2020-2021 – YHDP – Đề cuối kỳFREESức khoẻ tình dục Y Dược Huế 1. Phát hiện ung thư cổ tử cung bằng: D. Dựa vào triệu chứng A. Xây dựng bản hướng dẫn xử trí phù hợp C. Theo dõi các hành vi chăm sóc sức khỏe và tình dục B. Xét nghiệm tế bào âm đạo (Papsmears) 2. Stading và Kisekka (1989) đã chỉ ra những quan hệ tình dục đồng giới thường có cơ hội xảy ra giữa những người đàn ông mà nơi đó tiếp cận với nữ: B. Không hạn chế C. Rất dễ dàng D. Bị hạn chế A. Không ảnh hưởng 3. Ở Botswana, quan hệ tình dục với trẻ con là được phép hoặc thậm chí được khuyến khích, vị thành niên là thời kỳ để thử nghiệm: C. Với nhiều bạn tình A. Với hai bạn tình B. Với ba bạn tình D. Với một bạn tình 4. Những người đầu tiên đã đưa ra những quan sát và những lý thuyết sâu sắc về các vấn đề sinh lý và rối loạn chức năng tình dục, sinh sản và tránh thai, phá thai, luật lệ và các hành vi tình dục là: A. Hippocrates B. Plato và Aristotle C. Aristotle 5. Chiến lược để phòng ngừa vô sinh do nhiễm Chlamydia sẽ bao gồm: A. Điều trị các triệu chứng nhiễm Chlamydia sớm D. Chẩn đoán nhiễm Chlamydia sớm B. Điều trị bạn tình nữ có tiếp xúc với đàn ông mắc bệnh Chlamydia cấp tính C. Khám và điều trị vô sinh 6. Phát triển giới tính thể chất trước sinh, ngoại trừ: C. Sự bài tiết androgen của tinh hoàn tạo nên bộ phận sinh dục bên ngoài và bên trong của đàn ông D. Sự vắng mặt của androgen trong thời kỳ trước sinh, bộ phận sinh dục bên ngoài và bên trong của phụ nữ A. Sự biệt hóa bộ phận sinh dục tùy thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của nhiễm sắc thể X B. Sự biệt hóa bộ phận sinh dục tùy thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của nhiễm sắc thể Y 7. Tác động của nhiễm khuẩn đường sinh sản trên thai nghén tùy thuộc vào: A. Thời gian nhiễm khuẩn C. Tác nhân gây bệnh B. Giai đoạn thai nghén khi người mẹ mắc bệnh D. Giai đoạn thai nghén khi người mẹ mắc bệnh, tác nhân gây bệnh và thời gian nhiễm khuẩn 8. WHO đã xem xét quy trình lồng ghép giữa các chương trình về AIDS và các bệnh LTQĐTD vào năm: D. 1992 B. 1990 C. 1995 A. 1999 9. Những sự kết hợp giữa các loại cá tính trong yếu tố nội tâm như: B. Chủ nghĩa bảo thủ và vai trò tình dục, vấn đề nội tâm của sự kiểm soát A. Vấn đề nội tâm của sự kiểm soát C. Tình dục và sự lo lắng về tình dục D. Chủ nghĩa bảo thủ và vai trò tình dục 10. Trong thời kỳ trưởng thành, những người bị rối loạn phân biệt giới tính thường hay: C. Dùng hormon giới tính A. Phẫu thuật chuyển giới D. Bài tập tập trung cảm xúc B. Dùng hormon giới tính, phẫu thuật chuyển giới 11. Tình dục trở thành một sản phẩm xã hội, tức là một sự đặc trưng và sự thể hiện các chức năng tự nhiên trong các mối quan hệ xã hội thứ bậc, là nghiên cứu của Grupo Ceres vào năm: D. 1983 A. 1990 C. 1970 B. 1900 12. Trong phần lớn các nước ở Châu Á lây truyền HIV do nguyên nhân chính là: A. Mẹ truyền sang con C. Nghiện chích ma túy D. Truyền máu B. Quan hệ tình dục không an toàn 13. Nội dung và phương pháp giáo dục giới tính và giáo dục tình dục cho vị thành niên: D. Nội dung cần mềm dẻo, cần thay đổi phù hợp với từng khu vực C. Xây dựng nhân cách đúng đắn, phù hợp với yêu cầu của xã hội hiện đại B. Nội dung mềm dẻo, xuất phát từ những vấn đề liên quan trực tiếp đến vị thành niên với phương pháp tiếp cận cởi mở, thẳng thắn, không quá dè dặt nhằm xây dựng nhân cách đúng đắn, phù hợp với yêu cầu của xã hội A. Tiếp cận cởi mở và thẳng thắn, không nên giá dè dặt 14. Câu nào sau đây sai khi nói về mối liên quan giữa sự gia tăng của tuổi và tình dục: D. Ở phụ nữ, âm đạo dày hơn, chiều dài âm đạo ngắn hơn A. Ở phụ nữ, âm đạo khô hơn B. Ở đàn ông, thời kỳ hồi phục lâu hơn và cần nhiều kích thích trực tiếp hơn C. Ở đàn ông, cương dương chậm hơn, cường độ phóng tinh giảm 15. Tình dục thực chất là sự tương tác giữa: D. Cá nhân và bối cảnh văn hóa C. Các gia đình A. Các cá nhân B. Các cộng đồng 16. Đặc điểm dịch tễ học của quan hệ tình dục đồng giới: B. Gần 5 - 10% dân số có định hướng tình dục đồng tính, trong đó có tỉ lệ người đồng tính nam hoặc nữ có quan hệ tình dục khác giới và có con C. Nhiều người đồng tính nam hoặc nữ có quan hệ tình dục khác giới và có con D. Tỉ lệ đồng tính có sự khác nhau về yếu tố dân tộc A. Gần 5 - 10% dân số có định hướng tình dục đồng tính 17. Tình dục là: A. là bản năng, là tự nhiên, là sẵn có ở mọi động vật B. Bản năng tình dục có tính thay đổi, bị chi phối bởi thời kỳ động dục C. Xung lực nội tại của con người muốn có khoái cảm, muốn thỏa mãn nhu cầu sinh lý (nhu cầu thân thể) của bản thân D. Là bản năng tự nhiên, có sẵn ở mọi động vật, có tính thay đổi, bị chi phối bởi thời kỳ động dục 18. Một trong những biến chứng ít gặp nhất nhưng có khả năng nghiêm trọng nhất của nhiễm khuẩn đường sinh sản ở phụ nữ là vô sinh. B. Đúng A. Sai 19. Virus HIV có trong: A. Nước bọt D. Trong tinh dịch, dịch tiết âm đạo, sữa mẹ và nước bọt C. Tinh dịch, dịch tiết âm đạo B. Sữa mẹ 20. Tần suất và các dạng biểu lộ tình dục là các yếu tố quan trọng của sức khỏe tình dục và sức khỏe sinh sản. A. Sai B. Đúng 21. Theo Ortner, Whitehead và Vance, cấu trúc xã hội của tình dục là nói đến quá trình các ý nghĩa, hành vi và tiêu chuẩn tình dục được giải thích và được gán cho: A. Ý nghĩa văn hóa B. Ý nghĩa kinh tế C. Ý nghĩa chính trị D. Ý nghĩa xã hội 22. Ở người trưởng thành sự thay đổi mức độ của progesterone và testosterone có thể ảnh hưởng đến sự ham muốn và sự thể hiện quan hệ tình dục. B. Sai A. Đúng 23. Đặc điểm của HPV: B. Chứa 2 dãy DNA trong một vỏ bọc tròn D. HPV chứa 2 dãy DNA trong vỏ bọc tròn, trên 100 nhóm HPV và mục tiêu xâm nhiễm là cơ quan sinh dục C. Có hơn 100 nhóm HPV A. Có mục tiêu xâm nhiễm là các lớp cơ các cơ quan sinh dục 24. Các biến nào sau đây là biến của mô hình niềm tin sức khỏe, ngoại trừ: B. Sự tự ti A. Kiến thức về tình dục và biện pháp tránh thai C. Các kỹ năng quan hệ giữa cá nhân với nhau D. Thuốc sử dụng trước khi giao hợp 25. Các nguyên nhân sinh học gây rối loạn chức năng tình dục: A. Tình trạng di truyền không xác định. Tác dụng phụ của một số thuốc B. Tác dụng phụ của một số thuốc C. Stress, trầm cảm và lo âu D. Tình trạng di truyền không xác định 26. Cấu trúc xã hội của tình dục gắn liền tất yếu với các khái niệm văn hóa về: C. Nam tính và giới tính A. Nam tính và giới D. Nam tính và nữ tính B. Giới tính và nữ giới 27. HIV lây truyền qua đường tình dục không bảo vệ bằng con đường: C. Sinh dục và hậu môn D. Sinh dục, miệng hoặc hậu môn B. Sinh dục A. Sinh dục và miệng 28. Nhiễm khuẩn đường sinh sản cấp tính thường hay gây hậu quả xấu cho thai hơn là nhiễm khuẩn mạn tính. B. Sai A. Đúng 29. Các chương trình về LTĐTD ở các nước đang phát triển chủ yếu nhằm vào nam giới mà quên các dịch vụ khác như: C. Sử dụng các biện phá tránh thai B. KHHGĐ A. Vô sinh D. Triệt sản nam 30. Những thuốc kê đơn dẫn đến giảm chức năng tình dục bao gồm: C. Thuốc chống trầm cảm, đặc biệt là SSRIs D. Thuốc điều trị tâm thần, đặc biệt thuốc ức chế thụ thể dopamine-2 A. Thuốc hạ huyết áp, thường gặp ở những thuốc kháng alpha adrenergic và chẹn thụ thể beta B. Thuốc điều trị tâm thần, ức chế thụ thể dopamine-2 và thuốc chống trầm cảm (SSRIs) hoặc các loại kháng alpha adrenergic, chẹn thụ thể beta trong một số loại thuốc 31. Yếu tố làm tỷ lệ lưu hành cao của các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản: A. Phong tục tập quán đã tạo điều kiện cho những kiểu hình về hành vi sinh sản với đặc điểm là có nhiều bạn tình C. Phần lớn tập trung vào lứa tuổi trẻ, đô thị hóa và vị trí thấp kém của phụ nữ D. Độ tuổi còn trẻ, trình độ học vấn thấp, thiếu hụt thông tin về sức khỏe, phong tục tập quán về địa vị thấp kém của phụ nữ, những quan niệm sai lầm về hành vi sinh sản có nhiều bạn tình B. Trình độ học vấn thấp và thiếu hụt thông tin về sức khỏe làm củng cố thêm những quan niệm sai lầm 32. Thuyết hành động hợp lý được sử dụng để làm gì? C. Dự đoán sự hợp tác của bạn tình B. Mo tả nỗ lực để đưa bối cảnh xã hội vào những thay đổi nhận thức cá nhân D. Dự đoán việc sử dụng biện pháp tránh thai A. Chỉ ra mối tương quan giữa các thành phần của mô hình và ý định sử dụng thuốc tránh thai bằng nhiều đường khác nhau 33. Hầu hết nữ giới (70%) không đạt khoái cảm cực độ khi giao hợp là công bố nghiên cứu của tác giả có tên là: C. Johnson A. Hite D. Masters B. M.Mead 34. Theo UB Giáo dục và Thông tin về tình dục ở Mỹ - SIECUS: Tình dục phản ánh tính cách con người, không phải chỉ là bản chất: C. Di truyền D. Sinh đẻ B. Xã hội A. Sinh dục 35. Theo Stading và Kisekka, có 4 khía cạnh của tình dục là, ngoại trừ: C. Y tế B. Yếu tố khách quan D. Thuộc tính sinh lý học hoặc văn hóa A. Hành vi 36. Biến chứng của nhiễm khuẩn đường sinh sản có thể là: B. Vô sinh C. Thai ngoài tử cung A. Thai ngoài tử cung, sẩy thai gây vô sinh, hoặc ung thư cổ tử cung D. Sẩy thai, ung thư cổ tử cung 37. Mueller đã nêu các yếu tố của sức khỏe tình dục như sau, ngoại trừ: A. Phòng chống các bệnh LTQĐTD D. Làm chủ tình dục, hưởng thú vui tình dục B. Duy trì bản năng tình dục C. Phòng chống các thực hành có hại và bạo lực tình dục 38. Giang mai trong khi thai nghén không những gây bệnh nặng cho người phụ nữ mà còn gây (ngoại trừ): C. Loét sinh dục B. Nhiễm khuẩn bẩm sinh gây tử vong cho thai nhi D. Thai chết lưu A. Sẩy thai 39. Mục tiêu 90-90-90 trong việc phòng, chống HIV/AIDS ngoại trừ: B. 90% người nhiễm HIV biết tình trạng nhiễm HIV của mình D. 90% người nhiễm HIV có chất lượng cuộc sống tốt A. 90% số người điều trị đạt được ngưỡng ức chế tải lượng virus C. 90% số người nhiễm HIV được điều trị thuốc kháng virus 40. Rối loạn tình dục mong muốn: C. Thường xảy ra sau sang chấn tâm lý D. Giảm hoạt động tình dục mong muốn và rối loạn tình dục ngược lại. Giảm ham muốn thường đi kèm theo lo âu mãn tính, trầm cảm, sử dụng các thuốc ức chế hoạt động thần kinh trung ương A. Giảm hoạt động tình dục mong muốn và rối loạn tình dục ngược lại B. Giảm ham muốn thường đi kèm theo lo âu mãn tính, trầm cảm, sử dụng các thuốc ức chế hoạt động thần kinh trung ương 41. Theo Germain và Ordway, mỗi nguời phụ nữ đều có quyền về sức khỏe sinh sản, tức là, ngoại trừ: A. Điều hòa mức sinh của mình một cách an toàn và hữu hiệu C. Tránh bệnh tật, tàn tật, hoặc tử vong liên quan đến tình dục và sinh sản của mình B. Độc lập về kinh tế D. Hiểu và thỏa mãn tình dục của bản thân mình 42. Các giai đoạn của hoạt động tình dục bao gồm: A. Tình trạng cực khoái B. Ham muốn và ở trạng thái kích thích D. Ham muốn và trạng thái kích thích, giai đoạn bình nguyên, cực khoái và trở lại bình thường C. Giai đoạn bình nguyên 43. Ở Việt Nam, trường hợp nhiễm HIV được phát hiện đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh vào: D. Tháng 11 năm 1991 A. Tháng 12 năm 1990 B. Tháng 12 năm 1991 C. Tháng 11 năm 1990 44. Nguyên nhân làm lây truyền HIV trên toàn cầu chủ yếu do lây truyền qua đường tình dục, ước tính hơn: B. 50% các trường hợp nhiễm HIV A. 70% các trường hợp nhiễm HIV C. 60% các trường hợp nhiễm HIV D. 40% các trường hợp nhiễm HIV 45. Rối loạn chức năng tình dục loại đau khi giao hợp: A. Có thể gây nên do bệnh lý vùng chậu C. Đau kéo dài xảy ra cùng với giao hợp mà không có bệnh lý vùng chậu B. Triệu chứng đau kéo dài xảy ra cùng với giao hợp có thể do hoặc không do bệnh lý vùng chậu, xảy ra phổ biến ở phụ nữ và cũng có thể xuất hiện ở nam giới D. Xảy ra phổ biến nhiều ở phụ nữ và có thể xảy ra ở nam giới 46. Ước tính nguy cơ lây truyền HIV qua đường mẹ truyền dang con giai đoạn trước, trong và sau đẻ là: A. 14 - 40% B. 5 - 14% D. 24 - 50% C. 10 - 20% 47. Những quan hệ tình dục đồng giới thường có cơ hội xảy ra giữa những người đàn ông mà nơi đó tiếp cận với nữ bị hạn chế là kết quả nghiên cứu của Stading và Kisekka vào năm: D. 1970 A. 1976 C. 1995 B. 1989 48. Testosterone đóng vai trò qua trọng trong hoạt động tình dục của ... trong thời kỳ trưởng thành. B. Nam hoặc nữ A. Nữ D. Cả nam và nữ C. Nam 49. Nguy cơ lây truyền qua một lần tiếp xúc khi dùng chung bơm tiêm là: D. 0,5 - 1% A. 0,1 - 0,2% B. 0,2 - 0,3% C. 1,8 - 4,8% 50. Trong các lứa tuổi hoạt động sinh dục, viêm âm đạo thường do: A. Trichomonas Vaginalis B. Haemophilus Vaginalis C. Trùng roi âm đạo, nấm Candida, Haemophilus Vaginalis D. Candida Albicans 51. Người ta cho rằng có những khát vọng tình dục mạnh mẽ, đòi hỏi cần có những kiểm soát chặt chẽ đối với sự thay đổi cơ thể của họ, là nghiên cứu của Sabbah vào năm: D. 1984 C. 1989 B. 1990 A. 1999 52. Rối loạn cực khoái: B. Mắc phải: Gần đây không đạt được cực khoái mặc dù kích thích sinh dục đầy đủ và trước đây đạt cực khoái bình thường A. Suốt đời: Không bao giờ có cực khoái. Mắc phải: Gần đây không đạt được cực khoái mặc dù kích thích sinh dục đầy đủ và trước đây đạt cực khoái bình thường D. Nam giới được thông báo nhiều hơn nữ giới C. Suốt đời: Không bao giờ có cực khoái 53. Đặc điểm của quan hệ tình dục đồng giới: D. Căn nguyên do thay đổi nồng độ hormon giới tính trước sinh B. Căn nguyên do thay đổi nồng độ hormon giới tính trước sinh. Những yếu tố xã hội như trải nghiệm quan hệ tình dục quá sớm không kết hợp với bệnh nguyên đồng tính A. Những yếu tố xã hội như trải nghiệm quan hệ tình dục quá sớm không kết hợp với bệnh nguyên đồng tính C. Không liên quan với yếu tố di truyền 54. Rối loạn chức năng tình dục liên quan đến sự khó khăn của một hoặc nhiều giai đoạn của chu kỳ đáp ứng tình dục. A. Sai B. Đúng 55. Thuyết hành động hợp lý và thuyết hành vi có kế hoạch dùng để dự báo việc sử dụng bao cao su: A. Sai B. Đúng 56. Khoái cảm tình dục có thược cải thiện nhờ sự giáo dục và liệu pháp tình dục là kết quả nghiên cứu của: A. Masters và Hite D. Heinrich Kaan C. Iwan Block B. Masters và Johnson 57. Tình dục là sự phát triển tự nhiên và tất yếu của tính dục khi con người bước vào: B. Tuổi trưởng thành C. Tuổi trước dậy thì D. Tuổi dậy thì A. Tuổi thành niên 58. Tình dục an toàn có liên quan đến việc: D. Phòng tránh bệnh bất lực A. Phòng tránh HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục B. Phòng tráng HIV/AIDS C. Phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục 59. Ở Caribe, các em gái đã bị lạm dụng thân thể và tình dục vì trẻ em ở đây thường có giao hợp lần đầu sớm hơn những người khác và nhiều bạn tình hơn thanh niên thoe nghiên cứu của Handwerker vào năm: D. 1995 C. 1991 A. 2005 B. 2001 60. Tại vùng hạ_Sahara, chỉ có một nửa số sinh có nhân viên được đào tạo đỡ đẻ vào năm: C. 1990 A. 1984 B. 1987 D. 1989 61. Chọn câu đúng. A. Trong 10 mẹ mắc HIV, nếu không được uống thuốc dự phòng ARV thì có 3-4 đứa trẻ sinh ra sẽ mắc HIV C. Để xác định đứa trẻ con của mẹ mắc HIV có nhiễm HIV hay không cần xét nghiệm khi trẻ được 12 tháng D. Nếu mẹ mắc HIV và được điều trị dự phòng ARV thì chỉ có 2 -3 đứa trẻ nhiễm HIV B. Nếu mẹ mắc HIV và không được điều trị dự phòng ARV thì chỉ có 2-3 đứa trẻ nhiễm HIV 62. Trong quy tắc 4 vòng tròn trong phòng xâm hại tình dục ở trẻ em, vòng thứ 2 là: B. Học hàng và người thân quen, được khoác tay A. Họ hàng và người thân quen, chỉ được bắt tay C. Người lạ đến gần, hãy xua tay D. Ông bà nội ngoại, anh chị em ruột, được khoác tay 63. Ước tính nguy cơ lây truyền HIV qua đường bú mẹ (sữa) là: B. 50% A. 29% (16 - 42%) C. 30% (26 - 62%) D. 20% (10 - 32%) 64. Nghiên cứu của Ducan năm 1990, ở Ethiopia cho thấy rằng một nửa số phụ nữ phỏng vấn nói rằng họ giao hợp lần đầu với chồng trước thời gian hành kinh đầu tiên là: B. 18 hoặc nhỏ hơn C. 17 hoặc nhỏ hơn A. 12 hoặc nhỏ hơn D. 16 hoặc nhỏ hơn 65. Phòng ngừa giang mai chủ yếu phát hiện bệnh bằng cách dùng bơm và kim tiêm để lấy mẫu máu ở người mẹ, và chỉ cần đến kỹ thuật xét nghiệm tương đối đơn giản. B. Sai A. Đúng 66. Tình dục khác giới (hetorosexuality) là tình dục giữa nam và nữ nhằm thỏa mãn nhu cầu sinh lý theo bản năng của con người và để: C. Duy trì nòi giống D. Đạt khoái cảm A. Thể hiện sự dâng hiến B. Nuôi dưỡng tình yêu 67. Trước đây các chương trình sức khỏe bà mẹ trẻ em thường tập trung vào phụ nữ hoàn toàn dưới góc độ là người mẹ mà quên mất nhu cầu sức khỏe của họ như là: D. Quyền cá nhân C. Quyền chính trị A. Quyền bình đẳng B. Quyền lợi kinh tế 68. HIV được phát hiện đầu tiên tại Mỹ vào năm: C. 1978 B. 1980 A. 1981 D. 1979 69. Trước tuổi dậy thì và sau tuổi mãn kinh, viêm âm đạo thường do: A. Haemophilus Vaginalis D. Trichomonas Vaginalis C. Lậu cầu và vi khuẩn không đặc hiệu B. Candida Albicans 70. Tuổi dậy thì ở trẻ em nam từ 11 tuổi đến 16 tuổi, đối với trẻ em nữ tuổi dậy thì sớm hơn 2 năm và thời gian kéo dài ngắn hơn. A. Đúng B. Sai 71. Ở Châu Á, các quốc gia có nhiều người nhiễm HIV là các nước: B. Đông Nam Á C. Nam Á A. Đông Á D. Bắc Á 72. Thầy thuốc người Nga tên Heinrich đã cho xuất bản sách tâm lý bệnh tình dục (Psycho pathia sexualis) đưa ra phân loại mới về các bệnh tâm thần do nguyên nhân tình dục vào năm: A. 1900 C. 1843 B. 1800 D. 1920 73. Lậu thường có những triệu chứng cấp tính rõ ràng ở: A. Nữ giới D. Nam giới B. Nam và nữ giới C. Trẻ em nữ 74. Mô hình Precede-Proceed thì giai đoạn đánh giá ban đầu, chuẩn bị cần xét đến các yếu tố như: tiền đề, tăng cường, tạo điều kiện thuận lợi. B. Sai A. Đúng 75. Ý nghĩa tình dục là khác nhau ở mỗi người và cùng là khác nhau: A. Ở ngay mỗi cộng đồng C. Ở ngay cả một con người B. Ở ngay cả một tình huống D. Ở ngay mỗi quốc gia 76. Nguyên nhân làm giảm nồng độ testosterone: A. Dùng thuốc kháng androgen D. Stress tâm lý và thể chất B. Điều trị bằng estrogen, progesterone C. Stress tâm lý và thể chất, ảnh hưởng thuốc đang điều trị như: estrogen, progesterone và kháng androgen 77. Rối loạn chức năng tình dục loại xuất tinh sớm có đặc điểm: D. Là rối loạn tình dục phổ biến thứ hai ở nam giới C. Xuất tinh sau khi người đàn ông muốn điều đó xảy ra A. Giai đoạn bình nguyên của chu kỳ đáp ứng tình dục ngắn hoặc không có B. Giai đoạn bình nguyên của chu kỳ đáp ứng tình dụng ngắn hoặc không có. Là rối loạn tình dục phổ biến thứ hai ở nam giới 78. Tiến triển của thương tổn ở ống dẫn trứng do nhiễm Chlamydia thường gây ra mạn tính hơn trường hợp: D. Bệnh giang mai C. Bệnh nhiễm HIV/AIDS A. Bệnh lậu B. Bệnh trùng roi âm 79. Bản năng tình dục của trẻ em không phải lúc nào cũng ngủ yên mà có khi vùng dậy, cần hướng dẫn các em biết: C. Tự bảo vệ A. Tự tìm hiểu B. Tự thực hành Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi