2022 – Đặc điểm, cấu trúc của sánFREEModule Miễn dịch - Đề kháng - Ký chủ Y Dược Thái Bình 1. Kích thước của trứng sán lá gan lớn: C. (100-120) m x (30-40) m D. (130-150) m x (60-90) m B. (70-90) m x (30-40) m A. (40-60) m x (10-12) m 2. Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột: B. Lymnaea C. Bulimus D. Planorbis A. Bithynia 3. Người nhiễm sán lá ruột do ăn các loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín: C. Tôm sống A. Các loại rau thủy sinh ngó sen, rau muống, củ ấu trùng D. Cua nướng B. Gỏi cá diếc 4. Người nhiễm các loại sán lá lưỡng tính qua đường tiêu hoá: B. Sai A. Đúng 5. Trong bệnh sán lá ruột, bạch cầu toan tính có thể tăng đến: D. 36-40% B. 26-30% C. 31-35% A. 20-25% 6. Biểu hiện lâm sàng đầu tiên của bệnh sán lá phổi là: B. Ho ra đàm có màu rỉ sắt D. Ho ra máu tươi, sốt buổi chiều A. Ho ra máu C. Ho khan 7. Sán lá ruột trưởng thành ký sinh ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người: C. Hỗng tràng A. Dạ dày B. Tá tràng D. Trực tràng 8. Thời gian ký sinh trong cơ thể người của sán lá gan nhỏ: C. 21-29 năm B. 11-20 năm A. 1-10 năm D. 30-40 năm 9. Chẩn đoán bệnh sán lá ruột dựa vào: B. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng A. Siêu âm bụng C. Xét nghiệm phân tìm trứng D. Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu 10. Chu kỳ của sán lá nói chung rất phức tạp, cần nhiều vật chủ: A. Đúng B. Sai 11. Thời gian từ khi nhiễm nang ấu trùng sán lá ruột đến khi phát triển con trưởng thành: A. 1 tháng B. 2 tháng C. 3 tháng D. 4 tháng 12. Kích thước sán lá phổi: C. (60 x 40) m B. (130 x 75) m D. (55 x 35) m A. (85 x 55) m 13. Khi nhiễm với số lượng ít sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng: B. Mệt mỏi, thiếu máu nặng, phù, đau bụng dữ dội A. Mệt mỏi, thiếu máu nhẹ, đôi khi đau bụng tiêu chảy D. Sụt cân, phù, thiếu máu, tiêu chảy ồ ạt C. Sụt cân, phù, thiếu máu, đi cầu phân nhầy máu 14. Giai đoạn khởi phát của bệnh sán lá gan nhỏ, xét nghiệm công thức bạch cầu toan tính chiếm: D. 51-60% A. 10-19% C. 41-50% B. 20-40% 15. Trong cơ thể người, sán lá gan nhỏ ký sinh ở vị trí nào sau đây: C. Ống mật chủ D. Thuỳ gan trái B. Túi mật A. Gan hoặc ống mật 16. Kích thước của trứng sán lá gan nhỏ: C. (30x40) m B. (20x27) m A. (10x20) m D. (40x60) m 17. Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ II là: C. Ốc B. Cua A. Tôm D. Cá nước ngọt 18. Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn lạc chỗ ở các cơ quan: mắt, tim, phổi, da dựa vào: A. Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng D. Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu C. Hình ảnh siêu âm B. Chọc dò sinh thiết các cơ quan; mắt, tim phổi, da 19. Loại giun sán nào có chu kỳ phát triển theo sơ đồ sau: Người-Ngoại cảnh-Vật chủ trung gian I-Vật chủ trung gian II-Người": D. Sán lá B. Giun móc A. Giun đũa C. Giun tóc 20. Trong cơ thể người, ngoài ống dẫn mật sán lá gan lớn có thể lạc chỗ đến các vị trí khác như: da, phổi, mắt... nếu sán non lọt vào tĩnh mạch: A. Đúng B. Sai 21. Thời gian từ khi sán lá phổi xâm nhập vào vật chủ chính đến khi trưởng thành đẻ trứng khoảng: A. 1 tháng C. 3 tháng B. 2 tháng D. 4 tháng 22. Những triệu chứng thực thể ngoài người nhiễm sán lá gan nhỏ không phụ thuộc vào phản ứng của cơ thể và số lượng ký sinh trùng: B. Sai A. Đúng 23. Thuốc nào sau đây được dùng để điều trị bệnh sán lá ruột: D. Niclosamide B. Albendazol C. Metronidazol A. Mebendazol 24. Vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột: A. Cá diếc C. Cua B. Tôm D. Ốc 25. Mỗi con sán lá gan lớn trưởng thành, hút bao nhiêu ml máu mỗi ngày: D. 0,4ml A. 0,1 ml B. 0,2ml C. 0,3ml 26. Sán lá phổi trưởng thành có hình bầu dục, dày, bề mặt có gai, màu đỏ sẫm trông giống hạt: A. Hạt cau B. Hạt vừng C. Hạt dẻ D. Không hình dạng 27. Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bạch cầu toan tính có thể tăng đến: A. 40% D. 80% B. 50% C. 60% 28. Về mặt cấu tạo, tất cả các loài sán lá đều có cấu tạo lưỡng tính, ngoại trừ: D. Sán lá ruột (Fasciolopsis buski) C. Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica) B. Sán là gan bé (Clonorchis sinensis) A. Sán máng (Schistosoma) 29. Sán lá gan lớn trưởng thành sống ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người: A. Tế bào gan B. Túi mật D. Ống dẫn mật C. Rãnh liên thuỳ gan 30. Tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ hiện nay ở Việt Nam khoảng: A. 1-2 % B. 3-5% D. 9-11% C. 6-8% 31. Trứng sán lá phổi sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể phát triển thành ấu trùng lông khi trứng rơi vào môi trường thích hợp nào sau đây: B. Nước mặn (biển) C. Nước lợ (đầm, phá) D. Đất cát xốp có độ pH cao A. Nước ngọt (sông, ao, hồ) 32. Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi: B. Lymnaea C. Bulimus D. Melania A. Bithynia 33. Chẩn đoán bệnh sán lá lá gan lớn chỉ cần đưa vào lâm sàng và hình ảnh siêu âm gan: B. Sai A. Đúng 34. Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ chính là: C. Cá diếc B. Cá rô D. Người A. Ốc 35. Trong cơ thể của vật chủ chính, sán lá phổi sống ở: D. Dưới da B. Tinh hoàn A. Phổi C. Màng tim 36. Thuốc đặc trị điều trị sán lá gan lớn là: B. Levamizole A. Metronidazol D. Emetin C. Triclabendazol 37. Thời gian từ khi người ăn phải nang trùng của sán lá gan nhỏ chưa nấu chín đến khi phát triển thành con trưởng thành là: D. 4 tháng C. 3 tháng B. 2 tháng A. 1 tháng 38. Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng: C. Đau bụng vùng hạ sườn phải, tiêu chảy, mệt mỏi, sụt cân, phù B. Đau bụng vùng thượng vị, tiêu chảy, mệt mỏi, sụt cân, phù D. Đau bụng vùng hạ vị, đi cầu phân nhầy máu, sốt A. Đau bụng vùng hạ vị, tiêu chảy, mệt mỏi, sụt cân, phù 39. Ngoài người, vật chủ chính của sán lá gan lớn có thể là: B. Lợn C. Trâu, bò D. Chuột A. Gà, vịt 40. Về mặt kích thước và hình thể, trứng sán lá ruột gần giống với trứng: B. Sán lá lớn A. Sán lá nhỏ D. Sán lá thận C. Sán lá phổi 41. Người bị bệnh sán lá phổi do ăn: C. Nem thịt lợn A. Rau sống B. Cá gỏi D. Tôm, cua nướng 42. Vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi: A. Cá diếc C. Cua D. Ốc B. Tôm 43. Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn loại rau nào sau đây chưa nấu chín: B. Rau khoai A. Rau cải C. Rau muống D. Rau dền 44. Chẩn đoán bệnh sán lá phổi bắt buộc phải tìm thấy trứng sán trong đàm: A. Đúng B. Sai 45. Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan lớn, bệnh nhân có triệu chứng: B. Vàng da, đi cầu nhầy máu, thiếu máu, đau hạ sườn phải C. Vàng da, tiêu chảy, thiếu máu, đau hạ sườn phải D. Vàng da, sốt, đi cầu nhầy máu, đau hạ sườn phải A. Vàng da, bón, thiếu máu, đau hạ sườn phải 46. Phòng bệnh sán lá gan nhỏ: A. Không ăn cá gỏi C. Không ăn cua nướng D. Không ăn ốc B. Không ăn tôm sống 47. Vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn: C. Cua D. Óc A. Cá diếc B. Tôm 48. Thuốc đặc hiệu điều trị sán lá gan nhỏ: A. Chloroquin B. Metronidazol D. Praziquantel C. Albendazole 49. Người bị bệnh sán lá gan nhỏ do ăn: D. Cua đá nướng B. Nem thịt lợn A. Thịt bò tái C. Gỏi cá diếc 50. Về mặt hình thể, sán lá gan lớn trưởng thành có đặc điểm: C. Dài 5-6 cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh lớn A. Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh lớn D. Dài 5-6cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ B. Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ 51. Trong bệnh lý do nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan nhỏ có triệu chứng sau: A. Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ỉ vùng gan C. Bạch cầu toan tính 70-80% B. Ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẩn D. Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ỉ vùng gan: ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẩn 52. Ngoài người, vật chủ chính của sán lá phổi có thể là: B. Cừu, dê D. Gà, vịt A. Trâu, bò C. Chó, mèo 53. Thời gian đẻ trứng sán lá gan lớn phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước: A. 1-5 ngày D. 16-20 ngày B. 6-8 ngày C. 9-15 ngày 54. Thuốc điều trị bệnh sán lá phổi là: C. Praziquantel D. Niclosamide A. Metronidazol B. Albendazol 55. Chẩn đoán bệnh sán lá phổi dựa vào: C. Xét nghiệm tìm trứng trong đàm hoặc phân (bệnh nhân nuốt đàm) D. Triệu chứng lâm sàng B. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng A. Hình ảnh XQuang 56. Thời gian từ khi ấu trùng lông của sán lá ruột xâm nhập vào ốc và hoàn tất sự phát triển trong cơ thể ốc là: D. 4 tháng A. 1 tháng C. 3 tháng B. 2 tháng 57. Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ I là: D. Cá trắm cỏ C. Cá trê A. Các loài ốc thuộc giống Bithynia, Bulimus B. Cá rô 58. Trứng của sán lá gan nhỏ có đặc điểm: A. Màu vàng, giống quả đu đủ có nắp, có gai nhỏ phía sau C. Màu vàng, giống quả cau, có nắp, có gai nhỏ phía sau B. Màu vàng, giống quả cau, không có nắp, có gai nhỏ phía sau D. Màu xám, giống quả đu đủ, có nắp, có gai nhỏ phía sau 59. Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn giai đoạn trưởng thành dựa vào: C. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng A. Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng B. Siêu âm gan D. Triệu chứng lâm sàng 60. Trứng sán lá ruột sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể người phát triển thành ấu trùng lông khi gặp môi trường thích hợp nào sau đây: A. Đất xốp, nhiều khí O₂ B. Đất cát, nhiều khí O₂ D. Nước biển C. Nước ngọt (sông, ao, hồ...) 61. Trong cơ thể người, ngoài ruột non sán lá ruột có thể lạc chỗ đến các vị trí khác như: da, phổi, tim, mắt, não... tạo nên các nang sán: B. Sai A. Đúng 62. Ấu trùng đuôi của sán lá phổi sau khi rời khỏi ốc Melania đến ký sinh ở vị trí cơ thể nào sau đây của tôm cua nước ngọt: B. Não D. Chân C. Cơ ngực A. Vỏ 63. Ngoài người, vật chủ chính của sán lá ruột có thể là: B. Lợn C. Trâu, bò D. Chuột A. Gà, vịt 64. Kích thước của trứng sán lá ruột: C. (35x55) m B. (27x20) m D. (40x60) m A. (130x75) m 65. Các đặc điểm sau về chu kỳ của sán lá gan nhỏ đều đúng, ngoại trừ: A. Sán lá gan nhỏ ký sinh trong gan và đẻ trứng, trứng theo ống dẫn mật vào ruột và theo phân ra ngoài D. Vĩ ấu trùng rời ốc đến ký sinh ở các thớ cơ của các loài cá nước ngọt tạo thành nang trứng. C. Người hoặc động vật (chó, mèo) uống nước lã có ấu trùng lông sẽ bị bệnh B. Trứng rơi vào môi trường nước và phát triển thành ấu trùng lông 66. Trứng sán lá phổi chỉ được bài xuất ra ngoài khi bệnh nhân khạc đàm: A. Đúng B. Sai 67. Người ăn các loại rau thủy sinh như ngó sen, rau muống... chưa nấu chín có thể bị bệnh sán lá ruột và sán lá gan lớn: B. Sai A. Đúng 68. Sán lá gan nhỏ ký sinh ở người gây các thương tổn: B. Viêm gan, xơ hóa lan tỏa ở khoảng cửa, gan thoái hoá mỡ D. Dày thành ống mật, tắc ống mật: viêm gan, xơ hóa lan tỏa ở khoảng cửa, gan thoái hóa mỡ A. Dày thành ống mật, tắc ống mật C. Loạn sản tế bào, ung thư gan 69. Triệu chứng của bệnh sán lá phổi trong trường hợp sán ký sinh lạc chỗ: A. Rối loạn thị giác D. Áp xe gan C. Rối loạn cảm giác, liệt B. Rối loạn cảm giác 70. Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ, dựa vào: D. Hình ảnh siêu âm gan C. Tìm trứng (trong phân hoặc dịch hút tá tràng) B. Thói quen ăn cá gỏi A. Các triệu chứng lâm sàng 71. Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ chỉ cần dựa vào xét nghiệm công thức bạch cầu có bạch cầu toan tính tăng cao: A. Đúng B. Sai 72. Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn: D. Rau sống C. Cá gỏi A. Các loại thực vật thuỷ sinh có chứa nang ấu trùng chưa nấu chín B. Tôm cua nướng 73. Hình ảnh XQuang phổi trong bệnh sán lá phổi dễ nhầm với bệnh nào sau đây: C. Tràn dịch màng phổi B. Giãn phế quản D. Lao hạch ở phổi A. Viêm phế quản 74. Sán lá ký sinh ở người dưới dạng: D. Ấu trùng giai đoạn 2 B. Sán trưởng thành A. Nang sán (kén) C. Ấu trùng giai đoạn 1 75. Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn: B. Lymnaea A. Bithynia D. Planorbis C. Bulimus 76. Để phòng bệnh sán lá ruột không nên ăn rau sống: A. Đúng B. Sai 77. Vật chủ phụ thứ II của sán lá phổi là: D. Tôm và cua nước ngọt A. Cá diếc C. Cua B. Tôm 78. Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bệnh nhân có triệu chứng: B. Sốt, đau hạ sườn phải, nhức đầu, nổi mẫn D. Sốt, đau bụng vùng thượng vị, vàng da tiêu chảy A. Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da, tiêu chảy C. Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da đi cầu phân nhầy máu 79. Thời gian để trứng sán lá phổi phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước khoảng: B. 2 - 3 tuần A. 1 tuần C. 4 - 5 tuần D. 6 - 8 tuần 80. Để dự phòng bệnh sán lá phổi không nên ăn: D. Ếch nướng A. Gỏi tôm sống C. Lươn nướng B. Gỏi cá diếc Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi