Ôn tập học phần 4: Lựu đạnFREEGiáo Dục Quốc Phòng Y Cần Thơ 1. Khi ném, để lựu đạn bay được xa nhất thì thời cơ buồng lựu đạn tốt nhất là: D. Cánh tay hợp với mặt phẳng ngang một góc 15° B. Cánh tay hợp với mặt phẳng ngang một góc 35° C. Cánh tay hợp với mặt phẳng ngang một góc 25° A. Cánh tay hợp với mặt phẳng ngang một góc 45° 2. Trang bị cho từng người trong chiến đấu, dùng để sát thương sinh lực địch và phá huỷ một số loại phương tiện chiến tranh của đối phương chủ yếu bằng mảnh gang vụn và áp lực khí thuốc. Được xác định là: B. Tác dụng của lựu đạn LKT-4. D. Tác dụng của lựu đạn LKM. A. Tác dụng của lưu lan F1. C. Tác dụng của lựu đạn C4. 3. Chuyển động nổ của lựu đạn F1 được tính từ: C. Khi lấy lựu đạn ra khỏi túi đựng lựu đạn. A. Khi rút chốt an toàn và lựu đạn rời khỏi tay. D. Khi lựu đạn đã rút chốt an toàn. B. Khi lựu đạn bay đến mục tiêu. 4. Ngoài ném lựu đạn để sát thương tiêu diệt địch ra, ta còn dùng cách nào sau đây để gây sát thương tiêu diệt địch? C. Ngụy trang lựu đạn. B. Giải lựu đạn để bẫy địch. A. Chân lựu đạn xuống đất. D. Hẹn giờ cho lưu hạn. 5. Thời gian cháy chậm của lựu đạn F1 tinh từ khi phát lửa đến khi nổ là: B. Từ 5 - 8 giây, A. Từ 2,3 2,4 giây. D. Từ 3 - 4 giây. C. Từ 0,32 0,42 giây. 6. Trong kỹ thuật sử dụng lựu đạn thuật ngữ nào sau đây là đúng: A. Ném lựu đạn. B. Chọi lựu đạn. C. Dây lựu đạn. D. Dục lựu đạn. 7. Cấu tạo của lựu đạn F1 gồm mấy bộ phận? D. 9 bộ phận. B. 5 bộ phận. C. 7 bộ phận. A. 3 bộ phận. 8. Khối lượng toàn bộ và bán kính sát thương của lựu đạn 1 là: B. 600g và 20 mét. C. 700g và 25 mét. D. 800g và 30 mét. A. 500g và 100 mét. 9. Khối lượng thuốc nổ của lựu đạn F1 là bao nhiêu gram? D. 55g. A. 60g. C. 50g. B. 45g. 10. Thời gian cháy chậm của lựu đạn LD - 01 là bao nhiêu giây? A. 32 - 42 giây. C. 5.2 - 6.2 giây. B. 4.5 - 5.5 giây. D. 6.2 - 7.2 giây. 11. Khối lượng toàn bộ của lựu đạn F1 là bao nhiêu gram? B. 500g C. 600g A. 400g D. 700g. 12. Đường kính thân lựu đạn F1 là bao nhiêu mm? D. 65mm. A. 45mm. B. 55mm. C. 35mm. 13. Theo kỹ thuật, chuyển động nổ của lựu đạn F1 được xác định từ khi: D. Rút chốt an toàn. B. Ném lựu đạn đến mục tiêu. A. Lựu đạn tới khi lay. C. Cần bầy bật lên. 14. Chốt an toàn giữa không cho cần bẩy bật lên, cần bấy giữ đuôi kim hoả cho kim hoà không chọc vào hạt lửa. Được xác định là: A. Lựu đạn đang ở trạng thái lúc bình thường. C. Các bộ phận của lựu đạn dạng được kích hoạt. D. Lựu đạn đang có vấn đề về kỹ thuật. B. Lựu đạn ở trạng thái không bình thường. 15. Đối với lựu đạn F1 khi đã rút chốt an toàn ra (khi tay chưa buông cần bẩy) thị lựu đạn sẽ: C. Sau 3 - 4 giây sẽ chuyển động nổ. A. Bắt đầu chuyển động nổ. D. Sau 5 - 6 giây sẽ chuyển động nổ. B. Chưa chuyển động nổ. 16. Đối với lựu đạn F1 khi da rút chốt an toàn ra, nếu mất cơ hội ném thì ta sẽ xử lý lựu đạn như thế nào? D. Nhanh chóng thảo đầu nổ ra khỏi thân lựu đạn. A. Nhanh chóng ném đi, vị lựu đạn đã chuyển động nổ. B. Nhanh chóng gài chốt an toàn vào lựu đạn lại như ban đầu. C. Nhanh chóng chôn xuống đất. 17. Chiều cao toàn bộ của lựu đạn F1 là bao nhiêu mm? D. 188 mm. C. 197mm. B. 127mm. A. 117mm. 18. Tác dụng bộ phận gây nổ của lựu đạn F1? C. Để an toàn cho lựu đạn. B. Để gây nổ lựu đạn. A. Để giữ an toàn và gây nổ lựu đạn. D. Để bảo đảm an toàn trong quá trình chiến đấu. 19. Lựu đạn F1 sát thương địch chủ yếu bằng: C. Chất độc bên trong lựu đạn. D. Đất, đá văng lên. B. Các mảnh gang vụn. A. Sức ép của khí thuốc. 20. Khi mục tiêu xuất hiện trong các cự ly nào sau đây thì ném lựu đạn hợp lý nhất? B. Khoảng 55 - 65 mét. D. Khoảng 25 - 30 mét. C. Khoảng 50 - 60 mét. A. Khoảng 600 - 70 mét. 21. Theo kỹ thuật, bán kính sát thương của lựu đạn F1 là: A. 20 mét. C. 30 mét. D. 35 mét. B. 25 mét. 22. Trong tính năng, tác dụng của lựu đạn F1, nhà sản xuất cho ta biết thời gian cháy của lựu đạn là 3 - 4 giây để làm gì? A. Để cho người ném lựu đạn làm công tác chuẩn bị. B. Để an toàn cho người sử dụng và cho lựu đạn có thời gian bay đến mục tiêu. D. Để cho lựu đạn dễ được sử dụng hơn. C. Để bảo đảm an toàn trong quá trình bảo quản. 23. Khi rút chốt an toàn, kim hoả, lò xo kim hoả bung ra dây kim hoả chọc vào hạt lửa, họ. đốt cháy dây cháy chậm từ 3 – 4 giây thì lửa phụt vào kíp làm kíp nổ, gây nổ lựu đạn. Được xác định là: C. Chuyển động nổ của lựu đạn F1. B. Tính năng của lựu đạn. D. Cách sử dụng lựu đạn. A. Thứ tự các bộ phận của lựu đạn. 24. Nếu đứng cách tâm nổ của lựu đạn F1 từ 25 - 30 mét thì: D. Tỉ lệ tử vong 100%. B. Khả năng bị sát thương cao. A. Không bị sát thương. C. An toàn tuyệt đối. 25. Bản kinh sát thương của lựu đạn LD 01 là bao nhiêu mét? D. 10 - 12m. A. 5 - 6m. C. 9 - 10m. B. 7 - 8m. 26. Khối lượng toàn bộ của lựu đạn LĐ - 01 là bao nhiêu gram? C. 450 - 5500. D. 365 - 465g. A. 350 - 445g. B. 365 - 400g. 27. Khi lựu đạn F1 đã chuyển động nổ, thì khi nào lựu đạn sẽ nổ? A. Khi lựu đạn đã hết thời gian cháy chậm. C. Khi lựu đạn vừa trúng mục tiêu. B. Khi lựu đạn vừa chạm mặt đất. D. Khi lựu đạn cách mục tiêu bản kính là 20 mét. Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi