Trắc nghiệm ôn tập – Khám bụngFREETiền lâm sàng 1 Y Cần Thơ 1. Cách chia bụng thành bốn vùng? C. Kẻ hai đường dọc là hai đường trung đòn kéo dài nếp bẹn D. Cả A và B A. Một đường đi từ mũi ức đến khớp mu B. Một đường vuông góc với đường thẳng từ mũi ức đến khớp mu 2. Khi bệnh nhân đau vùng hạ vị phải là dấu hiệu của: C. Dấu hiệu sóng vỗ B. Dấu hiệu cơ thắt lưng D. Dấu hiệu Fothergill A. Dấu hiệu cơ bịt 3. Khi chia vùng bụng thành 9 vùng thì vùng nằm phía trên vùng quanh rốn là, chọn câu SAI: A. Thượng vị B. Hố chậu phải C. Hạ sườn phải D. Hạ sườn trái 4. Bệnh lý các tạng xuất phát từ ống tiêu hóa thường biểu hiện ở vùng nào? C. Vùng hông trái A. Vùng hạ vị B. Vùng quanh rốn D. Vùng thượng vị 5. Trong kỹ thuật sóng vỗ: A. Thầy thuốc đặt 2 bàn tay vào 2 bên thành bụng D. Thầy thuốc dùng 1 bàn tay ấn nhẹ nhàng lên rốn giữa C. Thầy thuốc đặt 1 bàn tay áp vào 1 bên thành bụng B. Người phụ chặn cạnh trụ bàn tay lên rốn 6. Nghe trong khám bụng ngoại khoa nhằm mục đích tìm: A. Âm ruột tăng D. A và B đúng B. Âm ruột giảm hay mất C. Dịch tự do di chuyển 7. Trong thao tác sờ gan thầy thuốc: B. Đặt tay trái ở 1/4 trên trái C. Đặt tay phải ở ngoài cơ thẳng bụng dưới vùng đục của gan A. Dùng ngón II, III, IV, V của bàn tay phải D. Ấn nhẹ nhàng trong lúc bệnh nhân hít vào 8. Trong khám bụng, đánh giá hình thể chung của bụng, chú ý đường viền hai bên bụng là kỹ thuật: D. Nghe C. Gõ A. Nhìn B. Sờ 9. Thầy thuốc sờ nắn nhẹ nhàng thành vùng bụng bệnh nhân sau đó ấn mạnh dần là kĩ thuật nào? D. A, B sai C. A, B đúng A. Ấn kẽ sườn phải B. Triệu chứng tăng cảm giác da 10. Khi thăm khám vùng bụng bằng kỹ năng nhìn để tìm khối u, khối thoát vị tránh bỏ sót vùng nào? B. Vùng bẹn, rốn A. Vùng rốn C. Vùng bẹn D. Đường viền hai bên bụng 11. Giới hạn điểm đau McBurney? B. Giữ đường nối rốn và gai chậu trước trên bên phải C. Giao trung đòn phải và bờ sườn trái A. Giữa của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn D. Giao điểm bờ ngoài cơ thẳng bụng phải và bờ sườn phải 12. Sờ trong khám bụng gồm: A. Sờ bụng tổng quát, sờ gan D. Tất cả đều đúng C. Sờ lách, sờ bụng tổng quát B. Sờ gan, sờ lách 13. Nhìn tiếp tuyến với thành bụng để phát hiện ra các sóng nhu động ruột nổi lên và chạy từ nơi này sang nơi khác, kèm theo đó, bệnh nhân đau bụng dữ dội là của? B. Tìm khối u A. Tìm dấu hiệu rắn bò C. Tìm thoát vị D. Tìm tuần hoàn bàng hệ 14. Trong triệu chứng tăng cảm giác da ta dùng ngón nào để véo vùng bụng dưới phải? C. I, II A. II, III D. I, IV B. I,V 15. Mục đích của nghiệm pháp Murphy? B. Phát hiện những nung mủ ở trong gan D. Phát hiện thoát vị A. Phát hiện dấu hiệu viêm nhiễm của túi mật C. Phát hiện viêm dạ dày 16. Bệnh lý của các tạng xuất phát từ ống tiêu hóa thường biểu hiện ở vùng: B. Thượng vị D. Hông phải C. Hông trái A. Hạ vị 17. Trong kĩ thuật thăm khám nhìn, nếu thấy bệnh nhân có chỗ lồi lên ở trên đường nối từ gai chậu trước trên đến bờ trên phải xương mu thì đó là gì? D. Thoát vị rốn C. Thoát vị hoành B. Khối thoát vị đùi A. Khối thoát vị bẹn 18. Thần kinh chi phối cảm giác da và cơ thành bụng là: B. Thần kinh chậu hạ vị C. Thần kinh chậu bẹn A. Thần kinh liên sườn dưới số 6 D. Tất cả đều đúng 19. Tư thế của bệnh nhân khi thực hiện sờ gan trong khám bụng: C. Nằm nghiêng B. Nằm úp A. Nằm ngửa D. Tư thế nào cũng được 20. Thần kinh T7 chi phối cảm giác da vùng nào? C. Xương mu A. Ngang rốn B. Vùng ngực D. Ngang mũi kiếm xương ức 21. Dùng kỹ năng thăm khám nghe ở vùng bụng, để nghe dấu hiệu tiếng óc ách vào buổi sáng, lúc bệnh nhân đói có mấy cách? B. 2 cách C. 3 cách D. 4 cách A. 1 cách 22. Thao tác quan trọng nhất khi khám bụng? C. Gõ D. Nghe B. Sờ A. Nhìn 23. Phản ứng dội còn được gọi: D. Nghiệm pháp Murphy C. Nghiệm pháp rung gan A. Dấu hiệu Fothergill B. Dấu hiệu Blumberg 24. Điểm giữa của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn là: D. Điểm sườn lưng trái C. Điểm McBurney A. Điểm đau thượng vị B. Điểm túi mật 25. Kỹ thuật gõ lách, người bình thường phát ra âm gì? B. Đục D. Trong + vang A. Trong C. Vang 26. Khi dùng kỹ năng sờ để thăm khám bụng cần chú ý các điểm sau, chọn câu SAI: C. Tìm điểm đau B. Sờ từ chỗ đau đến chỗ không đau D. Tính chất của thành bụng A. Tìm khối u 27. Đau chói thường gặp ở khoang liên sườn VIII đường nách giữa là dấu hiệu của? D. Dấu hiệu cơ thắt lưng A. Dấu hiệu cơ bịt C. Dấu hiệu sóng vỗ B. Ấn kẽ sườn phải 28. Đâu là ý ĐÚNG của dấu hiệu cơ bịt: A. Bệnh nhân nằm sấp, cẳng chân gấp vào đùi B. Bệnh nhân nằm ngửa, cẳng chân gấp vào đùi D. Bệnh nhân nằm ngửa, cẳng chân thẳng C. Bệnh nhân nằm sấp, cẳng chân thẳng 29. Trong thao tác sờ bụng tổng quát: D. Sờ từ sâu đến nông, nhẹ nhàng theo nhịp thở của bệnh nhân B. Nên sờ từ chỗ đau đến chỗ không đau C. Thường bắt đầu sờ ở 1 trong 2 hố chậu A. Thầy thuốc dùng cả bàn tay áp sát lên thành bụng, các ngón tay rời rạc 30. Điểm túi mật là giao điểm của: B. Đường trung đòn trái và bờ sườn trái C. Bờ ngoài cơ thẳng bụng phải và bờ sườn phải D. Cả A và B A. Đường trung đòn phải và bờ sườn phải 31. Chọn câu SAI: A. Điểm đau thượng vị là điểm giữa của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn B. Điểm túi mật là giao điểm của đường trung đòn phải và bờ sườn phải hoặc giao điểm của bờ ngoài cơ thẳng bụng phải và bờ sườn phải C. Điểm sườn lưng trái là giao điểm của bờ ngoài cơ thẳng lưng bên trái và bờ dưới xương sườn XII D. Điểm sườn cột sống là giao điểm giữa xương sườn thứ XI và cột sống 32. Giao điểm giữa xương sườn thứ XII và cột sống là điểm? A. Điểm sườn lưng trái B. Điểm sườn lưng phải C. Điểm sườn cột sống D. Điểm niệu quản trên bên phải và bên trái 33. Giao điểm của bờ ngoài cơ thẳng lưng bên trái và bờ dưới xương sườn XII là: A. Điểm sườn cột sống C. Điểm túi mật B. Điểm đau thượng vị D. Điểm sườn lưng trái 34. Điểm đau thượng vị là: B. Điểm đầu của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn C. Điểm cuối của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn A. Điểm giữa của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn D. Điểm giữa của đoạn thẳng nối tụy với manh tràng 35. Trong kỹ năng gõ lách cần? D. Bệnh nhân nằm nghiêng sang phải, tay trái để xuôi theo thân mình A. Bệnh nhân nằm nghiêng sang trái, tay phải giơ khỏi đầu C. Bệnh nhân nằm nghiêng sang phải, tay trái giơ khỏi đầu B. Bệnh nhân nằm nghiêng sang trái, tay phải chống hông 36. Trong khám bụng, sờ bụng tổng quát cần sờ: B. Từ chỗ sâu đến chỗ nông C. Nhẹ nhàng theo nhịp thở bệnh nhân D. Tất cả đều đúng A. Từ chỗ đau đến chỗ không đau 37. Khi đánh giá hình thể chung của bụng qua kỹ năng thăm khám nhìn cần chú ý đặc điểm nào? D. Vùng bẹn, đùi B. Vùng quanh rốn A. Đường viền hai bên bụng C. Nhịp thở 38. Mô tả kỹ thuật sờ gan? A. Bệnh nhân nằm nghiêng qua trái, thầy thuốc dùng ngón II, III, IV, V của bàn tay trái đặt dưới hố thắt lưng nâng mạng sườn phải lên D. Bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc dùng ngón II, III, IV, V của bàn tay trái đặt dưới hố thắt lưng nâng mạng sườn phải lên C. Bệnh nhân ngửa, thầy thuốc dùng ngón II, III, IV của bàn tay trái đặt dưới hố thắt lưng nâng mạng sườn phải lên B. Bệnh nhân nằm nghiêng qua trái, thầy thuốc dùng ngón II, III, IV, V của bàn tay phải đặt dưới hố thắt lưng nâng mạng sườn phải lên 39. Nghiệm pháp Murphy có mấy cách? D. 4 cách A. 1 cách C. 3 cách B. 2 cách 40. Lách to chia thành mấy độ: C. 1 A. 4 B. 2 D. 3 41. Vùng đục của lách nằm ở khoang gian sườn nào? C. IX đến XI đường nách giữa và sau bên phải B. X đến XI đường nách giữa và sau bên trái A. IX đến XI đường nách giữa và sau bên trái D. X đến XI đường nách giữa và trước bên trái 42. Kỹ năng nào được dùng để xác định chiều cao gan? D. Nghe A. Nhìn C. Sờ B. Gõ 43. Trong dấu hiệu Fothergill sờ thấy khối u rõ hơn khi bệnh nhân gồng cơ thành bụng trước thì u ở vị trí nào? A. Thành bụng sau C. Thành bụng trước D. Tất cả đều đúng B. Trong ổ bụng 44. Để chia vùng bụng làm 4 vùng cần sử dụng bao nhiêu đường thẳng? A. 2 C. 4 B. 3 D. 5 45. Chiều cao của gan khoảng: C. 11 - 12cm A. 10 - 11cm B. 9 - 10cm D. 9 - 12cm 46. Dùng tay ấn sâu từ từ trên thành bụng và buông tay ra đột ngột là dấu hiệu gì? B. Dấu hiệu sóng vỗ A. Dấu hiệu Fothergill C. Dấu hiệu Blumberg D. Dấu hiệu cơ thắt lưng 47. Bệnh lý các tạng xuất phát từ trung tràng thường biểu hiện ở: C. Vùng hạ vị D. Vùng hố chậu phải A. Vùng thượng vị B. Vùng quanh rốn 48. Trong khám bụng, giúp đánh giá hình dạng, kích thước các cơ quan, khối u đặc hoặc khối u nang, cấu trúc, số lượng, sự phân bố của hơi và dịch trong ổ bụng là kĩ thuật: A. Nhìn B. Sờ C. Gõ D. Nghe 49. Vùng hông trái không nằm cạnh vùng nào? B. Hạ vị C. Quanh rốn A. Hạ sườn trái D. Hố chậu trái 50. Để chia vùng bụng làm 9 vùng cần sử dụng bao nhiêu đường thẳng? C. 4 D. 5 A. 2 B. 3 51. Tư thế bệnh nhân trong sờ lách: D. Ngồi khom lưng, khép tay lại B. Nằm nghiêng sang trái A. Nằm nghiêng sang phải, tay trái giơ lên khỏi đầu C. Ngồi thẳng, giơ tay phải lên 52. Thần kinh T10 chi phối cảm giác da vùng nào? A. Ngang rốn B. Vùng ngực C. Xương mu D. Ngang mũi kiếm xương ức 53. Có mấy cách chia vùng bụng? D. 4 A. 1 C. 3 B. 2 54. Dùng kỹ năng thăm khám nghe ở vùng bụng, để nghe nhu động ruột cần đặt phần nào của ống nghe ở quanh rốn hoặc góc hồi manh tràng? A. Phần màng D. Không cần dùng ống nghe C. Được cả hai phần B. Phần chuông 55. Qua kỹ năng thăm khám nghe ở vùng bụng, tần số nhu động ruột trong khoảng giới hạn nào? A. 5 - 34 lần/phút D. 20 - 34 lần/phút C. 15 - 34 lần/phút B. 10 - 34 lần/phút 56. Trong kỹ thuật gõ bụng tổng quát, bắt đầu từ đâu? D. Từ rốn ra xung quanh, theo hình nan hoa B. Từ bờ dưới gan A. Từ bờ trên gan, trung đòn phải C. Từ bên trái sang phải, từ trên xuống dưới 57. Thần kinh T12 chi phối cảm giác da vùng nào? B. Vùng ngực D. Ngang mũi kiếm xương ức A. Ngang rốn C. Xương mu 58. Dùng tay ấn sâu từ từ trên thành bụng và buông tay ra đột ngột là kĩ thuật gì trong khám bụng: C. Dấu hiệu sóng vỗ B. Cảm ứng phúc mạc D. Nghiệm pháp rung gan A. Phản ứng dội 59. Bước tiếp theo sau khi thầy thuốc giữ đầu gối phải của bệnh nhân trong dấu hiệu cơ bịt là? C. Xoay cẳng chân vào trong, háng vào trong B. Xoay cẳng chân ra ngoài, háng ra ngoài D. Xoay cẳng chân ra ngoài, háng vào trong A. Xoay cẳng chân vào trong, háng ra ngoài 60. Vùng bụng được chia làm mấy vùng: B. 6 A. 4 D. 4 hoặc 9 C. 8 61. Gõ trong khám bụng gồm: A. Gõ bụng tổng quát, gõ đục vùng cao, gõ lách, gõ xác định chiều cao gan B. Gõ xác định chiều cao gan, gõ lách, gõ bụng tổng quát, gõ vang vùng thấp C. Gõ bụng tổng quát, gõ xác định chiều cao gan, gõ lách, gõ đục vùng thấp D. Gõ bụng tổng quát, gõ xác định chiều cao lách, gõ gan, gõ đục vùng thấp 62. Đâu là phương pháp tìm triệu chứng tăng cảm giác da? A. Dùng ngón I và II véo nhẹ da vùng bụng dưới phải C. Dùng ngón I và II véo nhẹ da vùng mặt B. Dùng ngón I và II véo nhẹ da vùng lưng D. Dùng ngón I và II véo nhẹ da vùng bàn tay 63. Mục đích của kỹ năng gõ bụng trong thăm khám bụng, chọn câu SAI: C. Đánh giá được khối u đặc trưng hay u nang A. Giúp đánh giá hình dạng, kích thước các cơ quan D. Tất cả đều sai B. Đánh giá sự phân bố của hơi và dịch trong ổ bụng 64. Nhìn trong khám bụng để tìm? C. Các vết xây xát trên thành bụng A. Thay đổi sự di động của thành bụng theo nhịp thở D. Tất cả đều đúng B. Khối gồ bất thường trên thành bụng 65. Khi sờ bụng cần chú ý đến điểm nào sau đây: C. Tìm khối u D. Tất cả các ý trên A. Tính chất của thành bụng (mềm, co cứng như gỗ) B. Tìm điểm đau 66. Giới hạn điểm sườn cột sống: C. Giao điểm xương sườn XII và cột sống D. Giao điểm xương sườn XII trái và cột sống A. Giao điểm xương sườn XII phải và cột sống B. Giao điểm xương sườn XIII trái và cột sống 67. Khi dùng nghiệm pháp Murphy ta cần ấn vào điểm nào để xác định? D. Điểm đen thượng vị B. Điểm túi mật C. Điểm McBurney A. Điểm niệu quản trên bên phải và bên trái 68. Nghe trong khám bụng là nghe: A. Nhu động ruột B. Âm thổi động mạch D. Tất cả đều đúng C. Dấu hiệu tiếng lắc óc ách vào buổi sáng (lúc bệnh nhân đói) 69. Kỹ thuật thực hiện nghiệm pháp Murphy? C. Đặt ngón II, II, IV, V bàn tay trái ôm mạng sườn phải, ngón I ấn sâu vào điểm túi mật khi bệnh nhân thở ra D. Đặt ngón II, II, IV, V bàn tay trái ôm mạng sườn phải, ngón I ấn sâu vào điểm túi mật khi bệnh nhân hít vào B. Đặt ngón II, II, IV, V bàn tay trái ôm mạng sườn phải, ngón I ấn sâu vào điểm niệu quản trên bên phải khi bệnh nhân thở ra A. Dùng tay ấn sâu vào từ từ trên thành bụng, buông ra đột ngột 70. Sờ lách trong khám bụng, tư thế của bệnh nhân là: A. Nằm ngửa hoặc nghiêng phải C. Nằm ngửa hoặc nghiêng trái D. Nằm úp hoặc nghiêng trái B. Nằm úp hoặc nghiêng phải 71. Bệnh lý các tạng xuất phát từ hậu tràng thường biểu hiện ở: C. Vùng hạ vị A. Vùng thượng vị B. Vùng quanh rốn D. Vùng hố chậu phải 72. Kỹ năng thăm khám nhìn ở vùng bụng, quan sát ban đầu cần chú ý những đặc điểm nào? A. Dáng đi, tư thế nằm B. Nét mặt C. Âm sắc trong giọng nói D. Tất cả đều đúng 73. Trong khám bụng, thầy thuốc sờ nắn nhẹ nhàng vùng bụng của bệnh nhân và sau đó ấn mạnh dần là kỹ thuật: D. Không có kĩ thuật này A. Đề kháng thành bụng C. A và B đều đúng B. Phản ứng thành bụng 74. Dùng kỹ năng thăm khám nghe ở vùng bụng, để nghe âm thổi động mạch đặt phần màng của ống nghe ở vị trí nào? B. Động mạch chủ bụng, động mạch thận, động mạch đùi, động mạch thân tạng D. Động mạch chủ bụng, động mạch thận, động mạch chậu, động mạch đùi A. Động mạch chủ bụng, động mạch thận, động mạch chậu, động mạch thân tạng C. Động mạch thân tạng, động mạch thận, động mạch chậu, động mạch đùi 75. Trong khám bụng, thầy thuốc dùng ngón I và II ấn vừa phải vào khoang liên sườn VIII đường nách giữa là kĩ thuật: C. Dấu hiệu cơ bịt B. Dấu hiệu cơ thắt lưng D. Nghiệm pháp rung gan A. Ấn kẽ sườn phải 76. Đặt bàn tay trái lên mạng sườn phải của bệnh nhân, các ngón tay ở các khoang gian sườn, dung bờ trụ của bàn tay phải chặt nhẹ, gọn vào các ngón tay trái là của kĩ thuật nào? C. Nghiệm pháp rung gan B. Dấu hiệu Fothergill D. Dấu hiệu Blumberg A. Nghiệm pháp Murphy 77. Giao điểm giữa xương sườn XII và cột sống là: D. Điểm túi mật C. Điểm đau thượng vị B. Điểm sườn cột sống A. Điểm McBurney 78. Trong kỹ thuật thực hiện dấu hiệu sóng vỗ, dương tính khi nào? A. Khi thầy thuốc có cảm giác đập nẩy vào ngón I bên đối diện C. Khi thầy thuốc có cảm giác sóng dội vào lòng bàn tay bên đối diện D. Khi thầy thuốc có cảm giác sóng dội vào ngón I bàn tay bên đối diện B. Khi thầy thuốc có cảm giác đập nẩy vào ngón I cùng lúc với mỏm tim 79. Đâu là kỹ thuật nhìn trong khám bụng: D. Tất cả đều đúng B. Tìm vết mổ, sẹo mổ cũ A. Đánh giá sự tham gia nhịp thở của bụng C. Tìm khối u, khối thoát vị 80. Có bao nhiêu điểm đau trong khám bụng: C. 8 A. 6 D. 9 B. 7 81. Tìm dấu hiệu tiếng lắc óc ách (Kỹ thuật nghe), vào thời điểm nào? D. Bất kể thời điểm nào trong ngày C. Buổi sáng, lúc đói A. Buổi sáng, sau khi ăn B. Sau khi ăn 82. Đâu là thao tác quan trọng nhất trong khám bụng: B. Sờ C. Gõ A. Nhìn D. Nghe 83. Thao tác ấn kẽ sườn phải là ấn vào khoang liên sườn nào? A. V C. VII B. VI D. VIII 84. Nghe nhu động ruột là: B. Đặt phần màng của ống nghe ở động mạch chủ bụng, thận, chậu, đùi D. Dùng hai tay nâng mạng sườn bệnh nhân, lắc từ bên này sang bên kia và không cần dùng ống nghe C. Áp phần màng của ống nghe lên bụng bệnh nhân, dùng hai tay áp vào hai bên mạng sườn và lắc từ bên này sang bên kia A. Đặt phần màng của ống nghe ở quanh rốn hoặc góc hồi manh tràng để nghe trong ít nhất 2 phút. Ghi nhận tần số, âm sắc 85. Khi thăm khám vùng bụng, dùng kỹ năng thăm khám nhìn để tìm vết mổ, sẹo mổ cũ cần ghi nhận những thông tin nào? D. Vị trí, sự lành của vết mổ C. Kích thước, vị trí và sự lành của vết mổ A. Kích thước, vị trí của vết mổ B. Kích thước, sự lành của vết mổ 86. Tần số của nhu động ruột là: B. 5 - 20 lần/phút D. 5 - 34 lần/phút A. 5 - 15 lần/phút C. 10 - 39 lần/phút 87. Đặt phần màng của ống nghe ở quanh rốn hoặc góc hồi manh tràng để nghe trong ít nhất bao nhiêu phút? D. 4 phút A. 1 phút C. 3 phút B. 2 phút 88. Cách xác định điểm McBurney: A. Điểm giữa đường nối rốn và gai chậu trước trên bên phải B. Điểm giữa đường nối rốn và gai chậu trước trên bên trái C. Điểm đầu đường nối rốn và gai chậu trước trên bên trái D. Điểm giữa đường nối rốn và gai chậu trước giữa bên phải 89. Trong khám bụng, dùng ngón I và II véo nhẹ nhàng một nếp da vùng bụng dưới phải là kĩ thuật: A. Dấu hiệu cơ bịt C. Triệu chứng tăng cảm giác đau B. Nghiệm pháp rung gan D. Dấu hiệu cơ thắt lưng Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi