Y2018 – Đề thi CK lần 1FREEGiải Phẫu Bệnh Y Phạm Ngọc Thạch 1. Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ của chuyển sản: A. Biểu mô hô hấp được thay thế bằng biểu mô gai ở người hút thuốc lá lâu ngày C. Mô sợi được thay thế bằng mô xương ở vùng bị chấn thương lâu ngày D. Biểu mô gai ở đoạn cuối thực quản được thay thế bằng biểu mô trụ đơn tiết nhầy ở những người bị trào ngược dạ dày thực quản B. Mô cơ tim bị thay thế bằng mô sợi sau nhồi máu cơ tim 2. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, phát hiện u buồng trứng trái. Tường trình phẫu thuật cho biết u buồng trứng 12 cm, vỡ vỏ bao kèm theo nhiều nốt sượng trên mạc nối lớn, ổ bụng có dịch. Kết quả giải phẫu bệnh của mô lấy từ khối u buồng trứng và nốt sượng trên mạc nối đều là carcinôm tuyến. Anh/Chị chọn 1 giải thích ĐÚNG cho trường hợp này: A. U ác tính của buồng trứng di căn mạc nối theo đường máu D. U ác tính của buồng trứng di căn mạc nối theo đường bạch huyết B. U ác tính của buồng trứng, xâm lấn, lan tràn ra cơ quan kế cận C. U ác tính của buồng trứng di căn mạc nối theo đường ống tự nhiên 3. Một người nam, 60 tuổi, nhập viện vì nhức đầu. Khám lâm sàng ghi nhận bệnh nhân có rối loạn thị giác, động mạch thái dương nổi rõ, cứng, đau khi chạm vào. Nếu sinh thiết động mạch thái dương của bệnh nhân, nhiều khả năng Anh/Chị sẽ thấy được đặc điểm tổn thương vi thể nào sau đây? A. Viêm hạt ở thành mạch D. Nhiều ổ áp-xe nhỏ trên thành mạch C. Lòng mạch có huyết khối không hình B. Dày và hóa sợi lớp áo ngoài 4. Bệnh nhân nam 50 tuổi, đang điều trị bằng kháng sinh và bị sử dụng quá liều thuốc Gentamycin. Bệnh nhân tử vong sau đó trong bệnh cảnh suy thận cấp. Bệnh phẩm lấy từ thận có hình ảnh vi thể như hình bên. Anh/Chị hướng tới chẩn đoán nào sau đây: B. Nhồi máu thận A. Hoại tử ống thận cấp do độc chất C. Viêm thận – mô kẽ cấp tính do thuốc D. Viêm thận – bể thận cấp tính 5. Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền căn đã được phẫu thuật điều trị ung thư đại tràng cách nay 6 năm, hiện tại có khối u trong nhu mô phổi. Sinh thiết u thấy có các cấu trúc dạng tuyến, gồm các tế bào dị dạng, ác tính, không điển hình. Mẫu mô được nhuộm hóa mô miễn dịch để xác định nguồn gốc. Theo Anh/Chị, kết quả nhuộm nào sau đây giúp hướng tới chẩn đoán các cấu trúc tuyến ác tính này là nguyên phát của phổi? C. Tế bào u dương tính với dấu ấn CD20 B. Tế bào u dương tính với dấu ấn TTF-1 A. Tế bào u dương tính với dấu ấn PSA D. Tế bào u dương tính với dấu ấn Calcitonin 6. Một phụ nữ, 57 tuổi, khỏe mạnh, không uống rượu, hút thuốc, chỉ thỉnh thoảng có triệu chứng ợ chua và có cảm giác nóng rát sau xương ức khoảng 1 năm nay. Khám lâm sàng không phát hiện bất thường. Nội soi thực quản – dạ dày thấy có niêm mạc thực quản 1/3 dưới sung huyết đỏ. Sinh thiết tổn thương thấy biểu mô lát tầng tăng sản, mô đệm thấm nhập bạch cầu đa nhân ái toan, bạch cầu đa nhân trung tính và limphô bào. Nếu để tình trạng bệnh này kéo dài không điều trị, có thể dẫn đến biến chứng nào sau đây: D. U cơ trơn thực quản C. Thực quản Barrett B. Xước thực quản A. Trướng nở tĩnh mạch thực quản 7. Một phụ nữ 55 tuổi, nhập viện vì phát hiện thấy một khối lớn ở vùng cổ. Khám thực thể cho thấy tổn thương là một nhân đơn độc trong tuyến giáp. Bệnh nhân có chức năng tuyến giáp bình thường, nồng độ TSH trong giới hạn bình thường. Xét nghiệm giải phẫu bệnh từ nhân giáp cho thấy: tổn thương gồm các nang giáp tương tự mô giáp bình thường, được bao quanh bởi mô sợi hoàn chỉnh, mô tuyến giáp bình thường xung quanh bị chèn ép, có tình trạng mô u xâm lấn vỏ bao mức độ tối thiểu. Chẩn đoán này sau đây là phù hợp? D. U tuyến tuyến giáp dạng nang B. Carcinôm tuyến giáp dạng nhú A. Carcinôm tuyến giáp dạng nang C. Carcinôm tuyến giáp dạng tủy 8. Bệnh nhân nữ 65 tuổi, có tổn thương dạng dát sẩn màu trắng trên nền bệnh liken xơ hóa ở âm hộ. Sinh thiết tổn thương, trên vi thể thấy lớp sâu của biểu mô có tế bào bất thường nhân lớn tăng sắc, chóp biểu bì kéo dài và phân nhánh. Không có hình ảnh xâm nhập vào mô đệm nhưng bệnh nhân vẫn được phẫu thuật cắt bỏ âm hộ, là do: A. Đây là tổn thương tân sinh trong biểu mô âm hộ kiểu biệt hóa, có nguy cơ tiến triển thành carcinôm tế bào gai sừng hóa D. Đây là tổn thương conđylôm sùi, có nguy cơ diễn tiến thành carcinôm tế bào gai xâm nhập C. Đây là tổn thương LSIL, có nguy cơ diễn tiến thành carcinôm tế bào gai xâm nhập B. Đây là tổn thương HSIL, có nguy cơ tiến triển thành carcinôm tế bào gai xâm nhập 9. Các thuốc khóa PD-L1 (Programmed death ligand 1) và PD-1 (Programmed death 1) hiện đang được phát triển mạnh trong điều trị ung thư. Anh/Chị cho biết ngắn gọn cơ chế tác động của thuốc trong điều trị ung thư: B. Khi PD-L1 / PD-1 bị khóa, nó sẽ làm lộ kháng nguyên u của tế bào ung thư, giúp tế bào miễn dịch nhận biết và tiêu diệt tế bào ung thư C. Khi PD-L1 / PD-1 bị khóa, tế bào ung thư không thể tiết ra được các chemokin để thu hút các T reg, nhờ vậy T CD8(+) (tế bào T gây độc tế bào) có thể hoạt động tiêu diệt tế bào ung thư A. Khi PD-L1 / PD-1 bị khóa, nó sẽ làm lộ phức hợp chủ yếu hòa hợp mô lớp 1 của tế bào ung thư, giúp tế bào miễn dịch của cơ thể nhận biết và tiêu diệt tế bào ung thư D. Khi PD-L1 / PD-1 bị khóa, không còn sự gắn kết giữa PD- L1 của tế bào ung thư với PD- 1 của tế bào T, tế bào T không bị ức chế hoặc tự hủy, tham gia tiêu diệt tế bào ung thư 10. Trên mẫu sinh thiết thận của một bệnh nhân bị hội chứng thận hư, thấy trong bào tương tế bào ống thận có nhiều thể vùi hyalin. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về các thể vùi này: C. Bắt màu ái toan khi được nhuộm thường quy bằng Hematoxylin - eosin A. Có bản chất là các siêu sợi trung gian (cytokeratin) D. Có dạng hình que, hình kim, hình khối lập phương hoặc hình sao B. Do tế bào ống thận sản xuất ra quá mức, bị ứ đọng lại trong bào tương tế bào 11. Anh/Chị giải thích vì sao bào tương tế bào hoại tử tăng tính bắt màu acid? B. Do protease giáng hóa protein nội bào, làm mất các gốc cacboxyl A. Do tế bào tăng chuyển hóa theo con đường kỵ khí, làm ứ đọng acid lactic nội bào D. Do phối hợp cả 3 nguyên nhân kể trên C. Do ribonuclease phân hủy ribosome 12. Một phụ nữ 24 tuổi, trong tháng thứ 9 của thai kỳ cô bị đau ở vùng hậu môn - trực tràng, đau nhiều hơn khi đi đại tiện và thấy có máu đỏ tươi dính trên giấy vệ sinh. Cô không có tiền sử bệnh đường tiêu hóa. Sau khi sinh con, tình trạng đau trực tràng giảm nhiều và không còn thấy chảy máu nữa. Khả năng người phụ nữ này có thể đã mắc bệnh lý nào sau đây? D. Bệnh Crohn B. Trĩ C. Viêm loét đại tràng A. Nhồi máu ruột 13. Bệnh nhân nam 69 tuổi, có triệu chứng tiểu đêm nhiều, tiểu khó. Thăm trực tràng thấy tuyến tiền liệt lớn, mật độ chắc, cứng. Sinh thiết lõi kim vào tuyến tiền liệt cho thấy hình ảnh các tuyến kích thước nhỏ, tuyến được lót một lớp tế bào có hạch nhân rõ. Bệnh lý có đặc điểm lâm sàng và hình ảnh tổn thương như mô tả ở trên thường hay xảy ra ở vùng nào của tuyến tiền liệt? C. Vùng bao quanh niệu đạo D. Vùng chuyển tiếp A. Vùng ngoại vi B. Vùng bản cơ – sợi trước 14. Bệnh nhân nữ 50 tuổi, suy thận mạn giai đoạn cuối, đái tháo đường type 2, nhập cấp cứu với biểu hiện suy hô hấp cấp, sau đó bệnh nhân tử vong với chẩn đoán viêm phổi. Tại thời điểm khám nghiệm tử thi, thấy có tổn thương phế nang lan tỏa cả 2 phổi, trong lòng phế nang có dịch xuất giàu protein, mảnh vỡ các phế bào I, sự hình thành lớp màng hyalin lót trong lòng phế nang, mô kẽ vách phế nang thấm nhập các tế bào viêm đơn nhân, không ghi nhận tình trạng xơ hóa mô kẽ phổi. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp với bệnh nhân này? B. Phế quản phế viêm do vi khuẩn C. Viêm phổi kẽ do virus D. Phế quản phế viêm do lao A. Viêm phổi thùy do vi khuẩn 15. Gen TP53 là gen ức chế u. Đột biến gen này gặp trong nhiều loại ung thư ở người. Anh/Chị hãy phân tích biểu hiện của protein p53 trong khối u ở hình bên và cho biết tình trạng của gen TP53: B. Tỉ lệ tế bào u có biểu hiện protein p53 là 90%, do gen TP53 bị đột biến dẫn đến tích tụ protein p53 bất thường D. Tỉ lệ tế bào không có biểu hiện protein p53 chỉ có 10%, do gen TP53 bị đột biến tăng hoạt động quá mức bình thường A. Tỉ lệ tế bào u có biểu hiện protein p53 là 90%, như vậy gen TP53 hoạt động bình thường và không bị đột biến C. Tỉ lệ tế bào u mất biểu hiện protein p53 là 10%, do gen TP53 bị đột biến hoạt động dưới mức bình thường 16. Một bệnh nhi nam 2 tuổi, nhập viện vì u tinh hoàn. Xét nghiệm thấy nồng độ AFP trong máu tăng cao. Bệnh nhân được phẫu thuật cắt bỏ u. Hình ảnh vi thể của khối u như hình bên. Anh/Chị cho biết chẩn đoán của bệnh này là: A. U túi noãn hoàng D. U tế bào Leydig C. U tế bào Sertoli B. U tinh bào 17. Trường hợp nào sau đây không phải là canxi hóa nghịch dưỡng: C. Các đám canxi lắng đọng trong mô thận ở bệnh nhân bị cường tuyến cận giáp B. Các đám vi vôi hóa nhìn thấy trên nhũ ảnh trong carcinôm tuyến vú D. Các đám canxi lắng đọng trong chất hoại tử bã đậu của một hạch viêm lao A. Các thể psammoma trong mô u của carcinôm tuyến giáp dạng nhú 18. Bệnh nhân nữ 62 tuổi, nhiều tháng nay phát hiện thấy 1 mảng tổn thương màu đỏ, ướt ở môi lớn âm hộ lan rộng từ từ, kèm theo ngứa và nóng, rát. Sinh thiết tổn thương, thấy trong biểu mô lát tầng của âm hộ có nhiều tế bào như mũi tên chỉ.Kết hợp các đặc điểm lâm sàng, đại thể và vi thể, Anh/Chị cho biết đây là tế bào gì và bệnh lý âm hộ này là gì? A. Tế bào Paget và đây là bệnh Paget âm hộ C. Tế bào tuyến ác tính và đây là carcinôm tế bào sáng di căn đến âm hộ B. Tế bào rỗng trong biểu bì và đây là tổn thương conđylôm âm hộ D. Hắc tố bào bình thường và đây là phần biểu bì bình thường của âm hộ 19. Kỹ thuật nào sau đây KHÔNG cần sử dụng mẫu mô tươi chưa cố định bằng formalin, xử lý mô và vùi nến: D. Nhuộm với dầu đỏ O để làm hiện rõ lipid ứ đọng nội bào A. Nhuộm miễn dịch huỳnh quang C. Cắt lạnh (sinh thiết tức thì) B. Nhuộm hóa mô miễn dịch men 20. Nói về sự phục hồi của mô tổn thương sau phản ứng viêm, “hóa sợi” là giai đoạn thứ bao nhiêu của quá trình sửa chữa mô bằng hình thức tái tạo: B. Thứ hai A. Thứ nhất C. Thứ ba D. Tất cả đều sai 21. Đặc điểm của tăng sản nội mạc tử cung không có tình trạng không điển hình: D. Được xem là tổn thương tiền ung vì phần lớn các trường hợp sẽ diễn tiến tiếp thành carcinôm nội mạc tử cung C. Nhân tế bào tuyến không còn hình bầu dục, trở nên tròn, chất nhiễm sắc không đều B. Mô đệm bình thường giữa các tuyến biến mất, được thay thế bằng mô sợi xơ A. Tuyến tăng sản dạng ống, giãn rộng thành bọc hoặc phân nhánh phức tạp 22. Trong viêm lao, tế bào nào sau đây có khả năng tiêu hủy đại thực bào mang vi khuẩn lao, hình thành nên chất hoại tử bã đậu? B. Tế bào T ức chế CD8(+) A. Tương bào D. Tế bào B CD20(+) C. Tế bào T hỗ trợ CD4(+) 23. Yếu tố nào sau đây có liên quan với cơ chế bệnh sinh trong xơ gan? B. Tăng tổng hợp sợi collagen týp IV trong khoảng Disse D. Thiểu sản tế bào ống mật A. Tế bào Kupffer sản xuất chất trung gian hóa học hoạt hóa các tế bào hình sao C. Tế bào gan tích tụ nhiều thể Mallory 24. Để xác định bản chất của chất lắng đọng tìm thấy trong một khối u tuyến giáp nghi ngờ carcinôm tuyến giáp dạng tủy, người ta tiến hành quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi phân cực sau khi nhuộm mẫu mô với phẩm nhuộm nào sau đây? B. Hematoxylin – Eosin C. Dầu đỏ O A. Đỏ Congo D. PAS 25. Khi xếp giai đoạn T, N, M của các u ác tính, trong yếu tố T có 1 mức độ là Tis. Anh/Chị cho biết đặc điểm của tổn thương Tis: A. Bao gồm các trường hợp ung thư tại chỗ như carcinôm tại chỗ, sarcôm tại chỗ C. Là các trường hợp ung thư chưa có di căn hạch hoặc di căn xa B. Là giai đoạn ung thư còn khu trú trong 1 cơ quan, chưa lan sang cơ quan kế cận D. Là trường hợp tế bào u còn trong biểu mô, chưa phá vỡ màng đáy và chưa xâm nhập mô đệm 26. Bệnh nhân nam 58 tuổi, phát hiện nhiều hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn khoảng vài tháng nay. Hạch to 2 – 2,5 cm, tròn, chắc, không đau. Sinh thiết hạch, hình ảnh vi thể như hình (1). Nhuộm hóa mô miễn dịch với kháng thể kháng protein Bcl-2, kết quả nhuộm như hình (2). Anh/Chị cho biết biện luận nào sau đây là không đúng với trường hợp này: A. Các tế bào trong nang limphô đều nhuộm dương tính với kháng thể kháng protein Bcl-2, chứng tỏ đây là trường hợp hạch tăng sản nang C. Hình ảnh vi thể cho thấy mô hạch có nhiều nang limphô khá đồng đều về kích thước, phân bố từ vùng vỏ đến vùng tủy, xóa các cấu trúc bình thường; hướng nghĩ limphôm không Hodgkin dạng nang D. Kháng thể kháng protein Bcl-2 được chỉ định nhuộm trong trường hợp này nhằm giúp chẩn đoán phân biệt giữa limphôm không Hodgkin dạng nang và hạch tăng sản nang B. Bệnh cảnh lâm sàng có nổi hạch toàn thân; hạch lớn, tròn, chắc; hướng nghĩ bệnh lý ác tính nguyên phát của hạch 27. Một tiểu động mạch được sinh thiết cho thấy có thành cơ dày (mũi tên), phía trong thành cơ có 5 lòng mạch thứ cấp như hình bên. Anh/Chị hãy giải thích: A. Đây là 1 trường hợp dị dạng mạch máu C. Đây là 1 trường hợp huyết khối động mạch đang nhuyễn hóa D. Đây là 1 trường hợp huyết khối động mạch đang được tổ chức hóa B. Đây là trường hợp huyết khối động mạch đang tan dần 28. Khảo sát vi thể một ruột thừa sưng to, trong lòng ứ đầy mủ, thấy tổn thương như hình trên. Trong các chất trung gian hóa học tham gia vào cơ chế gây ra các tổn thương này, chất nào KHÔNG do tế bào – mô bị tổn thương phóng thích ra? C. Interleukin A. Prostaglandin D. Bradykinin B. Serotonin 29. Trong phản ứng viêm mạn tính, tế bào trung mô được huy động biệt hóa thành nguyên bào sợi tổng hợp nên thành phần nào sau đây: B. Fibronectin C. Proteoglycan A. Sợi collagen D. Tất cả đều đúng 30. Sơ đồ trên cho biết cơ chế để đại thực bào tập trung tại ổ viêm mạn tính. Anh/Chị cho biết TNF alpha và Interleukin 8 tác động vào khâu nào trong sơ đồ bên: B. (2) D. (4) C. (3) A. (1) 31. Một phụ nữ 60 tuổi bị đau bụng âm ỉ vùng hố chậu trái từ nhiều tháng nay. Bệnh nhân được làm xét nghiệm thấy có máu ẩn trong phân; soi đại trực tràng thấy ở đại tràng sigma có một tổn thương sùi loét, thâm nhiễm, kích thước 4 cm. Tổn thương được sinh thiết. Hình ảnh vi thể nhiều khả năng là: C. Tổn thương có các tuyến tăng sinh, tế bào tuyến dị dạng, tạo ống, sàng, đám đặc, xâm nhập, mô đệm sợi tăng sinh phản ứng A. Tổn thương có các tuyến tăng sản, có cấu trúc giống như tuyến bình thường B. Tổn thương có các tuyến tăng sản, nghịch sản tạo ống méo mó và nhánh, xếp chen chúc nhau, mô đệm có tế bào viêm D. Tổn thương có các tuyến ruột giãn rộng, bao quanh là mô đệm thấm nhập tế bào viêm 32. Đặc điểm không thường gặp ở carcinôm tế bào gan: B. Xảy ra trên nền xơ gan, có liên quan với nhiễm HBV, HCV, nghiện rượu A. Hàm lượng AFP/máu trong giới hạn bình thường D. Vi thể: tế bào u xếp thành bè nhiều lớp tế bào hoặc tạo cấu trúc dạng túi tuyến C. Đại thể: u nhạt màu, 1 ổ, mềm bở, hoại tử, xuất huyết. 33. Bệnh nhân nữ 35 tuổi, bị viêm thận lupus đang điều trị bằng thuốc. Bệnh nhân bị tai nạn ngã chống tay xuống đất, cổ tay bị đau. Chụp X quang thấy đầu dưới xương quay bị gãy kèm hình ảnh loãng xương. Theo Anh/Chị, trong các thuốc bệnh nhân đang sử dụng để điều trị lupus, thuốc nào sau đây đã dẫn đến bệnh cảnh lâm sàng nói trên: C. Hydrochloroquin D. Vitamin D, canxi B. Ibuprofen A. Hydrocortison 34. Một phụ nữ 30 tuổi, bị sưng đau đầu gối trái hơn 1 tháng nay. Chụp X-quang thấy ở đầu dưới xương đùi trái có khối u 7cm, gây hủy xương, giới hạn rõ, có xương phản ứng xung quanh; đầu xương phình to, mỏng vỏ xương. Bệnh nhân được phẫu thuật cắt bỏ u. Đại thể thấy u màu nâu đỏ, mật độ mềm, mặt cắt đa dạng, có vùng hóa sợi, hoại tử, xuất huyết. Vi thể thấy u gồm 2 thành phần tế bào trộn lẫn với nhau là tế bào đơn nhân và đại bào nhiều nhân giống hủy cốt bào. Dựa trên bệnh cảnh lâm sàng, hình ảnh X-quang, đại thể và vi thể, Anh/Chị nghĩ đến chẩn đoán nào sau đây: A. U đại bào xương B. Sarcôm xương C. U xương dạng xương D. Ung thư di căn xương 35. Nói về các virus sinh u, các tiền oncogen, oncogen và ung thư ở người, phát biểu nào sau đây ĐÚNG: C. Ở người, tế bào bình thường có sẵn các tiền oncogen, khi tiền-oncogen bị hoạt hóa trở thành các oncogen sẽ gây ra bệnh ung thư A. Ở người, virus là tác nhân làm lây truyền ung thư từ người này sang người khác (giống như con muỗi là tác nhân làm lây truyền các bệnh truyền nhiễm) B. Ở người, ung thư xảy ra do virus tổ hợp các oncogen-virus vào bộ gen của tế bào bình thường của người D. Ở người, các tiền oncogen là gen ung thư trội, bình thường không có vai trò gì trong hoạt động của tế bào trong cơ thể 36. Trong diễn tiến của quá trình liền xương bình thường sau gãy xương, Anh/Chị cho biết thời điểm kết thúc giai đoạn thứ 3 như trong sơ đồ là vào tuần lễ thứ mấy sau khi gãy xương và tại vị trí ổ gãy đã hình thành được cấu trúc gì ? A. Cuối tuần lễ thứ 3, hình thành được can xương tại vị trí ổ gãy B. Cuối tuần lễ thứ 1, hình thành được can sợi tại vị trí ổ gãy D. Cuối tuần lễ thứ 4, hình thành được can sụn tại vị trí ổ gãy C. Cuối tuần lễ thứ 2, hình thành được tiền can xương tại vị trí ổ gãy 37. Bệnh Hirschsprung là: A. Là bệnh bẩm sinh, do thiếu phân bố sợi thần kinh đến ruột, làm đoạn ruột bệnh lý bị phình giãn B. Là bệnh mắc phải, do mất dẫn truyền thần kinh đến ruột, làm đoạn ruột bệnh lý bị phình giãn C. Là bệnh bẩm sinh, do không có tế bào hạch thần kinh ở thành ruột, làm phình giãn đoạn ruột phía trên đoạn ruột bệnh lý D. Là bệnh mắc phải, do tổn thương tế bào hạch thần kinh ở thành ruột, làm phình giãn đoạn ruột phía dưới đoạn 38. Bệnh mềm xương ở người lớn khác biệt với bệnh loãng xương nguyên phát ở đặc điểm nào sau đây: B. Dễ dẫn tới gãy xương (cổ xương đùi, xương sống,…) D. Là bệnh xương do rối loạn chuyển hóa, làm giảm khối lượng xương A. Tạo cốt bào hoạt động bình thường nhưng chất dạng xương không được khoáng hóa đầy đủ C. Có liên quan với thiếu hụt vitamin D, ảnh hưởng hoạt động khoáng hóa tại xương 39. Tác nhân gây viêm nội mạc tử cung cấp tính thường gặp: D. Lậu cầu trùng A. Tất cả đều đúng C. Tụ cầu trùng B. Liên cầu trùng 40. Bệnh nhân nam 34 tuổi, nổi hạch vùng cổ; hạch to 3 cm, tròn, mật độ cứng chắc. Sinh thiết hạch, thấy cấu trúc hạch bị xóa, thay thế bằng hình ảnh đa dạng tế bào với nhiều tế bào có kích thước lớn như tế bào ở mũi tên chỉ. Tế bào này có kiểu hình miễn dịch CD3(-), CD20(-), CD15(+), CD30(+). Anh/Chị cho biết tên gọi của tế bào này và cho hướng chẩn đoán? A. Tế bào Reed-Sternberg kinh điển nhiều nhân. Đây là 1 limphôm Hodgkin kinh điển C. Tế bào Hodgkin. Đây là 1 limphôm Hodgkin loại giàu limphô bào dạng cục D. Tế bào Reed-Sternberg biến thể dạng xác ướp. Đây là 1 limphôm Hodgkin kinh điển B. Tế bào LP. Đây là 1 limphôm không Hodgkin dạng thoái sản 41. U buồng trứng nào sau đây thuộc nhóm u biểu mô: D. U tế bào hạt A. U dịch trong B. U Krukenberg C. U túi noãn hoàng 42. Một nhà khoa học có thể làm tăng/giảm nồng độ của các protein trong tế bào người bằng phương pháp hóa học. Trong một nghiên cứu, để kéo dài thêm thời gian sống (ngăn cản quá trình tự hủy) của tế bào gan người trong nuôi cấy, nhà khoa học này đã lựa chọn làm tăng nồng độ loại protein nào sau đây trong tế bào? A. Bcl-2 C. Bax D. Bim B. Bak 43. Nói về u quái của buồng trứng, phát biểu nào sau đây không chính xác? D. Là u tế bào mầm có thể gặp ở mọi lứa tuổi A. Là u tế bào mầm lành tính C. Là u tế bào mầm có biệt hóa và theo hướng mô trong phôi B. Là u tế bào mầm thường gặp nhất 44. Khi tử thiết một người tử vong do tai nạn giao thông, ghi nhận ở tim của người này có một khối u mềm, bóng, nhiều thùy. Trên vi thể thấy u cấu tạo bởi các tế bào hình sao, xếp rải rác trên chất nền dạng niêm. Nói về loại u này, phát biểu nào sau đây ĐÚNG? C. Là u nguyên phát của tim thường gặp nhất D. Thường có kích thước nhỏ, chỉ vài milimét B. Thường xuất hiện trong tâm thất trái A. Có khả năng di căn theo đường máu đến phổi và não 45. Một phụ nữ 60 tuổi, đến khám vì 1 khối u nằm ngay dưới quầng vú bên phải kèm tiết dịch núm vú. Thăm khám lâm sàng thấy núm vú hơi bị kéo tụt hơn so với bên không bệnh; dưới quầng vú có 1 khối u khoảng 1,5 cm, giới hạn khá rõ, chắc, không đau. Chưa có kết quả giải phẫu bệnh, nhưng Anh/Chị cho biết chẩn đoán nào sau đây ít được nghĩ đến nhất? B. U nhú trong ống D. U lành sợi tuyến vú C. Carcinôm tuyến vú A. Dãn ống dẫn sữa 46. Phát biểu nào sau đây không đúng về phức hợp telomerase: C. Gia tăng hoạt tính của telomerase giúp tế bào không còn chịu tác động của giới hạn Hayflick D. Chỉ thấy hoạt động của telomerase trong các tế bào ung thư A. Telomerase là 1 phức hợp enzyme lớn có chứa phân tử ARN mồi B. Telomerase phục hồi phần đầu mút nhiễm sắc thể bị rút ngắn sau mỗi lần tái bản 47. Xylen là 1 chất có thể hòa tan được cồn và paraffin, là hóa chất được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật mô bệnh học căn bản. Anh/Chị cho biết khâu nào sau đây trong quá trình làm ra tiêu bản giải phẫu bệnh cần sử dụng xylen: D. Tất cả đều đúng B. Nhuộm: khử paraffin ra khỏi lát cắt trước khi nhúng vào các thuốc nhuộm C. Dán lamen: khử nước và làm dung môi hòa tan keo dán A. Xử lý mô: làm trong bệnh phẩm, đuổi cồn chuẩn bị cho ngấm paraffin 48. Trong phản ứng viêm cấp tính, cơ chế chính gây ra phù viêm là: D. Sự gia tăng tình trạng sung huyết động C. Sự tăng áp lực thẩm thấu keo của mô kẽ B. Sự tăng tính thấm thành mạch A. Sự tăng áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch 49. Đặc điểm của chất hyalin lắng đọng ngoại bào: A. Chất hyalin bắt màu cam khi nhuộm Đỏ Congo, đổi sang màu vàng xanh khi quan sát bằng kính hiển vi phân cực D. Lắng đọng hyalin gặp ở thành tiểu động mạch người lớn tuổi, trong mô sẹo, ổ viêm mãn tính B. Chất hyalin thuộc một nhóm protein gồm chủ yếu là các hormôn C. Lắng đọng chất hyalin kích thích mạnh phản ứng viêm 50. Mẫu bệnh phẩm từ một khối u dạ dày có đặc điểm vi thể như hình bên. Đây là hình ảnh của: C. Carcinôm dạ dày tiến triển, kiểu ruột A. Carcinôm dạ dày sớm, kiểu lan tỏa B. Carcinôm dạ dày tiến triển, kiểu lan tỏa D. Carcinôm dạ dày sớm, kiểu ruột 51. Bé trai 6 tuổi, sau 1 đợt viêm họng thì bắt đầu có triệu chứng tiểu máu, tiểu ít, phù mặt, cao huyết áp nhẹ. Sinh thiết thận thấy cầu thận có tổn thương. Anh/Chị cho biết hình vẽ nào trong các hình bên thể hiện tổn thương cầu thận phù hợp với bệnh cảnh lâm sàng đã được mô tả ở trên. B. (1) C. (3) A. (2) D. (4) 52. Anh/chị cho biết những đặc điểm nào sau đây gặp trong bệnh thoái hóa khớp: (1) Xảy ra ở các khớp chịu tải nặng (gối, háng,…) (2) Xảy ra ở các khớp nhỏ(bàn tay, bàn chân,…) (3) Tăng sản màng khớp tạo nhú, hình thành mảng sợi (4) Phản ứng viêm phá hủy sụn khớp và bản xương dưới sụn (5) Sụn khớp thoái hóa, bong tróc để lộ bản xương dưới sụn (6) Bản xương dày lên, nứt vỡ, tạo bọc dưới sụn, gai xương mọc ở rìa sụn khớp (7) Hóa sợi, hóa vôi khoang khớp, dính cứng và biến dạng khớp B. (2), (4), (6) C. (1), (5), (6) D. (2), (3), (4), (7) A. (3), (5), (7) 53. Bệnh nhân nữ 42 tuổi, phát hiện u vú phải 2,5 cm, tròn, chắc, giới hạn rõ, di động. Khối u được sinh thiết lõi kim (core biopsy). Trên vi thể thấy hình ảnh 2 thành phần ống tuyến và mô đệm tăng sinh lành tính. Bệnh nhân không đồng ý mổ hở nên khối u đã được lấy bằng kỹ thuật VABB (sinh thiết bằng kim có hỗ trợ thiết bị hút chân không). 3 tháng sau, u tái phát tại chỗ, nhanh chóng tăng kích thước vài tháng sau đó. Khảo sát vi thể lần này cũng thấy u gồm 2 thành phần ống tuyến tăng sản có lớp tế bào cơ biểu mô viền xung quanh và mô đệm tăng sản mạnh, rải rác có phân bào. Dựa trên các đặc điểm mô tả ở trên, Anh/Chị hướng đến chẩn đoán nào sau đây? B. Carcinôm tuyến vú D. Viêm - hoại tử mỡ mô vú C. U lành sợi – tuyến vú A. U diệp thể vú 54. Bệnh nhân nam 56 tuổi, tiền căn có sinh thiết sinh thiết 4 polýp ở đại tràng cách nay 3 năm, chẩn đoán giải phẫu bệnh là “U tuyến ống có nghịch sản grad cao”. Lần này bệnh nhân nhập viện để phẫu thuật cắt khối u đơn độc ở thùy trái của gan phát hiện tình cờ qua siêu âm. Đại thể thấy u giới hạn tương đối rõ, mật độ bở, mặt cắt không đồng nhất, có vùng hoại tử xuất huyết, có vùng nhuốm màu xanh của mật. Vi thể thấy tế bào u ít dị dạng, xếp thành cấu trúc giống ống tuyến, có chứa chất mật, hoặc xếp thành bè dày gồm nhiều hàng tế bào. Nhuộm hóa mô miễn dịch thấy tế bào u dương tính với Hep Par 1 và Glypican-3 (là các dấu ấn của tế bào gan). Anh/Chị cho biết tên của khối u ở gan này: B. Hepatocellular carcinoma C. Colorectal adenosarcoma A. Tubular adenoma D. Cholangiocarcinoma 55. Đặc điểm đại thể của loét dạ dày – tá tràng mạn tính: C. Niêm mạc loét trợt, xuất huyết, tạo thành những đốm màu nâu trên nền sung huyết đỏ D. Ổ loét hình tròn, kích thước < 1cm, bờ và đáy mềm mại, phân bố rải rác ở mọi vùng của dạ dày B. Ổ loét ở tá tràng hoặc bờ cong nhỏ dạ dày, kích thước < 2cm, vách dựng đứng, bờ không gồ cao, đáy sạch A. Ổ loét ở vùng hang môn vị, kích thước > 4cm, ổ loét sâu, bờ ổ loét gồ cao, đáy có chứa chất hoại tử lùi xùi 56. Bệnh nhân nữ 30 tuổi, thai kỳ được 14 tuần thì có dấu hiệu sảy thai. Khám lâm sàng thấy tử cung nhỏ hơn tuổi thai, beta-HCG/máu không tăng. Nạo buồng tử cung ra lượng mô trung bình. Vi thể thấy các gai nhau bình thường kích thước nhỏ lẫn với gai nhau phì đại thoái hóa nước và mảnh mô của thai; các nguyên bào nuôi tăng sản nhẹ và khu trú. Nếu được thực hiện khảo sát di truyền học, theo Anh/Chị khả năng bộ nhiễm sắc thể của trường hợp này là: B. Lưỡng bội D. Lệch bội A. Tam bội C. Tứ bội 57. Một tuyển thủ bóng đá nam 19 tuổi bị gãy xương đùi trong trận đấu. Bệnh nhân nhập viện trong tình trạng suy hô hấp cấp, tiến triển. Sau đó bệnh nhân tử vong. Khám nghiệm tử thi cho thấy trong các mạch máu nhỏ của phổi và não bệnh nhân có chứa thành phần nhuộm dương tính với phẩm nhuộm dầu đỏ O. Hướng chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất? D. Huyết tắc mỡ A. Huyết tắc khí B. Huyết tắc ối C. Huyết tắc do huyết khối 58. Đa số các bệnh lý của cổ tử cung thường xảy ra tại vị trí nào sau đây: A. Biểu mô ở vùng chuyển dạng C. Biểu mô tại đường tiếp hợp gai – trụ B. Biểu mô của kênh cổ tử cung D. Biểu mô cổ ngoài cổ tử cung nguyên thủy 59. U ác tính của phần mềm thường gặp nhất ở người lớn là: C. Sarcôm sợi (Fibrosarcoma) B. Sarcôm cơ vân (Rhabdomyosarcoma) A. Sarcôm không biệt hóa tế bào đa dạng (Undifferentiated pleomorphic sarcoma) D. Sarcôm mỡ (Liposarcoma) 60. Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, phát hiện u vú trái 2,5cm, giới hạn rõ, di động tốt. Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ vào tổn thương cho biết đây là tổn thương “sợi – biểu mô”. Sinh thiết trọn khối u thấy u có vỏ bao rõ, mặt cắt trắng, phồng, đồng nhất. Theo Anh/Chị, đặc điểm vi thể nào sau đây là không phù hợp với các đặc điểm lâm sàng và đại thể được mô tả ở trên: D. Tế bào mô đệm tăng sinh hình thoi, không dị dạng, hiếm phân bào. A. U cấu tạo gồm thành phần biểu mô và mô đệm sợi tăng sinh, phân bố đồng đều B. Biểu mô tăng sinh tạo ống, một số ống bị kéo giãn và ép dẹt C. Tế bào biểu mô có nhân lớn, dị dạng, tỉ lệ phân bào cao, phân bào bất thường Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi