Thủng ổ loét dạ dày – tá tràngFREENgoại bệnh lý - Y học hiện đại Y Cần Thơ 1. Chuẩn bị trước mổ bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: D. Cho bệnh nhân uống thuốc ức chế bơm proton và diệt trừ H. pylori B. Đặt ống thông dạ dày A. Khi có chẩn đoán xác định và chỉ định mổ, cho bệnh nhân dùng thuốc giảm đau C. Điều trị kháng sinh là cần thiết để chống nhiễm trùng 2. Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: C. Thăm khám không có các dấu hiệu bệnh gan mật B. Đại tiện phân đen hoặc nâu đỏ A. Nôn ra máu tươi hoặc máu đỏ sẩm lẫn máu cục D. Thăm trực tràng có máu đỏ tươi 3. Trong thủng ổ loét dạ dày - tá tràng, dấu hiệu bụng cứng như gỗ là một triệu chứng bao giờ cũng có nhưng ở các mức độ khác nhau và có giá trị bậc nhất trong chẩn đoán: C. 0 A. Đúng B. Sai 4. Thương tổn chảy máu trong loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: B. Chảy máu ở mép ổ loét thường tự cầm C. Chảy máu từ các mạch máu ở đáy ổ loét A. Chảy máu từ niêm mạc xung quanh ổ loét D. Chảy máu do ổ loét sâu thủng vào các động mạch nhỏ 5. Triệu chứng lâm sàng của hẹp môn vị trong giai đọan sau bao gồm, NGOẠI TRỪ: A. Bụng lõm lòng thuyền C. Dấu mất nước rõ D. Dấu Bouveret (+) B. Nôn ra dịch và thức ăn của bửa ăn trước còn lại 6. Tiêu chuẩn điều trị bảo tồn thủng ổ loét tá tràng nào sau đây được cho là SAI: D. X quang: thuốc cản quang không dò vào xoang bụng A. Sinh hiệu ổn định B. Bụng xẹp C. Siêu âm: xoang bụng có ít dịch 7. Dấu hiệu có giá trị quan trọng bậc nhất trong chẩn đoán thủng ổ loét dạ dày tá tràng: D. Co cứng thành bụng A. Đau đột ngột dữ dội B. Bí trung đại tiện C. Mất vùng đục trước gan 8. Hệ thống phân loại Forrest dùng đê đánh giá (qua nội soi) nguy cơ chảy máu tái phát. Theo bạn, dấu hiệu nào sau đây được đánh giá là Forrest IIc: A. Ổ loét đang phun máu D. Đáy ổ loét có điểm sắc tố B. Đáy ổ loét có chồi mạch máu hay nốt sắc tố C. Đáy ổ loét có cục máu đông 9. Trong hai thập niên trở lại đây, tần suất loét dạ dày-tá tràng giảm dần. Lý do của hiện tượng này: C. Giảm tác động gây sang chấn của ngoại cảnh A. Giảm tần suất nhiễm H. pylori B. Giảm tần suất sử dụng thuốc kháng viêm non-steroid D. Hiệu quả của các loại thuốc diệt H. pylori 10. Triệu chứng lâm sàng đặc thù nhất của hẹp môn vị ở giai đọan sau: B. Nôn ra dịch và thức ăn sớm D. Đau và chướng bụng C. Nôn ra dịch và thức ăn của bửa ăn trước còn lại A. Đau sau ăn 11. Để tìm hơi tự do trong xoang bụng, ngoài X-quang ngực thẳng đứng, tư thế chụp X-quang nào sau đây có thể được chấp nhận: C. X quang bụng nghiêng phải A. X quang bụng nghiêng trái B. X quang bụng nghiêng trái tìm hơi tự do D. X quang bụng nghiêng phải tìm hơi tự do 12. Tình trạng choáng trong thủng ổ loét dạ dày - tá tràng được ghi nhận: C. Mạch, nhiệt độ, huyết áp đều giảm B. Nhiệt độ tăng, mạch, huyết áp đều tăng A. Mạch tăng, huyết áp hạ D. Huyết áp hạ, mạch tăng, nhiệt độ bình thường hoặc giảm 13. Khi nói về phẫu thuật nội soi khâu lổ thủng dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: A. Hiệu quả phẫu thuật tương đương mổ mở D. Bệnh nhân không có các bệnh lý mạn tính ảnh hưởng đến bơm hơi ổ bụng C. Nên dùng cho những ổ loét thủng sớm (trước 24 giờ) và phẫu thuật viên thành thạo B. Thời gian nằm viện ngắn và thẩm mỹ hơn mổ mở 14. Chụp Xquang trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng nhằm mục đích: B. Tìm các mức hơi dịch C. Tìm bóng gan lớn D. Tìm dấu hiệu mờ đục vùng thấp A. Tìm liềm hơi dưới cơ hoành 15. Tiêu chuẩn điều trị bảo tồn thủng ổ loét tá tràng nào sau đây được cho là SAI: D. Siêu âm: xoang bụng không có dịch B. Không sốt A. Sinh hiệu ổn định C. Bụng không dày mỡ 16. Để tìm hơi tự do trong xoang bụng, ngoài X-quang ngực thẳng đứng, tư thế chụp X-quang nào sau đây có thể được chấp nhận: A. X quang bụng nghiêng trái C. X quang bụng nghiêng phải B. X quang bụng nghiêng trái tìm hơi tự do D. X quang bụng nghiêng phải tìm hơi tự do 17. Triệu chứng thực thể chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng đến sớm là: C. Gõ đục vùng thấp B. Gõ mất vùng đục trước gan D. Thăm trực tràng: đau túi cùng Douglas A. Bụng cứng như gỗ 18. Triệu chứng thực thể chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng đến sớm là: C. Gõ đục vùng thấp A. Bụng cứng như gỗ D. Gõ đục hai mạng sườn và hố chậu B. Gõ mất vùng đục trước gan 19. Tình trạng chảy máu theo phân loại của Forrest, thường gặp nhất loại nào: B. Chảy rỉ rả C. Có chấm khác màu A. Chảy thành vòi D. Không thấy chảy máu 20. Tiêu chuẩn điều trị bảo tồn thủng ổ loét tá tràng nào sau đây được cho là SAI: D. X quang: thuốc cản quang không dò vào xoang bụng B. Bụng xẹp A. Sinh hiệu ổn định C. Siêu âm: xoang bụng có ít dịch 21. Xếp loại IIc theo phân loại Forrest là: B. Có chấm khác màu C. Có cục máu đông D. Chảy rỉ rả A. Thấy mạch máu 22. Trong hẹp môn vị dấu Bouveret gọi là dương tính khi: D. Bệnh nhân đau, sau đó trung tiện được thì giảm đau B. Dùng tay kích thích ở vùng thượng vị thấy sóng nhu động dạ dày ở dưới bàn tay thăm khám A. Nhìn thấy sóng nhu động dạ dày tự nhiên ở vùng thượng vị C. Dùng tay kích thích vùng quanh rốn thấy sóng nhu động dạ dày 23. Vai trò của nội soi trong xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: B. Cần được thực hiện sớm trong vòng 12 - 24 giờ D. Giúp đánh giá tình trạng chảy máu theo xếp loại Forrest A. Là phương tiện quan trọng nhất trong chẩn đoán C. Soi thực hiện khi huyết động chưa ổn định 24. Điều trị phẫu thuật tốt nhất trong hẹp môn vị do loét xơ chai hành tá tràng là cắt bán phần dưới dạ dày C. 0 B. Sai A. Đúng 25. Chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: B. Kháng sinh phòng nhiễm trùng A. Đặt ống thông dạ dày C. Chuẩn bị 2 đơn vị máu toàn phần D. Ký giấy cam đoan và giải thích gia đình 26. Đặc điểm nôn trong giai đoạn sau của hẹp môn vị, CHỌN CÂU SAI: D. Nôn được thì hết đau C. Thường có lẫn dịch mật B. Nôn muộn sau khi ăn A. Là triệu chứng bao giờ cũng có 27. Nhánh thần kinh Latarjet là: B. Nhánh thần kinh X sau sau khi phân nhánh tạng A. Nhánh thần kinh X trước sau khi phân nhánh gan D. Câu A, B đúng C. Nhánh gan của thần kinh X trước 28. Khâu lỗ thủng đơn thuần trong thủng ổ loét dạ dày át tràng, CHỌN CÂU SAI: D. Cần điều trị loét và nhiễm H. pylori sau mổ B. Phẫu thuật đơn giản, ít tai biến và biến chứng C. Phẫu thuật được tiến hành nhanh chóng A. Là phương pháp điều trị tạm bợ 29. Đo điện tâm đồ trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng nhằm mục đích: C. Chỉ nên làm ở những bệnh nhân có bệnh tim có sẵn D. Rối loạn điện giải sẽ ảnh hướng đến điện tâm đồ B. Xét nghiệm thường quy A. Chẩn đoán phân biệt nhồi máu cơ tim 30. Chỉ số nhịp tim và huyết áp tâm thu thay đổi thế nào trong sốc mất máu độ 2: B. Nhịp tim > 100 l/ph, HA: bình thường C. Nhịp tim 100 - 120 l/ph, HA: giảm D. Nhịp tim 100 - 120 l/ph, HA: bình thường A. Nhịp tim < 100 l/ph, HA: bình thường 31. Loét Cushing là loại loét dạ dày xảy ra trên bệnh nhân bị: D. Tắc ruột cơ học B. Bị bỏng A. Chấn thương sọ não C. Chấn thương ngực 32. Đặc trưng của giai đoạn cuối của nghẹt môn vị là: B. Dạ dày mất trương lực A. Dạ dày dãn to C. Dạ dày không còn co bóp D. Tất cả đều đúng 33. Kiểu đau kinh điển của thủng ổ loét dạ dày tá tràng là: D. Đau như dao đâm C. Đau như thắt ruột B. Đau như lửa đốt A. Đau như xé 34. Biểu hiện nào sau đây thường gặp trong hẹp môn vị do loét hơn là hẹp môn vị do ung thư: B. Dạ dày dãn to D. Khối u vùng thượng vị C. Thiếu máu nhược sắc A. BN 65 tuổi 35. Đặc điểm nào sau đây là của bệnh lý thủng ổ loét dạ dày tá tràng: B. Phần lớn bệnh có triệu chứng điển hình A. Đây là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp D. Tất cả đều đúng C. Bệnh tương đối dễ chẩn đoán trên lâm sàng 36. Hơi tự do trong xoang bụng hiện diện với tần suất cao nhất trong bệnh lý nào sau đây: A. Thủng dạ dày D. Thủng bàng quang do can thiệp niệu khoa C. Thủng đại tràng B. Thủng ruột non 37. Phẫu thuật khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng có mục đích: B. Điều trị loét D. Điều trị tạm bợ C. Vừa điều trị loét vừa điều trị thủng A. Điều trị biến chứng thủng 38. Trong thủng ổ loét dạ dày – tá tràng, co cứng thành bụng là dấu hiệu: A. Khi có khi không D. Bao giờ cũng có nhưng ở mức độ khác nhau C. Ít gặp B. Không có giá trị chẩn đoán 39. Điều kiện chung để áp dụng các phương pháp phẫu thuật điều trị bệnh loét khi có biến chứng thủng là, NGOẠI TRỪ: D. Ê kíp gây mê và trang thiết bị đầy đủ. A. Thủng đến sau 24 giờ. B. Toàn trạng bệnh nhân cho phép kéo dài thời gian mổ. C. Phẫu thuật viên có kinh nghiệm. 40. Trong thủng ổ loét dạ dày - tá tràng, bí trung đại tiện là một dấu hiệu muộn vì thường là nó biểu hiện một tình trạng viêm phúc mạc toàn thể làm liệt ruột, ruột mất nhu động C. 0 B. Sai A. Đúng 41. Tư thế giảm đau “nằm im bất động” theo kinh điển là của: C. Tắc ruột do thắt nghẹt B. Giun chui ống mật D. Thủng ổ loét dạ dày tá tràng A. Viêm tụy mãn 42. Công thức diệt H. pylori thường là: C. Một loại kháng sinh và hai loại thuốc giảm tiết A. Một loại thuốc giảm tiết và hai loại kháng sinh B. Một loại thuốc giảm tiết và một loại kháng sinh D. Hai loại thuốc giảm tiết 43. Liềm hơi trong ổ bụng khi bị thủng dạ dày chiếm: C. 0.2 D. 0.5 B. 0.3 A. 0.8 44. Vị trí của ổ loét dạ dày bị thủng thường nằm ở: D. Mặt bên phía bờ cong lớn B. Mặt trước A. Mặt sau C. Mặt bên phía bờ cong nhỏ 45. Chuẩn bị trước mổ bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: B. Đặt ống thông dạ dày D. Bồi hoàn nước và điện giải là cần thiết C. Cho bệnh nhân uống kháng sinh nhằm giảm nguy cơ nhiễm trùng từ ổ loét A. Khi có chẩn đoán xác định và chỉ định mổ, cho bệnh nhân dùng thuốc giảm đau 46. Nguyên tắc điều trị hẹp môn vị là: C. Điều trị nội khoa bằng thuốc chống co thắt, ức chế tiết, không đáp ứng mới can thiệp ngoại khoa B. Hẹp môn vị thực thể là chỉ định điều trị ngoại khoa tuyệt đối D. Hẹp môn vị thể nặng có thể vừa hồi sức vừa phẫu thuật A. Điều trị ngoại khoa cho tất cả các trường hợp 47. Thương tổn chảy máu trong loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: A. Chảy máu từ niêm mạc xung quanh ổ loét D. Chảy máu do ổ loét sâu thủng vào các động mạch lớn C. Chảy máu từ các mạch máu ở đáy ổ loét B. Chảy máu ở mép ổ loét thường khó cầm 48. Hẹp môn vị giai đọan cuối là một cấp cứu nội - ngoại khoa cần can thiệp cấp cứu ngay: B. Sai C. 0 A. Đúng 49. Nguyên nhân thường nhất gây hẹp môn vị là: C. Ung thư môn vị A. Loét tá tràng D. Ung thư tá tràng B. Loét dạ dày 50. Tỷ lệ thành công qua can thiệp nội soi cầm máu trong loét dạ dày tá tràng: B. 85-95% D. >95% C. 80-85% A. 70-75% 51. Đặc trưng của giai đoạn mất bù của nghẹt môn vị: C. Dạ dày bị ứ đọng thường xuyên A. Dạ dày dãn B. Dạ dày tăng co bóp D. Câu A,B,C sai 52. Triệu chứng cơ năng chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày là: A. Nôn dữ dội. C. Đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị B. Đau thường xuyên dữ dội. D. Bí trung đại tiện 53. CHỌN CÂU SAI: Đặc trưng của giai đoạn còn bù của hẹp môn vị: C. Dạ dày bị ứ đọng thường xuyên B. Dạ dày tăng co bóp D. Nôn nhưng không thường xuyên A. Dạ dày dãn 54. Trong hẹp môn vị dấu Kussmaul gọi là dương tính khi: D. Bệnh nhân đau, sau đó trung tiện được thì giảm đau B. Dùng tay kích thích ở vùng thượng vị thấy sóng nhu động dạ dày ở dưới bàn tay thăm khám A. Nhìn thấy sóng nhu động dạ dày tự nhiên ở vùng thượng vị C. Dùng tay kích thích vùng thượng vị thấy sóng nhu động dạ dày 55. Vị trí của ổ loét dạ dày bị thủng thường nằm ở: C. Mặt bên phía bờ cong nhỏ B. Mặt trước D. Mặt bên phía bờ cong lớn A. Mặt sau 56. Ở BN có hội chứng ứ đọng dạ dày, xạ hình dạ dày với thức ăn có trộn Tc 99m được chỉ định trong trường hợp nào sau đây: B. Nghi ngờ nghẹt sau môn vị A. Nghi ngờ nghẹt môn vị C. Nghi ngờ liệt dạ dày cơ năng D. Câu A,B,C đúng 57. Điều trị phẫu thuật tạm thời trong hẹp môn vị do loét xơ chai hành tá tràng là nối vị tràng: B. Sai C. 0 A. Đúng 58. Trong giai đoạn đầu của nghẹt môn vị, các chẩn đoán phân biệt sau đây nên được nghĩ đến, TRỪ: A. Ung thư hang vị B. Liệt dạ dày C. Hội chứng bó mạch mạc treo tràng trên D. Ung thứ tá tràng 59. Phẫu thuật tốt nhất điều trị hẹp môn vị do loét tá tràng là: A. Cắt thần kinh x toàn bộ và nối vị tràng B. Cắt bán phần dưới dạ dày D. Nối vị tràng C. Cắt thần kinh X siêu chọn lọc 60. Biểu hiện nào sau đây thường gặp trong bán hẹp môn vị hơn là hẹp môn vị hoàn toàn: B. Dấu hiệu mất nước C. Bụng lõm lòng thuyền D. Dấu hiệu Bouveret A. Nôn ói không thường xuyên 61. Mục đích hút, rửa dạ dày trong hẹp môn vị, NGOẠI TRỪ: C. Không cần thiết vì gây khó chịu cho bệnh nhân B. Giảm bớt phù nề, có thắt A. Giảm bớt viêm nhiễm D. Chuẩn bị cho phẫu thuật tốt hơn 62. Triệu chứng cơ năng chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày là: C. Đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị B. Đau thường xuyên dữ dội. D. Đau đột ngột vùng thường vị A. Nôn dữ dội. 63. Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: A. Nôn ra máu tươi hoặc máu đỏ sẩm lẫn máu cục D. Thăm trực tràng: có phân đen C. Thăm khám thường có các dấu hiệu bệnh gan mật B. Đại tiện phân đen hoặc nâu đỏ 64. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây KHÔNG đặc trưng cho giai đoạn cuối của hẹp môn vị: C. Dấu hiệu Bouveret B. Mất nước nặng A. Suy kiệt nặng D. Dấu hiệu óc ác 65. Hình ảnh X quang dạ dày - tá tràng cản quang cơ bản nhất trong hẹp môn vị ở giai đọan muộn: D. Dạ dày hình đáy chậu A. Ứ đọng dịch dạ dày C. Hình ảnh tăng sóng nhu động dạ dày B. Hình ảnh tuyết rơi 66. Nguyên nhân gây hẹp môn vị thường gặp nhất: C. Ung thư tụy A. Ung thư dạ dày B. Loét dạ dày tá tràng D. Nang giả tụy 67. Đối với phẫu thuật cắt bán phần dạ dày, nên thực hiện trong các điều kiện sau, NGOẠI TRỪ: D. Toàn trạng tốt. A. Ổ loét mềm mại C. Bệnh nhân đến sớm trước 12 giờ, ổ bụng sạch, chưa có viêm phúc mạc. B. Ổ loét thủng lần hai, hay có chảy máu hoặc hẹp môn vị. 68. Khi nói về triệu chứng của hẹp môn vị, CHỌN CÂU SAI: C. Nôn ói ra mật, dấu hiệu Kussmaul và có thể triệu chứng của hạ calci/máu. B. Thể trạng suy kiệt, dấu hiệu Bouveret và táo bón. A. Đau thượng vị từng cơn, bụng lõm lòng thuyền và mất nước. D. Lắc óc ách khi đói, dấu hiệu tuyết rơi và dạ dày dãn to khi soi và chụp dạ dày. 69. Vai trò của nội soi cầm máu trong chảy máu do loét dạ dày tá tràng là: D. Có thể thực hiện được ngay khi bệnh nhân sốc nặng C. Điều trị B. Đánh giá nguy cơ chảy máu lại A. Giúp nhận ra tổn thương và định vị chảy máu 70. Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU ĐÚNG: C. Thăm trực tràng có máu đỏ tươi D. Nôn ra máu tươi hoặc máu đỏ sẩm lẫn máu cục A. Thăm khám thường có các dấu hiệu bệnh gan mật B. Đa phần không có dấu hiệu bệnh loét dạ dày – tá tràng 71. Tỷ lệ tự cầm máu trong chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng: B. 85-95% A. 70-75% D. >95% C. 80-85% 72. Vai trò của nội soi trong xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU ĐÚNG: B. Soi khi huyết động không ổn định D. Không xác định nguy cơ chảy máu tái phát A. Nên nội soi sau xuất huyết 24h C. Giúp đánh giá tình trạng chảy máu 73. Các phương pháp tạo hình môn vị, NGOẠI TRỪ: C. Jaboulay A. Heneke - Mikulicz D. Finney B. Billroth 74. Vị trí lỗ thủng ổ loét dạ dày - tá tràng thường gặp: D. Thủng ở dạ dày nhiều hơn ở tá tràng A. Ở mặt sau dạ dày C. Ở mặt trước dạ dày, tá tràng B. Ở mặt sau tá tràng 75. Nghiệm pháp đánh giá có sự ứ đọng thường xuyên trong dạ dày, một tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp môn vị giai đoạn mất bù, nên được thực hiện vào thời điểm nào sau đây: B. Trước bữa ăn trưa D. Buổi tối, trước khi ngũ A. Sáng sớm, khi mới ngủ dậy C. Sau bữa ăn chiều 76. Đặc điểm chảy máu do loét dạ dày – tá tràng, NGOẠI TRỪ: B. Có tiền sử loét dạ dày – tá tràng A. Hay gặp ở bệnh nhân dưới 40 tuổi D. Có tiền sử dùng thuốc kháng viên NSAIDs C. Chảy máu tái phát nhiều lần 77. Trong giai đoạn cuối của hẹp môn vị, các chẩn đoán phân biệt sau đây nên được nghĩ đến trước tiên: D. Tắc hỗng tràng A. Ung thư hang vị C. Hội chứng bó mạch mạc treo tràng trên B. Liệt dạ dày 78. Loét Curling là loại loét dạ dày xảy ra trên bệnh nhân bị: D. Tắc ruột cơ học B. Bị bỏng A. Chấn thương sọ não C. Chấn thương ngực 79. Soi có cục máu đông, theo phân loại Forrest là: A. Ia C. IIa D. IIb B. Ib 80. Triệu chứng lâm sàng của hẹp môn vị trong giai đọan sau bao gồm, NGOẠI TRỪ: C. Dấu óc ách lúc đói D. Dấu Bouveret (+) B. Nôn ra dịch và thức ăn của bửa ăn trước còn lại A. Bụng lõm lòng thuyền 81. Xếp loại IIb theo phân loại Forrest là: D. Chảy rỉ rả C. Có chấm khác màu B. Có cục máu đông A. Thấy mạch máu 82. Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: A. Nôn ra máu tươi hoặc máu đỏ sẩm lẫn máu cục C. Thăm khám không có các dấu hiệu bệnh gan mật B. Đại tiện phân đen hoặc nâu đỏ D. Đa phần không có dấu hiệu bệnh loét dạ dày – tá tràng 83. Máu chảy thành dòng trong loét dạ dày – tá tràng khi nội soi dạ dày tá tràng, theo phân loại Forrest là: D. IIb B. Ib A. Ia C. IIa 84. Đặc điểm nào sau đây là của bệnh lý thủng ổ loét dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: B. Phần lớn bệnh có triệu chứng điển hình C. Thủng dạ dày nhiều hơn thủng tá tràng D. Bệnh tương đối dễ chẩn đoán trên lâm sàng A. Đây là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp 85. Khi triệu chứng thủng ổ loét dạ dày - tá tràng không rõ ràng cần phân biệt với: B. Viêm tuỵ cấp tính A. Nhồi máu cơ tim D. Giun chui ống mật C. Viêm phổi thùy 86. Xếp loại Ib theo phân loại Forrest là: A. Thấy mạch máu D. Chảy rỉ rả B. Có cục máu đông C. Có chấm khác màu 87. Chảy máu do ổ loét sâu thủng có thể thủng vào các động mạch lớn nào sau đây, NGOẠI TRỪ: B. Động mạch mạc treo tràng trên C. Động mạch lách A. Động mạch vị tá tràng D. Động mạch vị trái 88. Tiêu chuẩn điều trị bảo tồn thủng ổ loét tá tràng nào sau đây được cho là SAI: B. Không sốt A. Sinh hiệu ổn định D. Câu a,b,c sai C. X quang: thuốc cản quang không dò vào xoang bụng Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi