Đề thi thử – Đề 1FREENội trú - Nhi khoa Đại học Y Hà Nội 1. Đặc điểm ủa dịch não tủy trong viêm màng não mù do lao, TRỪ: D. Dịch thường trong hay vành chanh B. Lượng tế bào tăng cao A. Tăng nồng độ protein nhiều C. Nồng độ muối giảm 2. Hình ảnh Xquang đặc trưng của viêm phế quản phổi do virus là: B. Hình ảnh đám mờ 1 thùy phổi A. Thâm nhiễm lan tràn 2 phế trường thường có hình ảnh ứ khí nặng C. Viêm tổ chức kẽ thường có TDMP D. Hình cánh bướm ở hai trường phổi 3. Khi nói về viêm phế quản phổi do Mycoplasma, thường gặp ở trẻ lứa tuổi đi học. B. Sai A. Đúng 4. Nhận định về hội chứng thân hư tiên phát ở trẻ em, TRỪ: B. Nguyên nhân thường do nhiễm trùng từ mẹ trong cuộc đẻ D. Mô bệnh học có tổn thương cầu thận tối thiểu C. Thường nhạy cảm liệu pháp corticoid A. Chủ yếu là HCTH đơn thuần 5. Cận lâm sàng nào cho thấy suy giáp trạng nguyên nhân tại tuyến giáp? A. TSH tăng B. TSH giảm C. T3,T4 bình thường D. T3, T4 giảm 6. Bệnh tim bẩm sinh shunt T-P là: B. Vỡ phình xoang Valsava D. Ebstein C. Thất phải hai đường ra A. Teo van ba lá 7. Một trẻ 2 tuổi đến khám tại trạm xá và được xếp loại là bệnh rất nặng dựa vào triệu chứng nào sau đây: B. Rút lõm lồng ngực A. Thở 55 lần/phút C. Suy dinh dưỡng D. Không uống được 8. Triệu chứng bắt buộc phải có ở thể Kwashiorkor là: D. Phù C. Màng sắc tố A. Teo cơ B. Mất lớp mỡ dưới da 9. Trẻ nam 3 tuổi có biểu hiên sốt cao 39 độ C, khò khè, nhịp thở là 45 lần/ phút, không có rút lõm lồng ngực. Thái độ xử lí ĐÚNG nhất là: C. Xử lí sốt vè khò khè cho trẻ tại nhà, không cần kháng sinh D. Chuyển gấp đi cấp cứu không cần dùng kháng sinh vì trẻ đang nguy kịch A. Theo dõi tại nhà, cho dùng kháng sinh, hạ sốt, điều trị khò khè B. Cho liều kháng sinh đầu, chuyên gấp đi cấp cứu, điều trị sốt và khò khè 10. Biểu hiện mạch nhanh thường gặp trong ngộ độc cấp do các nguyên nhân sau, TRỪ: A. Ngộ đọc nhóm Xanthin C. Ngộ độc Quinin D. Ngộ độc Atropin B. Ngộ độc Theophylin 11. Khi nói về viêm phế quản phổi do Mycoplasma, điều trị bằng các kháng sinh nhóm macrolid. A. Đúng B. Sai 12. Triệu chứng quan trọng nhất để chẩn đoán viêm phế quản phổi: D. Rút lõm lồng ngực A. Ran ẩm nhỏ hạt B. Ran ẩm to hạt C. Ran rít 13. Kháng sinh dùng ở tuyến 1 để diều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp là: A. Cephalosporin D. Gentamycin B. Amoxicilin C. Chloramphenicol 14. Sàng lọc suy giáp trạng bẩm sinh, người ta sử dụng: D. FT3 A. TSH C. FT4 B. TRH 15. Cây hế quản phát triển đầy đủ lúc tuần thai thứ bao nhiêu? B. 16 A. 15 D. 18 C. 17 16. Nguyên nhân chính dẫn đến chảy máu trong sọ ở trẻ còn bú: C. Xuất huyết giảm tiểu cầu B. DỊ dạng mạch não D. Thiếu vitamin K A. Chân thương sản khoa 17. Trẻ nam 3 tuổi có biểu hiên sốt cao 39 độ C, khò khè, nhịp thở là 45 lần/ phút, không có rút lõm lồng ngực. Phân loại của trẻ là: C. Viêm phổi A. Bệnh rất nặng D. Không viêm phổi B. Viêm phổi nặng 18. Đặc điểm vàng da sinh lý: C. Có thể tự hết D. Có thể gây tai biến nguy hiểm nhất là vàng da não với di chứng vận động và thần kinh B. Vàng đậm, xỉn, kèm vàng mắt A. Thường xuyên xuất hiện trước 48h 19. Hầu họng ở trẻ em hẹp và dài. A. Đúng B. Sai 20. Đường kính khí quản tăng gấp đôi vào lúc: D. 7 tuổi A. 1 tuổi B. 5 tuổi C. 6 tuổi 21. Nguy cơ mất nước trong viêm phổi: C. Thở nhanh B. Bú kém D. Không bù dịch đề phòng nguy cơ hô hấp A. Sốt cao 22. Khi nói về viêm phế quản phổi do Mycoplasma, tổn thương trên XQ khá kín đáo. A. Đúng B. Sai 23. Kiểu thở của trẻ trai trên 10 tuổi là: D. Chủ yếu thở bụng A. Chủ yếu thở ngực C. Chỉ thở ngực B. Thở hỗn hợp ngực bụng 24. Trẻ nam, 5 tuổi, vào viên vì đau thắt lưng - hông, đái buốt, đái rát, sốt cao, siêu âm thấy sỏi tiết niệu. Nguyên nhân não nghĩ đến nhiều nhất? A. Klebsiella C. Proteus D. Liên cầu nhóm D B. E.coli 25. Hầu họng ở trẻ em trên 3 tuổi, họng trẻ gái dài hơn trẻ trai nên ít bị nhiễm khuẩn hơn. A. Đúng B. Sai 26. Tiểu phế quản hô hấp bắt đầu từ lần phân cách bao nhiêu của cây phế quản: A. 20 C. 23 B. 16 D. 17 27. Chọn khẳng định SAI về xếp loại ở trẻ 0 đến 2 tháng tuổi: C. Trẻ chỉ cần có biểu hiện khò khè đã được xếp loại là bệnh rất nặng D. Trẻ không thở nhanh nhưng có rút lõm lồng ngực nhẹ xếp loại là không viêm phổi A. Trẻ có nhịp thở rít khi nằm yên và khò khè xếp loại là viêm phổi nặng B. Trẻ có nhịp thở 70 lần/phút xếp loại là viêm phổi nặng 28. Ở hầu họng ở trẻ em, vòng bạch huyết Waldayer phát triển từ 2 tuổi đến tuổi dậy thì. B. Sai A. Đúng 29. Tần số thở ở trẻ 3 tuổi là (lần/phút): B. 25-30 A. 20-25 D. 30-35 C. 15-20 30. Hầu họng ở trẻ em hướng thẳng đứng, sụn mềm và nhẫn. B. Sai A. Đúng 31. Suy dinh dưỡng nặng là dấu hiệu bệnh rất nặng của trẻ 0 đến 2 tháng tuổi. B. Sai A. Đúng 32. Khi nói về viêm phế quản phổi do Mycoplasma, thường khởi phát đột ngột, diễn biến nhanh với các biểu hiện của viêm đường hô hấp dưới. B. Sai A. Đúng 33. Đặc điểm xét nghiệm trong xuất huyết giảm tiêu cầu: C. Thời gian đông máu kéo dài B. Thời gian APTT kéo dài A. Thời gian co cục máu kéo dài D. Thời gian chảy máu bình thường 34. Sắp xếp theo trình từ các virus thường gặp gây nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ theo thứ tự từ nhiều đến ít: Rhinovirus(1), Sởi(2), RSV(3), Virus cúm và á cúm(4). D. 4 - 3 - 1 - 2 B. 1 - 2 - 3 - 4 C. 3 - 4 - 1 - 2 A. 3 - 4 - 2 - 1 35. Tác nhân chính gây tiêu chảy cấp ở trẻ em theo cơ chế thẩm thấu: A. Tả B. E.coli xâm nhập D. Lỵ trực khuẩn C. Rotavirus 36. Công thức tính chiều cao cho trẻ trên 1 tuổi: D. X = 70 + 5(n-1) C. X = 70 + 5n A. X = 75 + 5n B. X = 75 + 5(n-1) 37. Vi khuẩn thường gặp trong viêm phế quản phổi: 1. Phế cầu. 2. Tực khuẩn mủ xanh. 3. Liên cầu. 4. Hemophilus influenza. D. 2, 4 B. 1, 4 A. 1, 3 C. 3, 4 38. Viêm phổi do mycoplasma kháng macrolid điều trị bằng: D. Vancomycin B. Carbapenem A. Cephalosporin C. Quinolon 39. Vắc xin viêm gan B tiêm vào thời điểm nảo dưới đây: C. Trước 24h, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 18 tháng D. Trước 24h, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng B. 1 tháng, 2 tháng, 4 tháng, 6 tháng, 18 tháng A. 1 tháng, 2 tháng, 4 tháng, 6 tháng 40. Co giật là dấu hiệu bệnh rất nặng của trẻ 0 đến 2 tháng tuổi. B. Sai A. Đúng 41. Cháu Việt 11 tháng tuổi, vào viện vì hò 2 tháng nay, sốt 4 ngày. Khám cân nặng 9,2 kg, nhiệt độ 39 độ C, nhịp thở 48 lần/phút, không có rút lõm lồng ngực, trẻ thở khò khè, tỉnh táo. Phân loại và xử trí cho Việt: A. Viêm phổi. Điều trị với 1 kháng sinh, chăm sóc tại nhà B. Không viêm phổi. Chuyển viện điều trị C. Không viêm phổi. Không dùng kháng sinh, chăm sóc tại nhà D. Bệnh rất nặng. Cho kháng sinh liều đầu rồi gửi cấp cứu đi bệnh viện 42. Hạ thân nhiệt là dấu hiệu bệnh rất nặng của trẻ 0 đến 2 tháng tuổi. B. Sai A. Đúng 43. Thở rên là dấu hiệu bệnh rất nặng của trẻ 0 đến 2 tháng tuổi. A. Đúng B. Sai Time's up # Tổng Hợp# Nội Trú