Dich tễ học nhiễm HIV/ AIDSFREEDịch tễ 2 Y Dược Huế 1. Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là: D. Hỗ trợ kinh tế, xã hội cho người bệnh và gia đình họ C. Tổ chức chăm sóc, điều trị nâng đỡ người nhiễm HIV/AIDS A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng B. Tư vấn cho người nhiễm HIV có ý thức đừng làm lây lan cho người khác 2. Người nhiễm HIV/AIDS không được: B. Ở chung phòng với người khác D. Cho cơ quan ghép A. Dùng chung cốc, chén, bát đũa, quần áo với người khác C. Đi ra khỏi nhà 3. Trên thế giới, số người nhiễm HIV chiếm tỷ lệ cao nhất do lây qua đường: B. Tiêm chích ma túy D. Mẹ truyền cho con C. Truyền máu A. Tình dục 4. Đối tượng nhiễm HIV ở nước ta chiếm tỷ lệ cao nhất là: B. Bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục A. Gái mại dâm C. Người nghiện chích ma túy D. Bệnh nhân Lao 5. Nguy cơ lây truyền qua một lần quan hệ tình dục với người nhiễm HIV mà không có dụng cụ an toàn tình dục là: C. 0,1% - 0,5% B. 0,1% A. 0,1% - 1% D. 1% - 1,5% 6. Đặc điểm nhiễm HIV ở Việt Nam hiện nay là: B. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua mại dâm D. Nhiễm HIV tiếp tục có chiều hướng giảm trong các nhóm nguy cơ thấp A. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua tiêm chích ma túy C. Nữ nhiễm HIV chiếm phần lớn trong các trường hợp nhiễm 7. Nguồn truyền nhiễm của HIV là: D. Nam quan hệ tình dục đồng giới B. Đồ dùng của bệnh nhân AIDS A. Người nhiễm HIV ở giai đoạn cửa sổ C. Người cho máu chuyên nghiệp 8. Cách phòng lây truyền có hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su. Lây truyền qua đường tình dục là quan trọng nhất mặc dù các đường lây truyền khác cũng quan trọng nhưng ảnh hưởng ít hơn về số lượng: A. Đúng B. Sai 9. Ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện ở Việt Nam vào năm: D. 1990 B. 1985 A. 1982 C. 1987 10. Nhiễm HIV do truyền máu vì không phát hiện ra được kháng thể chống HIV, mặc dù máu đã được xét nghiệm cẩn thận và cho kết quả âm tính, điều này là do: B. Máu lấy ở giai đoạn cửa sổ C. Người cho máu đã được điều trị nhiễm HIV D. Người cho máu chuyên nghiệp A. Người cho máu bị suy giảm miễn dịch nặng 11. Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống nhiễm HIV/AIDS là: A. Phát hiện, cách ly, điều trị sớm người nhiễm HIV/AIDS C. Bài trừ nghiện chích ma túy B. Thực hiện tốt kiểm dịch biên giới D. Giáo dục thay đổi hành vi và xây dựng hành vi an toàn 12. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là: A. Khống chế nạn mại dâm B. Khuyên phụ nữ bị nhiễm HIV không nên có thai D. Điều trị dự phòng cho người có nguy cơ cao C. Bài trừ nghiện chích ma túy 13. Nhiễm HIV ở phụ nữ: B. Trong tương lai có thể dự đoán tỷ lệ nhiễm HIV ở nữ sẽ giảm nhiều D. Số phụ nữ nhiễm HIV hiện nay vẫn thấp hơn nam giới A. Đa số phụ nữ nhiễm HIV là những người mắc bệnh lây qua đường tình dục C. Số nữ bị lây nhiễm HIV từ nam vẫn ít hơn số nam bị lây nhiễm từ nữ 14. Nguồn truyền nhiễm của HIV là: C. Máu có HIV (+) B. Gái mại dâm A. Người nghiện chích ma túy D. Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS 15. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng lây nhiễm HIV là: C. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục A. Quản lý ổ chứa động vật D. Giáo dục cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phòng lây nhiễm HIV qua đường tình dục B. Giám sát, phát hiện người nhiễm HIV 16. Biện pháp phòng lây nhiễm HIV là: D. Hạn chế giao tiếp với người nhiễm HIV C. Không dùng chung bơm kim tiêm A. Không ở chung với người nhiễm HIV B. Không dùng chung cốc chén và bát đũa với người nhiễm HIV 17. Cho đến nay số tỉnh, thành phố trong nước ta đã xuất hiện các trường hợp nhiễm HIV/AIDS là: D. 64 C. 61 B. 54 A. 51 18. Phương thức lây truyền HIV chủ yếu hiện nay ở nước ta là: C. Tiêm chích ma túy B. Truyền máu D. Mẹ truyền cho con A. Tình dục khác giới 19. Chiến lược phòng chống HIV/AIDS của nước ta là: D. Phòng lây truyền HIV B. Phòng lây truyền HIV và làm giảm ảnh hưởng của nhiễm HIV/AIDS lên cá nhân và cộng đồng A. Bài trừ nghiện chích ma túy và khống chế nạn mại dâm C. Nghiên cứu tạo vắc xin để tiêm phòng cho mọi người 20. Trong quan hệ tình dục, những người mắc bệnh lây qua đường tình dục có nguy cơ nhiễm HIV cao gấp hàng chục lần so với những người khác: A. Đúng B. Sai 21. Nhiễm HIV/AIDS gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi: A. < 20 B. 20 - 29 D. 40 - 49 C. 30 - 39 22. Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng lây truyền HIV qua đường tình dục là: D. (1) và (2) sai A. Giáo dục lối sống lành mạnh (1) B. Thực hiện an toàn tình dục (2) C. (1) và (2) đúng 23. Nguy cơ lây truyền HIV qua một lần tiếp xúc cao nhất là: D. Dùng chung kim, bơm tiêm C. Mẹ truyền cho con B. Truyền máu A. Tình dục 24. Hiện nay, trên thế giới khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của nhiễm HIV/AIDS là: C. Châu Phi cận Sahara A. Châu Á B. Châu Âu D. Châu Mỹ 25. Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS: D. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai, trong khi đẻ và qua bú mẹ C. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai A. Không nên có con vì đây là bệnh di truyền B. Vẫn có thể sinh con nhưng con sau khi sinh ra phải cách ly khỏi mẹ để tránh lây cho con 26. HIV/AIDS là mối hiểm họa do tác động chủ yếu vào: A. Trẻ em B. Phụ nữ D. Lực lượng lao động C. Người nghiện chích ma túy 27. Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống lây truyền HIV là: A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV D. Điều trị, chăm sóc cho người nhiễm HIV/AIDS C. Sàng lọc máu trước khi tiêm truyền B. Uống thuốc dự phòng 28. Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là: B. Loại bỏ máu nhiễm HIV A. Bài trừ nghiện chích ma túy D. Tiệt khuẩn đồ dùng của bệnh nhân AIDS C. Tư vấn cho người nhiễm HIV cách bảo vệ cho gia đình và cộng đồng Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi