Đề ôn QH2015: Đặc điểm bệnh laoFREELao và bệnh phổi UMP Đại học Quốc Gia Hà Nội 1. Tuberculin là: B. Thành phần cấu tạo vi khuẩn lao D. Chất Glucid A. Chất chiết suất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao C. Chất Protid 2. Trẻ em tiêm BCG vacxin có thể phòng được: A. Nhiễm lao D. Lao màng phổi B. Lao phổi C. Lao kê, lao màng não 3. Những trẻ em nào sau đây dễ bị bệnh lao: C. Đã tiêm phòng BCG vaccin A. Không tiếp xúc với nguồn lây lao D. Còi xương, suy dinh dưỡng B. Tiếp xúc với nguồn lây lao E. B, D 4. Đường kính phản ứng Mantoux ở người có HIV bao nhiêu là dương tính: A. ≥ 2mm D. ≥ 15mm C. ≥ 10mm B. ≥ 5mm 5. Lao là bệnh: D. Do di truyền A. Không lây B. Lây từ người bệnh sang người lành C. Do cơ thể suy kiệt 6. Các quốc gia nào sau đây có tỷ lệ bệnh lao cao: B. Các nước đang phát triển C. Các nước có chiến tranh kéo dài E. B, C A. Các nước công nghiệp phát triển D. Các nước không có chiến tranh 7. Thời gian đọc kết quả phản ứng Mantoux: B. Sau 24 giờ C. Sau 36 giờ D. Sau 48 - 72 giờ A. Sau 12 giờ 8. Nguồn gốc vi khuẩn gây bệnh lao ở người lớn: C. Cả vi khuẩn nội sinh và ngoại sinh B. Vi khuẩn ngoại sinh A. Vi khuẩn nội sinh 9. Phụ nữ ở tuổi sinh đẻ thời gian nào dễ bị bệnh lao nhất: D. Cả giai đoạn 9 tháng mang thai C. 3 tháng cuối thời kỳ có thai B. 3 tháng đầu thời kỳ có thai và sau đẻ A. Khi không có thai 10. Phác đồ chữa bệnh lao phổi thất bại, tái phát là: D. 2RHZ/6RH C. 2RHZ/4RH B. 2SRHZE/1RHZE/5R3H3E3 A. 2SRHZ/6HE 11. Thời gian nguy hiểm của nguồn lây lao là thời gian: B. Từ khi người bệnh có triệu chứng lâm sàng đến khi được phát hiện và điều trị 2-3 tuần A. Từ vi khuẩn vào cơ thể đến lúc người bệnh có triệu chứng lâm sàng D. Người bệnh đã điều trị khỏi C. Người bệnh đã điều trị hết giai đoạn tấn công 12. Bệnh nào trong các bệnh sau đây dễ bị bệnh lao nhất: C. Viêm ruột thừa B. Có HIV/AIDS A. Cao huyết áp D. Viêm thận cấp hoặc mạn tính 13. Vi khuẩn lao chủ yếu xâm nhập vào cơ thể gây bệnh bằng: B. Đường tiêu hoá A. Đường hô hấp D. Đường tiết niệu C. Đường da niêm mạc 14. Phản ứng Mantoux là kỹ thuật: B. Tiêm trong da A. Rạch da C. Tiêm dưới da D. Tiêm bắp thịt 15. Các biện pháp phòng bệnh lao gồm: A. Phát hiện và điều trị dứt điểm nguồn lây B. Tiêm phòng BCG vacxin C. Dự phòng hoá học D. Tất cả đều đúng 16. Phân loại vi khuẩn lao dựa vào: B. Dựa vào cấu trúc ADN A. Khả năng gây bệnh cho người và động vật D. Đặc điểm sinh sản C. Hình dạng tế bào 17. Khi phản ứng Mantoux (+) chứng tỏ người đó: E. A, D C. Đã bị bệnh lao B. Có nguy cơ bị bệnh lao D. Đã được tiêm BCG vaccin A. Đã nhiễm lao 18. Cơ thể bị nhiễm lao khi: D. Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể làm chuyển phản ứng Mantoux (-) => (+), kèm có biểu hiện lâm sàng, tổn thương Xquang phổi A. Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể làm chuyển phản ứng Mantoux (-) => (+) B. Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể làm chuyển phản ứng Mantoux (-) => (+), kèm có biểu hiện lâm sàng C. Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể làm chuyển phản ứng Mantoux (-) => (+), kèm có tổn thương Xquang phổi 19. Vi khuẩn lao là loại vi khuẩn: D. Có nhiều quần thể khác nhau tại tổn thương C. Sinh sản chậm B. Hiếu khí A. Tồn tại lâu ở môi trường bên ngoài E. Tất cả đều đúng Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi