2024 – Tổng hợp các đề cuối học phần – Phần 1FREEModule Đề kháng - Ký chủ Y Hải Phòng 1. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất bệnh sinh gây bởi C. botulinum: D. Sinh ra chất độc ức chế giải phóng chất ức chế dẫn truyền thần kinh A. Sinh ra chất độc ức chế giải phóng acetylcholin ở cholinergic synapses E. Sản xuất leukotoxin dẫn đến hình thành ổ áp xe B. Sinh ra ngoại độc tố là một lecithinase gây hoại tử mô C. Sản xuất vỏ polysaccharide ức chế thực bào và góp phần xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương 2. Bệnh nhân trên (*) cũng cần đánh giá nguy cơ mắc: E. Sốt rét C. Áp xe gan D. Ung thư hạch A. HIV/AIDS B. Sốt thương hàn 3. Liên quan đến vi khuẩn kị khí, chọn câu SAI: D. Yêu cầu các kĩ thuật đặc biệt để chắc chắn sự khôi phục của chúng từ các bệnh phẩm lâm sàng C. Chúng thường được tìm thấy cùng vi khuẩn hiếu khí trong các nhiễm trùng phức tạp A. Chúng có Enzyme Cytochrome Oxidase B. Nhiều loài thuộc hệ vi khuẩn chí bình thường trên người 4. Bệnh nhân nữ 40 tuổi bị chứng nhìn đôi và biểu hiện khác của sự suy giảm chức năng dây thần kinh sọ. Bệnh sử cho thấy cô ấy tự trồng rau và bảo quản trong bình tự chuẩn bị tại nhà. Tối qua cô ấy ăn tối với salad có chứa đỗ đóng hộp sống. Nguyên nhân đúng nhất gây ra bệnh cảnh trên: A. Bacillus anthracis D. Clostridium tetani C. Clostridium perfringens B. Clostridium botulinum 5. Bệnh nhân nữ 14 tuổi nghỉ học vì sốt 38,9 độ kèm đau đầu dữ dội và lơ mơ, ngủ gật. Khi sốt lên 40 độ được đưa vào cấp cứu, huyết áp 60/20 mmHg và có một vài đốm xuất huyết. Song cầu Gram âm được tìm thấy khi nhuộm Gram dịch tủy. Kháng sinh nào phù hợp nhất để điều trị nhiễm khuẩn: B. Doxycycline C. Penicillin G E. Trimethoprim-sulfamethoxazole A. Azithromycin D. Rifampin 6. Nhiễm khuẩn nào thường được điều trị bằng các thuốc Penicillin (như Amoxicillin) vì chúng không thể hiện mức độ kháng thấp hay cao và cũng không yêu cầu phối hợp với một Aminoglycoside để có hiệu quả: C. Staphylococcus epidermidis E. Streptococcus pyogenes B. Staphylococcus aureus A. Enterococcus faecalis D. Streptococcus pneumoniae 7. Một gia đình đi picnic và đồ ăn để ngoài trời nắng vài giờ. 3 tiếng sau mọi người nôn mửa và tiêu chảy không có máu. Tại bệnh viện, người chuẩn bị đồ ăn được phát hiện bị viêm quanh móng ngón tay cái. Đâu là vi sinh gây bệnh hợp lý nhất: A. Enterococcus faecalis E. Streptococcus pyogenes B. Staphylococcus aureus D. Streptococcus agalactiae C. Staphylococcus epidermidis 8. Tính chất nuôi cấy của Staphylococci: B. Nhiệt độ nuôi cấy thích hợp nhất là 20-25oC D. Khí trường nuôi cấy thường có 5-10% CO₂ A. Tất cả các loại Staphylococci đều có khả năng tiêu huyết trên máu C. Mọc dễ dàng trên nhiều loại môi trường 9. Bệnh phẩm không được sử dụng để chẩn đoán bệnh do tụ cầu vàng: D. Huyết thanh để tìm kháng thể A. Mủ B. Đàm C. Dịch não tủy 10. Enzym Coagulase do Staphylococci tiết ra có tác dụng: A. Biến hydrogen peroxide thành nước và oxygen B. Làm đông huyết tương C. Làm tan sợi fibrin D. Phá hủy protein 11. Một đứa trẻ 10 tuổi nhiễm Mycobacterium tuberculosis phổi nguyên phát. Đặc điểm nào sau đây của bệnh lao là đúng nhất? D. Trong bệnh lao nguyên phát, tất cả các vi khuẩn M. tuberculosis lây nhiễm bị giết bởi phản ứng miễn dịch của bệnh nhân. C. Nếu bệnh lao phát triển nhiều năm sau đó, nó là kết quả của một tiếp xúc khác với M. tuberculosis. E. Trong bệnh lao nguyên phát, có hệ thống miễn dịch sơ khai, nhưng kết quả test da PPD vẫn âm tính cho đến khi có lần thứ hai tiếp xúc với M. tuberculosis B. Tổn thương tiết dịch của bệnh lao nguyên phát thường lâu lành A. Trong bệnh lao nguyên phát, một tổn thương tiết dịch đang hoạt động phát triển và nhanh chóng lây lan đến bạch huyết và hạch bạch huyết lân cận 12. Liên quan đến các đặc điểm khác nhau giữa não mô cầu và lậu cầu, ý kiến nào sau đây là chính xác nhất: B. Não mô cầu có lớp vỏ dày ngược lại lậu cầu thì không có lớp vỏ dày C. Não mô cầu có khả năng tiết enzym penicilinase ngược lại lậu cầu thì không có khả năng tiết enzym penicilinase D. Não mô cầu có khả năng tổng hợp protease phân hủy IgA ngược lại lậu cầu thì không có khả năng tổng hợp protease phân hủy IgA A. Não mô cầu có lipid A ngược lại lậu cầu không có lipid A E. Não mô cầu có oxidase + ngược lại lậu cầu oxidase - 13. Việc xác định chắc chắn một vi khuẩn kỵ khí có thể được thực hiện tốt nhất bằng cách: C. Nhạy cảm với nhiều đĩa kháng khuẩn A. Hình thái khuẩn lạc trên môi trường kị khí B. Sự có mặt của sắc tố D. Phân tích axit béo thành tế bào sử dụng sắc ký lỏng - khí E. Không cách nào ở trên 14. Một phụ nữ 31 tuổi (*) nhập viện với tiền sử 7 tuần ngày càng gia tăng tình trạng khó chịu, đau cơ, ho khan và khó thở. Cô ấy bị sốt hằng ngày 38-39 ° C và sụt 5 kg gần đây. Cô đã được chụp X quang phổi âm tính 7 năm trước. Bà của bệnh nhân chết vì bệnh lao khi bệnh nhân là một đứa trẻ sơ sinh. X quang phổi hiện tại là bình thường; kết quả của các xét nghiệm khác cho thấy giảm hematocrit và xét nghiệm chức năng gan bất thường. Sinh thiết gan và tủy xương cho thấy u hạt với các tế bào khổng lồ và trực khuẩn ưa axit. Cô ấy có lẽ bị nhiễm: D. Mycobacteria tuberculosis A. Mycobacterium leprae B. Mycobacterium avium C. Mycobacteria bovis 15. S.aureus liên quan sốc nhiễm khuẩn Không thể tìm thấy ở đâu: C. Vết thương B. Nút gạc D. Máu A. Âm đạo 16. Nhiễm khuẩn thông thường bởi C. perfringens gồm các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ: D. Nhiễm trùng huyết B. Quai hàm sưng nhiều chỗ (như bệnh do khuẩn tia - actinomycosis) A. Hoại thư hơi C. Ngộ độc thực phẩm 17. Vi khuẩn nào sau đây gây bệnh đặc trưng bởi giả mạc: D. Corynebacterium diphtheriae B. Bacillus cereus and Clostridium perfringens A. Bacillus anthracis C. Bacillus cereus and Clostridium tetani 18. Lý do chính khiến S. Aureus kháng Methicillin (MRSA) kháng với Methicillin và Nafcillin là: A. Chúng tạo ra Beta-lactamase phân giải kháng sinh C. Chúng thay đổi kênh Protein, ngăn kháng sinh vào trong tế bào vi khuẩn D. Chúng có Plasmid mã hóa cho Protein đào thải thuốc khỏi tế bào vi khuẩn B. Chúng thay đổi Protein gắn Penicillin (PBPs) làm giảm khả năng gắn của kháng sinh 19. Bệnh nhân nam 23 tuổi phẫu thuật hút dịch từ ổ áp xe quanh trực tràng. Một mẫu được đem nuôi cấy và phát triển vi khuẩn kị khí. Các bằng chứng gợi ý nhiễm vi khuẩn kị khí gồm: A. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn ái khí âm tính B. Có hơi (gas) trong tổ chức mô C. Gần với bề mặt niêm mạc D. Có mùi hôi E. Tất cả các điều trên 20. Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung: A. Phản ứng Oxidase âm tính D. Khử nitrit thành nitrat B. Phản ứng Oxidase dương tính C. Phần lớn sử dụng được đường Glu 21. Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi khỏe mạnh cho đến 2 ngày trước, không chịu ăn và dễ cáu kỉnh. Hiện sốt 38oC, ban máu khắp người và rất khó đánh thức. Nhuộm Gram dịch tủy sống cho liên cầu Gram dương. Nuôi cấy dịch tủy trên thạch máu, khuẩn lạc tan máu Beta, Bacitracin (-), thủy phân Hippurate. Vi khuẩn nào phù hợp nhất: C. Streptococcus mutans D. Streptococcus pneumoniae E. Streptococcus pyogenes A. Staphylococcus aureus B. Streptococcus agalactiae 22. Bệnh nhân nam 30 tuổi bị tai nạn xe máy làm gãy xương hở ở chân. Hiện bệnh nhân sốt cao và viêm mô tế bào lan rộng nhanh với tiếng lạo xạo vùng gãy xương. Trực khuẩn lớn Gram dương được tìm thấy. Mô hoại tử được cắt bỏ. Kháng sinh phù hợp nhất để điều trị: D. Penicillin G B. Ciprofloxacin A. Azithromycin E. Vancomycin C. Gentamicin 23. Yếu tố nào giúp tụ cầu khuẩn lan tràn vào mô cơ thể: B. Hyaluronidase C. Coagulase A. Catalase D. Staphylokinase 24. Cấu trúc nào của phế cầu xác định kiểu huyết thanh và là chất sinh miễn dịch trong vaccine: E. Protein pili C. Kháng nguyên O B. Protein lông A. Vỏ capsule D. Peptidoglycan 25. Liên quan đến thử nghiệm giải phóng gamma-interferon, câu ĐÚNG NHẤT: D. Chúng được sử dụng thay thế cho test da tuberculin để đánh giá bệnh lao tiềm ẩn A. Chúng hữu ích để đánh giá tình trạng bệnh nhân suy giảm miễn dịch do lao hoạt động C. Chúng được thực hiện bằng cách sử dụng các đầu dò phân tử phát hiện DNA sinh vật B. Chúng phát hiện kháng nguyên có trong tất cả các loài Mycobacterium 26. Một bệnh nhân vào cấp cứu với một vết loét 5 cm trên chân bao quanh bởi một vùng viêm đỏ, nóng, đau. Nhuộm Gram với mủ từ vết loét cho liên cầu Gram dương. Khuẩn lạc nhỏ tan máu Beta, Catalase (-) và nhạy cảm với Bacitracin. Kết quả này cho thấy vi sinh vật gây bệnh gần nhất với: A. Enterococcus faecalis D. Streptococcus pneumoniae E. Streptococcus pyogenes C. Streptococcus agalactiae B. Staphylococcus aureus 27. Bệnh gây ra bởi vi khuẩn nào sau đây có thể phòng tránh bằng vaccine giải độc tố: D. Corynebacterium diphtheriae and Clostridium tetani C. Bacillus cereus and Clostridium tetani B. Bacillus anthracis and Clostridium perfringens A. Bacillus anthracis and Clostridium botulinum 28. Nếu bệnh nhân nhiễm M. tuberculosis có biểu hiện kháng Isoniazid thì cơ chế của sự kháng là: A. β-lactamase B. Đột biến gen catalase-peroxidase D. Đột biến gen DNA gyrase C. Biến đổi tiểu đơn vị β của RNA polymerase E. Đột biến gen mã hóa S12 protein và 16S rRNA 29. Kháng sinh nào sau đây phù hợp nhất để điều trị nhiễm khuẩn hoại tử da nghiêm trọng gây ra bởi chủng MRSA của S. aureus: D. Gentamicin B. Ceftriaxone E. Vancomycin C. Ciprofloxacin A. Amoxicillin 30. Bé trai 2 tuần tuổi sốt cao và có biểu hiện viêm màng não. Nhuộm Gram dịch não tủy cho trực khuẩn nhỏ Gram dương. Khuẩn lạc trên thạch máu có vùng hẹp tan máu beta. Vi khuẩn nào có khả năng cao nhất gây viêm màng não sơ sinh trên bệnh nhân: E. Listeria monocytogenes A. Bacillus anthracis C. Clostridium perfringens B. Bacillus cereus D. Corynebacterium diphtheriae 31. Chọn câu SAI. Liên quan đến Staphylococci Coagulase (-): D. Tiết sắc tố vàng trên môi trường nuôi cấy C. Không di động và không sinh nha bào A. Vi khuẩn thường trú trên da B. Có khả năng gây bệnh trong một số trường hợp nhiễm trùng cơ hội 32. Một người đàn ông 55 tuổi phàn nàn vì ho dữ dội kèm đờm mủ. Hơi thở của ông có mùi hôi rất khó chịu. Chụp X quang ngực cho thấy một lượng lớn dịch ở khoang màng phổi trái và một hang 5 cm có mức nước hơi. Chọc hút dịch khoang mp cho dịch đặc màu vàng xám và có mùi hôi. Nuôi cấy dịch mp khả năng cao nhất cho vk nào sau đây: B. Staphylococcus epidermidis A. Escherichia coli và enterococci E. Streptococcus pneumoniae D. Staphylococcus aureus C. Prevotella melaninogenica, Fusobacterium species và viridans streptococci 33. Staphylococcus Epidermidis có đặc điểm: A. Liên cầu Gram dương, catalase (+), coagulase (+) E. Song cầu Gram dương, catalase (-), coagulase (+) D. Tụ cầu Gram dương, catalase (-), coagulase (+) B. Liên cầu Gram dương, catalase (-), coagulase (-) C. Tụ cầu Gram dương, catalase (+), coagulase (-) 34. CHỌN CÂU SAI. Liên quan đến kháng nguyên của tụ cầu vàng: D. Polysaccharide là kháng nguyên nang A. Teichoic acid là kháng nguyên ngưng kết C. Teichoic acid không phải là kháng nguyên O B. Protein A là kháng nguyên bề mặt vách vi khuẩn 35. Mối quan tâm liên quan đến bệnh nhân (*) là cô ấy có thể bị nhiễm vi khuẩn Mycobacterium: C. Kháng clarithromycin E. Kháng Isoniazid và rifampin D. Chỉ nhạy cảm với ciprofloxacin A. Chỉ nhạy cảm với Isoniazid B. Kháng Streptomycin 36. Bệnh nhân nam 63 tuổi bị tiểu đường, tiêm insulin hằng ngày vào cơ đùi trái. Gần đây bị sưng đỏ, đau dữ dội đùi trái. Có tiếng lạo xạo cho thấy có hơi trong mô. Chụp X quang chân cũng cho thấy có khí. Chẩn đoán có thể mắc chứng hoại thư sinh hơi bởi C. perfringens. Ngoài ra chẩn đoán nào phải được cân nhắc: B. Synergistic nonclostridial anaerobic myonecrosis (vi khuẩn kị khí hoại tử cơ phối hợp không thuộc họ Clostridium) A. Anaerobic streptococcal myonecrosis (Liên cầu kị khí hoại tử cơ) D. Aeromonas hydrophila myonecrosis C. Nhiễm trùng hoại tử mạch máu E. Tất cả các điều trên 37. Mô tả đúng nhất về bệnh sinh của bệnh thấp tim (thấp khớp): A. Một ngoại độc tố của Streptococcus pyogenes hoạt động như một siêu kháng nguyên làm tổn thương cơ tim E. Nội độc tố của S. pyogenes hoạt hóa đại thực bào tiết cytokine làm tổn thương cơ tim D. Kháng thể chống protein M của S. pyogenes phản ứng chéo với cơ tim và phá hủy nó B. Một ngoại độc tố của S. pyogenes làm ADP ribosyl hóa G protein gây tổn thương mô khớp C. Kháng thể chống vỏ polysaccharide của S. pyogenes phản ứng chéo với mô khớp và phá hủy nó 38. Ngoại độc tố của S.aureus phá hủy tế bào và là yếu tố quan trọng gây hoại tử nghiêm trọng, lan rộng nhanh bởi chủng MRSA là: B. Enterotoxin C. Exfoliatin E. Staphyloxanthin A. Coagulase D. P-V leukocidin 39. Bé trai 2 tuần tuổi sốt cao và có biểu hiện viêm màng não. Nhuộm Gram dịch não tủy cho trực khuẩn nhỏ Gram dương. Khuẩn lạc trên thạch máu có vùng hẹp tan máu beta. Kháng sinh nào phù hợp nhất để điều trị: B. Gentamicin C. Metronidazole A. Doxycycline D. Trimethoprim-sulfamethoxazole E. Vancomycin 40. Bệnh nhân nam 30 tuổi có một vết thương 2 cm trên cánh tay. Nó bắt đầu bằng một nốt sần không đau, rộng ra và trong vài ngày trở nên loét và hình thành vảy đen (loét hoại tử). Anh ấy làm việc trong lò mổ, loại bỏ nội tạng gia súc. Nhuộm Gram dịch từ vết thương cho trực khuẩn lớn Gram dương. Vi khuẩn gây bệnh là: A. Bacillus anthracis B. Clostridium botulinum C. Clostridium perfringens D. Clostridium tetani 41. Bệnh nhân nữ 65 tuổi vừa cắt bỏ khối u đại tràng vài ngày trước. Hiện bệnh nhân sốt, ho và chụp X quang ngực cho hình ảnh viêm phổi. Khi điều trị bằng kháng sinh phù hợp, bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng. Nghi ngờ bệnh nhân mắc viêm đại tràng giả mạc. Kháng sinh phù hợp nhất để điều trị là: C. Gentamicin B. Doxycycline A. Ceftriaxone D. Metronidazole E. Trimethoprim-sulfamethoxazole 42. Một người đàn ông 70 tuổi viêm màng trong tim bởi Enterococcus faecalis. Kháng sinh phối hợp nào sau đây phù hợp nhất để điều trị: D. Metronidazole và clindamycin C. Doxycycline và Levofloxacin E. Penicillin G và Gentamycin A. Azithromycin và trimethoprim-sulfamethoxazole B. Chloramphenicol và rifampin 43. Siêu kháng nguyên tạo ra bởi Staphylococcus Aureus gây ra bệnh nào: A. Impetigo C. Hội chứng bong da D. Nhiễm khuẩn huyết B. Viêm tủy - xương E. Hội chứng sốc nhiễm độc 44. Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung: C. Hiếu kỵ khí tùy tiện D. Hiếu khí tuyệt đối A. Gồm nhiều loại trực khuẩn Gram âm, Gram dương sống ở ống tiêu hóa của người và động vật B. Là các vi khuẩn gây bệnh 45. Test nào sau đây phù hợp nhất để phân biệt S. pyogenes với các liên cầu tan máu beta khác: B. Sự hoạt hóa Protein phản ứng C C. Sự thủy phân Esculin có trong mật E. Nhạy cảm với Optochin A. Khả năng phát triển trong môi trường NaCl 6,5% D. Nhạy cảm với Bacitracin 46. Định nghĩa về bệnh lao kháng thuốc trên diện rộng (XDR) bao gồm: C. Kháng capreomycin, amikacin hoặc kanamycin E. Tất cả các loại trên D. Kháng rifampin A. Kháng isoniazid B. Kháng fluoroquinolone 47. Tác nhân gây bệnh phong: A. Nhạy cảm với Isoniazid và Rifampin B. Phát triển ở vùng cơ thể nhiệt độ thấp hơn 37 độ C C. Thấy được số lượng lớn trong mảnh sinh thiết vết thương bệnh phong lao D. Con Trút (Armadillos) là vật chủ của M. leprae 48. Liên quan đến sự khác nhau giữa N. meningitidis và N. gonorrhoeae, câu nào sau đây ĐÚNG NHẤT: D. Vaccine phối hợp chống lại lậu cầu chứa 7 loại Protein Pili là chất sinh miễn dịch C. Não mô cầu có nhiều loại kháng nguyên còn lậu cầu chỉ có một loại kháng nguyên B. Nhiều loại não mô cầu gây bệnh sản xuất beta-lactamase, còn lậu cầu thì không A. Người là ổ chứa cho cả 2 vi khuẩn E. Phương thức truyền nhiễm chính của cả 2 vi khuẩn là qua giọt bắn đường hô hấp 49. Bệnh nhân nữ 14 tuổi nghỉ học vì sốt 38,9 độ kèm đau đầu dữ dội và lơ mơ, ngủ gật. Khi sốt lên 40 độ được đưa vào cấp cứu, huyết áp 60/20 mmHg và có một vài đốm xuất huyết. Song cầu Gram âm được tìm thấy khi nhuộm Gram dịch tủy. Yếu tố độc lực nào của vi khuẩn sau đây có khả năng cao nhất là nguyên nhân gây ra các triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân này: C. Oxidase D. Protein pili E. Superantigen A. Endotoxin B. IgA protease 50. Độc tố nào giúp S.aureus gây chết và hoại tử da: C. Độc tố gây bong da A. Độc tố sinh mủ D. Alphatoxin B. Độc tố gây sốc 51. Một phụ nữ 50 tuổi mắc viêm phổi cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae test kháng sinh đồ cho thấy MIC ít hơn 0,1 Microgam/mL với Penicillin G. Kháng sinh nào phù hợp nhất để điều trị: E. Vancomycin D. Penicillin G hoặc Levofloxacin B. Gentamicin A. Clindamycin C. Metronidazole hoặc Doxycycline 52. NaCl không ức chế được vi khuẩn nào: A. Vibrio cholerae D. Bordetella pertusis B. E.coli C. Staphylococci 53. Bệnh nhân nam 20 tuổi bị chảy mủ niệu đạo. Nhuộm Gram bệnh phẩm mủ cho thấy song cầu Gram âm và bạch cầu đa nhân trung tính. Kháng sinh phù hợp nhất để điều trị là: B. Gentamicin D. Trimethoprim-sulfamethoxazole E. Vancomycin C. Penicillin G A. Ceftriaxone 54. Bệnh nhân nam 60 tuổi có sức khỏe yếu dần trong 5 tháng gần đây, sụt 13kg và sốt từng cơn, rét run, ho kéo dài có đờm vàng và thỉnh thoảng có máu. Lấy một mẫu đờm soi dưới kính hiển vi thấy nhiều vi khuẩn AFB. Nuôi cấy đờm được Mycobacterium tuberculosis dương tính. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất cho điều trị ban đầu: B. Sulfamethoxazole-trimethoprim và streptomycin D. Isoniazid, cycloserine, và ciprofloxacin E. Rifampin và streptomycin C. Isoniazid, rifampin, pyrazinamide, và ethambutol A. Isoniazid và rifampin 55. Phát biểu đúng nhất về dẫn xuất protein tinh khiết (PPD) và test da tuberculin: C. Test trong da thường đọc kết quả sau 4 giờ B. Những người được tiêm phòng BCG hiếm khi có test da dương tính E. Test da PPD dương tính cho thấy một người có miễn dịch với bệnh lao hoạt động A. Đặc biệt khuyến nghị sinh viên y và các ngành khoa học sức khỏe khác test da PPD 5 năm 1 lần D. Test tuberculin dương tính cho thấy 1 người đã từng bị nhiễm M. tuberculosis và có thể tiếp tục mang vi khuẩn sống 56. Vi khuẩn nào sau đây là trực khuẩn Gram dương kích thước lớn gây hoại tử mô bằng ngoại độc tố gây giáng hóa lecithin dẫn đến ly giải màng tế bào: B. Bacillus cereus E. Listeria monocytogenes A. Bacillus anthracis D. Corynebacterium diphtheriae C. Clostridium perfringens 57. Đâu là yếu tố độc lực của S. aureus ngăn cản hoạt hóa bổ thể và giảm quá trình opsonin hóa bởi C3b: D. Protein A B. Coagulase C. Endotoxin A. Catalase E. Teichoic acid 58. Một phụ nữ 20 tuổi bị bí tiểu và các triệu chứng khác của viêm đường tiết niệu. Nhuộm Gram nước tiểu cho cầu khuẩn Gram dương. Vi khuẩn gây bệnh phù hợp nhất là: B. Staphylococcus saprophyticus và Enterococcus faecalis C. Streptococcus agalactiae và Staphylococcus epidermidis D. Streptococcus pneumoniae và Enterococcus faecalis E. Streptococcus pyogenes và Streptococcus pneumoniae A. Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes 59. Vi khuẩn nào sau đây là trực khuẩn Gram dương gây bệnh bằng ngoại độc tố phá hủy tế bào do ức chế yếu tố EF-2 dẫn đến ức chế tổng hợp protein: B. Bacillus cereus D. Corynebacterium diphtheriae E. Listeria monocytogenes A. Bacillus anthracis C. Clostridium perfringens 60. Dạng viêm nào thường gây ra mạn tính do S.aureus: A. Nhiễm trùng da D. Viêm não-màng não C. Viêm tủy xương B. Viêm phổi Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi