Chăm sóc bệnh nhân liệt dây VII ngoại biênFREEY học cổ truyền Y Dược Thái Nguyên 1. KHÔNG NÊN tư vấn mục nào dưới đây cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên: A. Tập nhai kẹo cao su hàm bên liệt để phục hồi cơ nhai C. Vệ sinh mắt, đeo kính bảo vệ mắt khi đi ra ngoài D. Dùng chế phẩm cồn mã tiền để xoa bóp B. Móc thức ăn ứ đọng sau khi ăn, xúc miệng sạch sau khi ăn 2. Lựa chọn đơn huyệt điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên: C. Toán trúc, phong trì, thái xung, Giáp xa, kiên tỉnh, Hợp cốc đối bên D. Toán trúc, Dương bạch, Địa thương, Giáp xa, Hạ quan, Hợp cốc đối bên A. Dương bạch, Thái dương, Hạ quan, Giáp xa, Hợp cốc bên liệt B. Ấn đường, Dương bạch, Ty trúc không, Hạ quan, Địa thương, Hợp cốc bên liệt 3. Đứng trước bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên, cần nhận định những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ: A. Liệt dây VII ngoại biên bên nào? B. Do nguyên nhân nào? C. Vấn đề dùng thuốc dự phòng tăng huyết áp D. Tình trạng tâm lý 4. Để đạt hiệu quả chữa bệnh phục hồi di chứng liệt dây VII ngoại biên bằng châm cứu, cần phải thực hiện những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ: C. Châm cứu phải đạt được đắc khí B. Châm cứu đúng kỹ thuật D. Phối hợp châm và cứu A. Châm cứu đúng công thức huyệt 5. Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên KHÔNG CẦN chú trọng mục nào dưới đây: B. Tuyên truyền và giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng D. Hướng dẫn vệ sinh cá nhân và phương pháp tự xoa bóp A. Tổ chức tư vấn về vấn đề bệnh tật và tâm lý C. Phục hồi tình trạng liệt dây VII ngoại biên bằng châm cứu, xoa bóp 6. Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là: D. Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết C. Khu phong tán hàn, hoạt huyết B. Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết A. Thanh nhiệt trừ thấp, hoạt huyết 7. Điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: A. Không dùng chế phẩm cồn Ô mã để xoa bóp C. Không được dùng Strychnin sulfate để tiêm huyệt B. Không được cứu trực tiếp gây bỏng D. Không được cứu bằng mồi ngải 8. Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng mắt nhắm không kín trong liệt dây VII ngoại biên: D. Thừa khấp, Hạ quan, Dương bạch, Ngư yêu B. Toán trúc, ấn đường, Thừa khấp, Nghinh hương A. Toán trúc, Dương bạch, Ty trúc không, Thừa khấp C. Dương bạch, Ty trúc không, Bách hội, Hạ quan 9. Pháp điều trị liệt dây VII ngoại biên do huyết ứ là: D. Hành khí, hoạt huyết B. Bổ khí, hoạt huyết C. Bổ khí, hành khí A. Bổ huyết, hoạt huyết 10. Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, hai ngày trước bị đau răng hàm trên, sốt, nhức đầu vùng thái dương, ngày hôm sau nữa xuất hiện méo mồm, mắt bên phải nhắm không kín. HA 140/90mmHg. Bệnh nhân bị liệt dây VII ngoại biên thuộc thể bệnh nào dưới đây: C. Do huyết ứ B. Do phong nhiệt D. Do khí trệ A. Do phong hàn 11. Liệt dây VII ngoại biên do ứ huyết ở kinh lạc KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: C. Rêu lưỡi xanh tím, có điểm ứ huyết A. Xuất hiện sau các nguyên nhân sang chấn B. Nhân trung lệch bên lành, mắt nhắm không kính D. Nhân trung lệch bên liệt, rãnh mũi má mờ bên liệt 12. Thủ thuật châm được áp dụng điều trị cho bệnh nhân liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là: A. Châm tả B. Châm bổ D. Ôn châm C. Cứu ngải 13. Đặc điểm chất lưỡi, rêu lưỡi, mạch của bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do phong hàn là: C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù D. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù B. Chất lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù xác A. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch xác 14. Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do lạnh là: C. Bổ huyết, hoạt huyết B. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết D. Trừ phong thấp, hoạt huyết A. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết 15. Có 1 nhận định dưới đây KHÔNG ĐÚNG với triệu chứng liệt dây VII ngoại biên: C. Miệng méo, rãnh mũi má mờ bên liệt D. Thức ăn đọng ở bên liệt A. Mắt nhắm không kín bên liệt B. Nhân trung lệch sang bên liệt 16. Liệt dây VII ngoại biên do trúng phong nhiệt ở kinh lạc KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: D. Bệnh thuộc chứng biểu thực hàn B. Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên lành C. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù xác A. Xuất hiện sau các nguyên nhân viêm nhiễm 17. Liệt dây VII ngoại biên do phong hàn KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù, người ớn lạnh D. Uống nước bị trào ra 1 bên, không phồng mồm thổi lửa được A. Xuất hiện đột ngột sau khi đi mưa lạnh hoặc bị nhiễm lạnh B. Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên liệt 18. Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng miệng méo trong liệt dây VII ngoại biên: B. Hạ quan, Địa thương, Thái dương, ế phong C. Giáp xa, Hạ quan, Địa thương A. Địa thương, Nghinh hương, ế phong D. Giáp xa, Địa thương, Thái dương 19. Cần thực hiện tư vấn cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên những vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: D. Hướng dẫn phương pháp tự xoa bóp điều trị hàng ngày C. Hướng dẫn cho bệnh nhân vệ sinh răng miệng, mắt A. Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc dự phòng B. Tư vấn về tâm lý để bệnh nhân thực sự tin tưởng thầy thuốc 20. Thủ thuật xoa bóp nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên: D. Vê, vờn, phát, điểm huyệt B. Phân, hợp, day, bấm huyệt A. Xoa, miết, xát, ấn, day huyệt C. Miết, véo, xát, ấn, day huyệt 21. Thủ thuật tốt nhất được áp dụng cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do lạnh là: D. Cứu ngải B. Châm tả A. Châm bổ C. Ôn châm 22. Bệnh nhân nữ 64 tuổi, người gầy, sáng ngủ dậy thấy mặt bên trái tê, soi gương thấy miệng méo sang bên phải, mắt trái nhắm không kín, súc miệng thấy nước trào ra ở mép bên trái, huyết áp bình thường. Anh (chị) chẩn đoán liệt dây VII ngoại biên thể nào dưới đây: A. Do phong nhiệt C. Do huyết ứ D. Do thấp nhiệt B. Do phong hàn 23. Để dự phòng bệnh liệt dây VII ngoại biên cần phải: D. Luyện tập nâng cao sức khỏe, khám bệnh định kỳ A. Tránh lạnh, phòng ngừa sang chấn C. Xoa bóp vùng mặt thường xuyên B. Phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi