châm 3. Bổ tả được hiểu là: D. Phản ứng của cơ thể khi kích thích của kim châm đã đạt đến ngưỡng kích thích B. Thủ pháp nhằm nâng cao hiệu quả điều trị của châm cứu A. Tạo ra một cung phản xạ mới ức chế cung phản xạ bệnh lý C. Hư thì bổ, thực thì tả 4. Để đề phòng vựng châm cần chú ý các vấn đề sau. NGOẠI TRỪ: B. Theo dõi chặt chẽ trong thời gian lưu kim C. Châm lần đầu ở tư thế nằm D. Không châm cho bệnh nhân thiếu máu A. Lần đầu châm ít kim 5. Châm cứu được chỉ định trong trường hợp nào dưới đây: A. Một số bệnh cơ năng và triệu chứng cơ năng C. Chỉ điều trị triệu chứng cơ năng D. Chỉ điều trị bệnh thần kinh và khớp B. Cơn đau bụng ngoại khoa 6. Giai đoạn quan trọng nhất của châm kim là: D. Châm vào huyệt tìm được cảm giác đắc khí C. Qua da nhanh, dứt khoát, nhẹ nhàng B. Sát trùng da đúng kỹ thuật A. Chọn huyệt chính xác 7. Nguyên nhân KHÔNG đắc khí khi châm kim đã đúng kỹ thuật là: A. Liệt dây thần kinh cảm giác vùng châm C. Do liệt thần kinh vận động B. Châm không đúng chỉ định D. Do bệnh nhân quá sợ hãi 8. Các huyệt có vị trí nằm trên đường kinh có cách gọi nào dưới đây: D. Thống điểm A. Du huyệt C. Á thị huyệt B. Kinh kỳ ngoại huyệt 9. Các tai biến sau đây đều có thể gặp khi châm kim, NGOẠI TRỪ: B. Chảy máu sau khi rút kim C. Tê buốt do châm phải dây thần kinh A. Say kim còn gọi là vựng châm D. Bại liệt do châm sai huyệt 10. Để xác định huyệt vị trong châm cứu KHÔNG DỰA vào cách thức nào dưới đây: D. Dựa vào tiết đoạn thần kinh A. Cốt độ pháp (chia đoạn từng phần cơ thể) C. Mô hình châm cứu cổ điển, tấc đồng thân B. Thốn đồng thân, đơn vị đo lường cm 11. Chống chỉ định của phương pháp châm trong trường hợp nào dưới đây: A. Bệnh thuộc hư hàn D. Bệnh thuộc chứng biểu nhiệt C. Bệnh thuộc chứng thực B. Bệnh thuộc chứng nhiệt 12. Góc châm kim tuỳ thuộc vào: B. Thủ thuật bổ hay tả C. Bệnh thuộc biểu chứng hay lý chứng A. Cơ vùng huyệt đó dày hay mỏng D. Thuộc hư chứng hay thực chứng 13. Các nguyên nhân dưới đây gây ra hiện tượng vựng châm, NGOẠI TRỪ: A. Lựa chọn tư thế bệnh nhân chưa phù hợp B. Châm lần đầu quá nhiều kim C. Bệnh nhân quá sợ châm D. Bệnh nhân đang bị bệnh cấp tính 14. Thủ thuật nào dưới đây được áp dụng khi châm tả pháp: A. Không vê kim B. Châm nhanh, rút kim từ từ D. Rút kim bịt lỗ châm C. Châm từ từ, không bịt lỗ châm 15. Lấy điểm đau làm huyệt thì gọi là: C. Á thị huyệt D. Hội huyệt B. Kinh kỳ ngoại huyệt A. Du huyệt 16. Thủ thuật bổ tả được tiến hành ngay từ khi châm đến sau khi rút kim xong: A. Nói như thế là sai C. Thủ thuật bổ tả được tiến hành sau khi châm kim đã đạt được đắc khí B. Nói như thế là đúng D. Thủ thuật bổ tả được tiến hành sau khi châm kim qua da 17. KHÔNG NÊN châm kim khi bệnh nhân đang ở trong trạng thái sau: C. Chưa ăn sáng hoặc nhịn ăn để làm xét nghiệm máu D. Bệnh nhân mất ngủ B. Có bệnh tim do hở van 2 lá A. Mệt mỏi do bệnh tật 18. Các thủ thuật dưới đây dều được áp dụng khi châm bổ pháp. NGOẠI TRỪ: C. Châm ngược đường kinh D. Rút kim nhanh bịt lỗ châm B. Châm xuôi đường kinh A. Lưu kim 30 phút đến 60 phút 19. Thủ thuật tả được áp dụng trong các trường hợp sau: D. Bệnh thuộc chứng âm hư A. Bệnh thuộc chứng biểu thực nhiệt B. Bệnh thuộc chứng lý hư hàn C. Bệnh thuộc dương hư 20. Theo Y học cổ truyền, huyệt là nơi: B. Khí của tạng phủ đi và đến, nơi chẩn đoán bệnh, phòng bệnh D. Thần khí, khí của tạng phủ đi và đến, nơi áp dụng thủ thuật châm cứu C. Là nơi kinh khí vận hành và ngoại tà xâm nhập vào cơ thể A. Thần khí đi và đến, nơi ngoại tà xâm nhập, chính khí thoát ra 21. Bản chất của đắc khí là gì: D. Châm đã đúng vào tiết đoạn thần kinh B. Là tạo ra một cung phản xạ mới ức chế cung phản xạ bệnh lý A. Là biểu hiện kim châm bị mút chặt như cá cắn câu C. Khi kích thích của kim châm đã đạt đến ngưỡng đáp ứng của cơ thể 22. Phương pháp cứu KHÔNG ĐƯỢC chỉ định trong các trường hợp nào: D. Bệnh thuộc chứng thực B. Bệnh thuộc nhiệt C. Bệnh thuộc chứng hư A. Bệnh thuộc hàn 23. Khi châm không có biểu hiện đắc khí cần thực hiện các động tác dưới đây, NGOẠI TRỪ: B. Tăng cường cường độ của kích thích A. Không cần can thiệp gì C. Xoay chuyển kim đi đúng vào huyệt D. Rút kim ra châm lại 24. Hệ thống kinh lạc bao gồm các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ: A. Là nơi kinh khí vận hành D. Là nơi chính khí cơ thể thoát ra B. Nơi áp dụng thủ thuật châm cứu C. Giúp chẩn đoán bệnh, phòng bệnh Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi