Test hết môn Y4, Y6 – Chấn thương ngực kín, hởFREENội trú - Ngoại khoa Y Dược Huế 1. Lý liệu pháp hô hấp cần thực hiện: A. Ngồi dậy sớm, kích thích ho khạc, vỗ rung, tập thở (thổi bóng) C. Nhịn ăn uống, đặt ống thông dạ dày, thổi bóng D. Vỗ rung, đặt ống thông dạ dày, nằm bất động hoàn toàn, truyền dịch B. Nằm tư thế Fowler, thổi bóng, ho khạc đờm rãi 2. Vị trí chọc dò tìm tràn máu khoang màng phổi, tư thế nằm ngửa: D. Khoang liên sườn 5 đường nách giữa, qua bờ dưới xương sườn 5 C. Khoang liên sườn 6 đường nách sau B. Khoang liên sườn 5 đường nách giữa, qua bờ trên xương sườn 6 A. Khoang liên sườn 2, đường giữa xương đòn 3. Thương tổn "vết thương tim" thường hay gặp trong vết thương ngực khi: B. Vết thương ngực do hỏa khí D. Vị trí vết thương ở vùng nguy hiểm của tim A. Bị đâm bằng dao nhọn C. Kèm theo va đập vào vùng ngực trái 4. Hội chứng chèn ép tim cấp tính bao gồm những triệu chứng sau: A. Huyết áp tăng, áp lực tĩnh mạch trung tâm hạ, tiếng tim mờ C. Huyết áp thấp, áp lực tĩnh mạch trung tâm bình thường, tiếng tim rõ B. Huyết áp tụt hoặc kẹt, áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng cao, tiếng tim mờ D. Huyết áp tĩnh mạch thấp, áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng cao, tiếng tim rõ 5. Nguyên tắc điều trị trong chấn thương ngực kín: B. Lập lại giải phẫu bình thường và xứ trí cả thương tổn cấp cứu phối hợp A. Lập lại thăng bằng sinh lí tuần hoàn và cố định xương sườn gãy C. Lập lại thăng bằng sinh lí hô hấp là cơ bản và xử lý các thương tổn giải phẫu khi cần D. Mổ cấp cứu càng sớm càng tốt 6. Chỉ định mở ngực trong tràn máu màng phổi không cầm: A. Máu chảy từ 200 - 300ml/giờ trong 2-3 giờ liên tục D. Máu chảy từ 300 - 500ml/giờ trong 3 giờ liên tục C. Máu chảy từ 50 - 100ml/giờ trong 3 giờ liên tục B. Máu chảy từ 100 - 200ml/giờ trong 2 giờ liên tục 7. Chẩn đoán đụng dập phổi dựa vào: D. Tất cả đều đúng C. Chụp CT-Scanner B. X-quang ngực thẳng A. Lâm sàng: Ho máu, khó thở, đau ngực 8. Điều kiện để có mảng sườn di động: C. Gãy 3 xương sườn liên tiếp trở lên và gãy ở 2 đầu A. Gãy 4 xương sườn ở 2 đầu D. Gãy 2 xương sườn liên tiếp không cài vào nhau B. Gãy 2 xương sườn liên tiếp và gãy ở 2 đầu 9. Đặc điểm của tràn máu và tràn khí khoang màng phổi khi chọc dò màng phổi là: D. Máu màu đen, không đông. Không khí ra rất dễ và nhiều C. Không khí ra rất dễ và nhiều. Nước máu đỏ, dễ đông A. Không khí ra chậm, từng giọt một. Máu màu đen, không đông B. Máu màu đen, không đông. Máu màu đen, dễ đông 10. Dấu hiệu quan trọng nhất để chẩn đoán vết thương tim: D. Điện thế giảm ở các chuyển đạo trên điện tim C. Hội chứng chèn ép tim cấp B. Chụp phim bóng tim to hơn bình thường A. Suy hô hấp 11. Vấn đề quan trọng nhất khi chăm sóc người bệnh sau khi dẫn lưu khoang màng phổi: C. Tập lý liệu pháp càng sớm càng tốt và đảm bảo dẫn lưu thông tốt A. Đảm bảo dinh dưỡng tốt cho bệnh nhân, nằm bất động D. Cho bệnh nhân kháng sinh, nâng cao thể trạng, bất động chống đau B. Vệ sinh thân thể, động viên tinh thần cho bệnh nhân 12. Đặc điểm giải phẫu của lồng ngực được ứng dụng lâm sàng trong chấn thương - vết thương ngực là: B. Khoang ảo giữa 2 lá màng phổi không có áp lực âm C. Lá tạng màng phổi nằm sát lá thành tạo ra 1 khoang áo chính là khoang màng phổi. Khoang áo giữa 2 lá màng phổi có áp lực âm A. Lá tạng màng phổi nằm sát lá thành tạo ra 1 khoang ảo không có áp lực D. Bình thường, áp lực âm trong khoang màng phổi từ âm 25 đến âm 30 cm H₂O 13. Chỉ định mở ngực trong cấp cứu bao gồm: D. Tất cả đều đúng A. Tràn khí màng phổi không cầm B. Tràn máu màng phổi không cầm C. Chấn thương - vết thương tim 14. Thương tổn tạng trong lồng ngực hay gặp nhất do cơ chế giảm tốc đột ngột (tổn thương gia tốc) trong chấn thương ngực là: A. Phổi C. Eo động mạch chủ D. Trung thất B. Cơ hoành 15. Tư thế chụp X-quang ngực cho thấy các hình ảnh rõ ràng nhất trong chấn thương - vết thương ngực trong thực tế lâm sàng là: D. Chụp ngực thẳng, tư thế nằm đầu cao C. Chụp ngực thẳng, tư thế nằm ngửa A. Chụp ngực thẳng, tư thế đứng B. Chụp ngực nghiêng 90 độ, tư thế đứng 16. Trên phim X-quang chụp tư thế thẳng đứng, hình ảnh của tràn máu - tràn khí khoang màng phổi là: A. Nhu mô phổi co lại, có đường viền nhu mô C. Trung thất bị đẩy sang bên phổi lành B. Phế trường sáng ở trên, mờ ở vùng đáy phổi, phân cách nhau bằng đường thẳng ngang D. Tất cả đều đúng 17. Tóm tắt hoạt động sinh lí hô hấp ở thì thở ra như sau: B. Lồng ngực xẹp xuống → Đẩy không khí ra ngoài D. Ngực xẹp xuống → Đẩy phổi xẹp theo → Đẩy không khí ra ngoài C. Giảm áp lực âm tính khoang màng phổi → Không khí tự đi ra ngoài A. Ngực xẹp xuống, cơ hoành đẩy lên → Làm phổi xẹp theo → Tăng áp suất phế nang → Không khí tự đi ra ngoài 18. Kỹ năng đếm tần số thở thông thường được thực hiện bằng cách: B. Nghe phổi trong 1 phút A. Nhìn số lần lồng ngực lên - xuống trong 1 phút D. Để bàn tay lên vùng thượng vị, đếm số lần di chuyển của thành bụng trong 1 phút C. Nhìn số lần thành bụng phồng lên theo nhịp thở trong 1 phút 19. Để phát hiện triệu chứng biến dạng lồng ngực, giảm biên độ hô hấp của lồng ngực bên thương tổn, cần dựa vào động tác khám bằng: B. Sờ A. Nhìn C. Nhìn và sờ D. Nhìn và nghe 20. Triệu chứng toàn thân của chấn thương - vết thương ngực có thể là: C. Biểu hiện của suy hô hấp (da - niêm mạc tim, mạch nhanh...) A. Thay đổi ít, chỉ có mạch hơi nhanh B. Biểu hiện của mất máu (da - niêm mạc nhợt, mạch nhanh...) D. Ít thay đổi, biểu hiện của mất máu, biểu hiện của suy hô hấp, hội chứng chèn ép tim cấp tính 21. Chẩn đoán và điều trị vết thương ngực hở, chọn câu đúng nhất: B. Chụp ngực tiêu chuẩn thường hay được sử dụng A. Chẩn đoán: Bọt khí lẫn máu bắn qua vết thương mỗi lần thở D. Điều trị vết thương ngực hở chỉ cần dẫn lưu màng phổi C. Điều trị vết thương ngực hở phải mở ngực ngay 22. Trên phim X-quang chụp tư thế thẳng đứng, hình ảnh của tràn máu khoang màng phổi là: B. Phế trường mờ vùng đáy phổi tạo hình đường cong Damoiseau D. Tất cả đều đúng C. Trung thất bị đẩy sang bên phổi lành A. Toàn bộ phế trường mờ nếu tràn máu nhiều 23. Biện pháp quan trọng nhất trong sơ cứu mảng sườn di động: B. Dẫn lưu màng phổi ngay C. Cố định tạm thời mảng sườn D. Hồi sức và chuyển đến trung tâm phẫu thuật lồng ngực ngay A. Gây tê ở gần xương sườn, hồi sức cấp cứu 24. Đặc điểm giải phẫu thành ngực ứng dụng lâm sàng trong chấn thương - vết thương ngực là: D. Lá thành màng phổi phủ sát mặt trong các xương sườn. Vòm cơ hoành trái cao hơn vòm cơ hoành phải trên 2 cm B. Lá thành màng phổi phủ sát toàn bộ các mặt của các xương sườn A. Bó mạch - thần kinh liên sườn nằm ở bờ trên xương sườn C. Vòm cơ hoành phải cao hơn vòm cơ hoành trái 25. Dấu hiệu quan trọng nhất để chẩn đoán vết thương ngực hở: D. Hô hấp đảo ngược và trung thất di động A. Suy hô hấp B. Choáng và suy hô hấp C. Máu lẫn bọt khí bắn qua vết thương trong mỗi lần thở 26. Mảng sườn di động nếu không được sơ cứu và điều trị kịp thời thì: D. Gây suy gan, suy thận C. Gây suy nhược toàn thân B. Gây hô hấp đảo ngược, trung thất di động và dẫn đến suy hô hấp tuần hoàn A. Gây suy tim và suy thở 27. Các thương tổn tại lồng ngực có thể gặp trong chấn thương ngực: A. Tràn khí, tràn máu màng phổi, đụng dập nhu mô phổi, mảng sườn di động D. Mảng sườn di động, tụ máu trong não, vỡ ruột C. Tràn máu - tràn khí màng phổi, đụng dập nhu mô phổi, gãy đùi B. Đụng dập nhu mô phổi, mảng sườn di động, vỡ gan 28. Nguyên tắc điều trị phẫu thuật mảng sườn di động, chọn câu sai: B. Cố định trong là một biện pháp bắt buộc điều trị cho bệnh nhân D. Dẫn lưu màng phổi tối thiểu A. Cố định ngoài là biện pháp bắt buộc trong các trường hợp C. Cố định ngoài hay trong tùy từng trường hợp 29. Nguyên nhân gây tử vong thứ phát do chấn thương ngực là: D. (1) và (2) đúng B. (2) Suy tuần hoàn C. (3) Suy gan A. (1) Suy hô hấp 30. Hãy kể các thương tổn giải phẫu bệnh thường gặp trong chấn thương ngực kín: C. Gãy xương sườn, tràn máu, tràn khí màng phổi, xẹp phổi, đụng dập phổi, mảng sườn di động B. Gãy xương sườn, mảng sườn di động, chấn thương gan A. Chấn thương tim, tràn máu, tràn khí màng phổi, gãy xương sườn D. Gãy xương sườn, vỡ tim, vỡ gan, xẹp phổi 31. "Hô hấp đảo ngược" và "trung thất lắc lư" là: C. Các hội chứng nặng trên lâm sàng của chấn thương ngực D. 2 hình ảnh X-quang điển hình của chấn thương ngực A. Các rối loạn sinh lí bệnh rất nặng nề trong chấn thương ngực B. Các triệu chứng lâm sàng rất nặng của chấn thương ngực 32. Những động tác cần làm khi thăm khám bằng nhìn và sờ một vết thương trên thành ngực là: C. Đánh giá độ dài và tình trạng mép (sắc gọn, nham nhở) vết thương D. Tất cả đều đúng A. Tìm dấu hiệu phì phò máu và khí qua vết thương B. Đánh giá chính xác vị trí của vết thương trên lồng ngực 33. Suy hô hấp trong chấn thương ngực có thể do: D. Tắc đường thở hoặc chấn thương đụng dập phổi nặng B. Khuyết hổng thành ngực lớp E. Tất cả đều đúng C. Tràn khí màng phổi dưới áp lực A. Chấn thương sọ não nặng hoặc chấn thương cột sống cổ 34. Triệu chứng tại bộ máy hô hấp có giá trị nhất trong hội chứng suy hô hấp của chấn thương ngực là: A. Phập phồng cánh mũi B. Tần số thở tăng trên 25 lần/phút C. Phập phồng cánh mũi, co kéo cơ hô hấp ở cổ và ngực D. Vùng hô hấp đảo ngược trên thành ngực 35. Định nghĩa vết thương ngực hở: B. Rách lá tạng màng phổi A. Rách lá thành màng phổi C. Rách thành ngực D. Rách lá thành màng phổi làm khoang màng phổi thông với môi trường bên ngoài 36. Trong chấn thương - vết thương ngực, khám lồng ngực bằng nghe chủ yếu để tìm triệu chứng: D. Tiếng lục cục của ổ gãy xương sườn A. Các tiếng bất thường (ran nổ, ran ẩm...) C. Tần số thở tăng lên B. Giảm hoặc mất rì rào phế nang phổi 37. Đối với thương tổn tràn máu khoang màng phổi trong chấn thương - vết thương ngực nói chung, máu có thể đi vào khoang màng phổi từ nguồn sau: B. Từ thương tổn rách nhu mô phổi - phế quản A. Từ vết thương thủng thành ngực C. Từ các thương tổn nội tạng (phổi, tim, các mạch máu lớn...) D. Từ thành ngực (vết thương, ổ gãy xương sườn, mạch liên sườn...) và từ các thương tổn nội tạng (phổi, tim, các mạch máu lớn...) 38. Đặc điểm giải phẫu bệnh của thương tổn cơ hoành (vỡ, thủng) trong chấn thương - vết thương ngực là: C. Vị trí vết thương ngực từ ngang mức khoang liên sườn 5 đường nách giữa trở xuống A. Vỡ cơ hoành phải hay gặp hơn vỡ cơ hoành trái B. Vị trí vết thương ngực từ ngang mức khoang liên sườn 2 trở xuống D. Tất cả đều sai 39. Trên phim X-quang chụp tư thế thẳng đứng, hình ảnh của tràn khí khoang màng phổi là: C. Khoang liên sườn giãn rộng A. Nhu mô phổi co lại, có đường viền nhu mô B. Mất vân phổi ngoại vi D. Tất cả đều đúng 40. Hội chứng chèn ép tim cấp tính gồm: B. Huyết áp tụt hoặc kẹt, áp lực tĩnh mạch cửa tăng cao D. Tất cả đều đúng C. Huyết áp tụt hoặc kẹt, áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng cao, nghe tiếng tim mờ A. Huyết áp tăng, nghe rõ tiếng tim, nghe rõ tiếng phổi 41. Mức áp lực hút âm (-) thường dùng trong dẫn lưu khoang màng phổi: D. ( - ) 50 cm H₂O A. ( - ) 10 cm H₂O B. ( - ) 20 cm H₂O C. ( - ) 40 cm H₂O 42. Tóm tắt hoạt động sinh lí hô hấp ở thì hít vào như sau: B. Lồng ngực nở ra → Hút không khí vào phổi A. Ngực nở ra, cơ hoành hạ xuống → Không khí tự đi vào phổi D. Cơ hoành hạ xuống → Làm hút không khí vào phổi C. Ngực nở ra, cơ hoành hạ xuống → Kéo phổi nở theo → Giảm áp suất phế nang → Không khí tự đi vào phổi 43. Suy tuần hoàn trong chấn thương ngực có thể do: C. Mảng sườn di động đến muộn D. Tất cả đều đúng A. Sốc mất máu B. Chèn ép tim cấp 44. Trên phim X-quang ngực thẳng, hình ảnh gãy xương sườn chỉ thấy rõ ở các vị trí: C. Cung sau xương sườn B. Cung bên của xương sườn D. Tất cả đều đúng A. Cung trước xương sườn 45. Các yếu tố đảm bảo chức năng hô hấp bình thường (chọn câu đúng nhất): C. Hô hấp tốt + Cơ hoành bình thường + Dẫn lưu tốt D. Cơ hoành bình thường + Cơ hô hấp tốt + Dẫn lưu tốt B. Thành ngực + Hô hấp tốt + Cơ hoành bình thường A. Thành ngực nguyên vẹn + Đường hô hấp thông suốt + Áp lực khoang màng phổi 46. Về giải phẫu bệnh, thương tổn "thủng thành ngực" chắc chắn gây ra: A. Tràn máu khoang màng phổi C. Tràn máu - tràn khí khoang màng phổi D. Tràn khí khoang màng phổi B. Máu cục trong khoang màng phổi 47. Triệu chứng cơ năng chủ yếu của chấn thương - vết thương ngực: A. Đau ngực, buồn nôn và nôn B. Đau ngực và ho khạc ra máu C. Khó thở và nôn ra máu D. Đau ngực, khó thở, đôi khi có ho khạc ra máu sớm 48. Hội chứng chèn ép tim cấp tính gồm các triệu chứng sau: C. Tiếng tim mờ, huyết áp bình thường, áp lực đường thở tăng B. Huyết áp tụt hoặc kẹt, áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng, tiếng tim mờ A. Huyết áp tăng, khó thở, tiếng tim mờ D. Huyết áp bình thường, áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng, tiếng tim mờ 49. Về giải phẫu bệnh, thương tổn thường gặp nhất của khoang màng phổi trong chấn thương ngực nói chung là: B. Tràn máu khoang màng phổi và xẹp phổi C. Tràn máu - tràn khí khoang màng phổi D. Tràn khí khoang màng phổi đơn thuần A. Tràn máu khoang màng phổi đơn thuần 50. Khi khám vết thương trên thành ngực, triệu chứng cho phép xác định được ngay là có thương tổn thủng thành ngực (vết thương ngực hở) là: D. Khó đánh giá được độ sâu của vết thương C. Vết thương dài trên 3 cm A. Vết thương ở vị trí khoang liên sườn 5, đường nách trước B. Phì phò máu và khí qua vết thương 51. Hãy kể các dấu hiệu chính của vết thương tim thể chèn ép cấp tính, chọn câu đúng nhất: A. Huyết áp tụt, áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng cao, tiếng tim mờ B. Huyết áp tụt, khó thở, đau ngực D. Gan to, tức ngực, đái ít C. Khó thở, tức ngực, gan to 52. Hình ảnh "tam giác tim" được xác định trên lâm sàng bởi: D. Toàn bộ ngực bên trái C. Hõm ức, mũi ức và khoang gian sườn V đường giữa đòn bên phải A. Bóng tim B. Hõm ức, mũi ức và khoảng gian sườn V đường giữa đòn bên trái 53. Thương tổn "xẹp phổi" khá thường gặp sau chấn thương - vết thương ngực, nguyên nhân gây xẹp phổi chủ yếu do: A. Tắc phế quản do đờm dãi, máu C. Mất áp lực âm tính khoang màng phổi D. Có chấn thương bụng kèm theo B. Tràn máu, tràn khí khoang màng phổi 54. Diễn biến thường gặp nhất của máu trong khoang màng phổi (Khi không được chọc hút hoặc dẫn lưu): C. Gây mủ màng phổi D. Đóng cục trong khoang màng phổi B. Tự tiêu được A. Ổ cặn khoang màng phổi 55. Chẩn đoán chấn thương khí - phế quản dựa vào: E. Tất cả đều đúng B. X-quang: hình ảnh tràn khí màng phổi C. Dẫn lưu màng phổi khí ra liên tục D. Nội soi khí - phế quản ống mềm chẩn đoán A. Lâm sàng: Khó thở, ho máu 56. Khí vào khoang màng phổi chủ yếu từ nguồn gốc nào trong chấn thương - vết thương ngực thông thường: A. Từ vết thương của nhu mô phôi và vết thương ở thành ngực C. Từ vết thương ở khí phế quản gốc B. Qua vết thương ở thành ngực D. Từ thực quản 57. Định nghĩa mảng sườn di động: A. Gãy nhiều xương sườn D. Gãy từ 3 xương sườn liên tiếp trở lên và mỗi xương có 2 điểm gãy C. Gãy từ 3 xương sườn trở lên B. Gãy từ 2 xương sườn trở lên và mỗi xương có 2 điểm gãy 58. Về sinh lí hô hấp, hoạt động hít vào - thở ra chủ yếu dựa vào các yếu tố: B. Co - dãn của các cơ hô hấp (cơ hoành, cơ thành ngực...) A. Co - dãn của các cơ hô hấp, nhất là các cơ ở thành ngực D. Tính đàn hồi của thành ngực C. Nguyên lí không khí đi từ nơi áp suất cao đến nơi áp suất thấp 59. Phương pháp cận lâm sàng hay được sử dụng nhất trong chẩn đoán vết thương ngực hở: A. Siêu âm lồng ngực D. Chụp cộng hưởng từ lồng ngực B. Chụp ngực tiêu chuẩn C. Chụp cắt lớp lồng ngực 60. Hậu quả nặng nhất của mảng sườn di động: C. Gây tràn máu và tràn khí màng phổi A. Gây suy hô hấp và đau B. Gây hô hấp đảo ngược và trung thất di động, đụng dập rộng nhu mô phôi D. Gây choáng và suy hô hấp 61. Các chỉ định mở ngực cấp cứu thường gặp trong vết thương ngực hở, chọn câu sai: B. Vết thương ngực hở rộng A. Vết thương tim C. Chấn thương ngực - gãy xương sườn E. Tràn máu màng phổi nhiều gây rối loạn huyết động D. Tràn máu màng phổi nhiều, không giảm (sau dẫn lưu) 62. Áp lực tĩnh mạch trung tâm trên lâm sàng thường đo ở: C. Tĩnh mạch chậu B. Tĩnh mạch đùi A. Tĩnh mạch cảnh ngoài hoặc tĩnh mạch cảnh trong D. Tĩnh mạch cảnh gốc 63. Chẩn đoán đụng dập cơ tim cần dựa vào: E. Tất cả đều đúng B. Điện tâm đồ D. Siêu âm tim C. Men tim A. Lâm sàng: tràn dịch màng tim số lượng ít 64. Hãy kể 4 thể lâm sàng chính của vết thương ngực hở, chọn câu đúng nhất: A. Vết thương ngực đơn thuần, vết thương tim, vết thương ngực bụng, máu cục màng phổi B. Vết thương ngực bụng, tràn máu, tràn khí màng phổi, vết thương tim D. Vết thương ngực hở rộng, vết thương thận, vết thương tim C. Vết thương tim, vết thương gan, vết thương ngực hở rộng, máu cục màng phổi 65. Nguyên tắc căn bản trong dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi là: D. Tất cả đều đúng A. Kín, hút ngắt quãng, một chiều B. Kín, hút liên tục, một chiều và vô khuẩn C. Hở, hút ngắt quãng và một chiều 66. Những dấu hiệu sau cho phép chẩn đoán xác định vết thương ngực hở: C. Phì phò máu - khí qua vết thương trên thành ngực, nghe phổi bên tổn thương giảm D. Tất cả đều đúng B. Có vết thương trên thành ngực kết hợp dấu hiệu tràn máu - tràn khí khoang màng phổi A. Phì phò máu - khí qua vết thương thành ngực 67. Vị trí chọc dò tìm tràn khí khoang màng phổi, tư thế nằm ngửa: A. Khoang liên sườn 2, đường núm vú D. Khoang liên sườn 2 đường giữa đòn, qua bờ trên xương sườn 3 C. Khoang liên sườn 4 đường nách trước B. Khoang liên sườn 2 đường giữa đòn, qua bờ dưới xương sườn 2 68. Chẩn đoán gãy xương ức trong chấn thương ngực dựa vào: B. Dấu hiệu biến dạng xương ức D. Tất cả đều đúng C. Phim X-quang ngực nghiêng A. Đau và bầm tím một vùng nào đó trên xương ức 69. Chẩn đoán mảng sườn di động chủ yếu dựa vào: D. Sờ vào thành ngực A. Lâm sàng và X-quang C. Chỉ cần đếm nhịp thở B. Chỉ cần quan sát hô hấp 70. Dấu hiệu tràn dịch - tràn khí màng phổi điển hình trên phim chụp X-quang lồng ngực tư thế đứng là: C. Hình ảnh mức nước - hơi B. Đường thẳng A. Đường cong Damoiseau D. Không có đường nào cả 71. Những việc cần làm trong sơ cứu vết thương ngực còn đang hở: C. Nghe phổi, khám bụng A. Truyền dịch, thở oxy B. Bịt hoặc khâu kín vết thương ngực, thở oxy, tiêm phòng uốn ván D. Không làm gì cả 72. Sơ cứu vết thương ngực hở mà lỗ vào còn đang hở: C. Dẫn lưu màng phổi ngay B. Phải truyền máu và hồi sức ngay D. Hồi sức và chuyển ngay đến nơi có phẫu thuật lồng ngực A. Bịt kín ngay vết thương 73. Khi khám tại bộ máy hô hấp, xác định được là có mảng sườn di động khi nhìn thấy: D. Vùng xây xát - tụ máu rộng, tần số thở trên 40 lần/phút B. Vùng xây xát da, co kéo rất mạnh cơ hô hấp khi thở C. Vùng xây xát da - tụ máu rộng, sờ thấy có tràn khí dưới da A. Vùng xây xát da - tụ máu, di động ngược chiều với lồng ngực khi thở (lõm ở thì hít vào, phồng ở thì thở ra) 74. Nguyên tắc dẫn lưu khoang màng phổi: A. Kín hoàn toàn D. Cả 3 tiêu chuẩn trên B. Chỉ ra theo một chiều C. Hút liên tục với áp lực cố định thông thường là -20 cm H₂O 75. Máu vào khoang màng phổi chủ yếu từ nguồn nào trong chấn thương - vết thương ngực thông thường: B. Thành ngực và vết thương của nhu mô phôi C. Vết thương tim và các mạch máu lớn D. Vết thương ở khí phế quản A. Thành ngực 76. Nêu những thương tổn đe dọa tính mạng người bệnh trên lâm sàng trong chấn thương ngực: B. Mảng sườn di động, tắc đường thở, tổn thương gây khuyết hở rộng thành ngực, hội chứng chèn ép tim cấp tính, gãy xương sườn, tràn khí dưới da rộng A. Tắc đường thở, tràn khí màng phổi van, hội chứng chèn ép tim cấp tính, tổn thương gây khuyết hở rộng thành ngực, mảng sườn di động, tràn máu màng phổi số lượng lớn D. Tất cả đều sai C. Hội chứng chèn ép tim cấp tính, tổn thương gây khuyết hở rộng thành ngực, gãy xương đòn, tắc đường thở, mảng sườn di động, gãy xương sườn 77. Hình ảnh vỡ cơ hoành trên phim chụp X-quang lồng ngực: B. Mất liên tục của vòm hoành, có bóng hơi dạ dày hoặc mức nước - hơi trên phế trường A. Không thấy hình ảnh bóng tim C. Không thấy hình ảnh của bóng hơi dạ dày, vòm hoành còn liên tục D. Không có hình ảnh đường cong Damoiseau 78. Dấu hiệu điển hình của tràn dịch màng phổi chụp tư thế đứng trên phim X-quang là: C. Đường nằm ngang A. Mức nước - hơi B. Đường cong Damoiseau D. Đường chéo 79. Những động tác cần làm khi thăm khám bằng nhìn và sờ ở vùng xây xát da - tụ máu trên thành ngực là: C. (3) Xem có mảng sườn di động hay tràn khí dưới da không B. (2) Ấn tìm dấu hiệu lục cục của gãy xương sườn (không cố làm) A. (1) Đánh giá chính xác vị trí và độ rộng vùng bị thương D. (2) và (3) đúng 80. Hình ảnh X-quang trong tràn máu - tràn khí khoang màng phổi thường thấy trên lâm sàng của bệnh nhân chấn thương ngực có gãy nhiều xương sườn là: B. Mức nước - hơi D. Gãy nhiều xương sườn A. Mờ đều toàn bộ phế trường, gãy nhiều xương sườn C. Mức khí - hơi Time's up # Tổng Hợp# Nội Trú